Professional Documents
Culture Documents
TT HCM Chuong 3
TT HCM Chuong 3
Khái niệm:
Dân tộc
- Là một vấn đề rộng lớn bao gồm những quan hệ
về chính trị, kinh tế, lãnh thổ, pháp lý, tư tưởng
và văn hoá giữa các dân tộc, các nhóm dân tộc
và bộ tộc.
- Thực chất vấn đề dân tộc mà Hồ Chí Minh đề
cập tới là vấn đề dân tộc thuộc địa.
2
1. Vấn đề độc lập dân tộc
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất
cả các dân tộc
- Độc lập tự do là khát vọng lớn nhất của HCM và
nhân dân Việt Nam
+ Tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho Tổ quốc tôi, đấy là
tất cả những điều tôi muốn; đấy là tất cả những điều tôi
hiểu”.
+ Tư tưởng đó được thể hiện trong bản yêu sách, mà Người
gửi đến Hội nghị hoà bình Vécxây năm 1919, đòi ...
+ “Dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn
cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập!” (8/1945)
+ Thể hiện trong bản “Tuyên ngôn độc lập năm” 1945
+ Trong “Lời kêu gọi toàn quốc
3 kháng chiến” 1946
1. Vấn đề độc lập dân tộc
b. Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, cơm áo và
hạnh phúc của nhân dân
4
1. Vấn đề độc lập dân tộc
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thực sự, hoàn
toàn và triệt để
- Người nhấn mạnh: Độc lập mà người dân không có
quyền tự quyết về ngoại giao, không có quân đội
riêng, không có tài chính riêng…, độc lập đó chẳng có
ý nghĩa gì.
- Vì vậy, ngày 6.3.1946 Người thay mặt Chính phủ ký
với Pháp Hiệp định sơ bộ.
5
1. Vấn đề độc lập dân tộc
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ
- 1946 trong bức Thư gởi đồng bào nam bộ HCM khẳng định:
“ Đồng bào Nam bộ là dân Việt Nam, Sông có thể cạn, núi
có thể mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi”
- Tháng 2.1958 Người khẳng định: “Nước Việt Nam là một,
dân tộc Việt Nam là một”.
- Trong Di Chúc Bác viết: “Dù khó khăn gian khổ đến mấy,
nhân dân ta nhất định hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mỹ nhất
định cút khỏi nước ta. Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất.
Đồng bào Nam Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà”
6
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
7
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
8
Đánh đổ ách thống trị
của CNTD
MỤC Giành độc lập dân tộc
TIÊU
Thiết lập chính quyền
của nhân dân
"LỜI KÊU GỌI TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN CỦA HỒ CHÍ MINH" là văn kiện chính
trị công bố đêm 19.12.1946 nhằm phát động cuộc kháng chiến trên toàn quốc của nhân
dân Việt Nam chống lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân
Pháp.
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến
hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng
Hình thức của bạo lực cách mạng bao gồm đấu
tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
Kháng chiến tòan dân
Kháng chiến tòan diện
Trường kỳ kháng chiến
Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính
II. TƯ T HỒ CHÍ MINH VỀ CNXH VÀ XD CNXH Ở VN
1.Tư tưởng HCM về CNXH
a.Quan niệm của Hồ Chí Minh về CNXH
CHIẾM HỮU NÔ LỆ
CƠ KHÍ CƠ KHÍ
XHN
HOÁ,TỰ HOÁ, TỰ
T
ĐỘNG ĐỘNG
ĐỒ ĐÁ ĐỒ ĐỒNG NỬA CƠ HOÁ… HOÁ...
KHÍ
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ-TỰ NHIÊN CỦA CÁC HÌNH THÁI KT-XH
1. Tư tưởng HCM về CNXH
a. Quan niệm của Hồ Chí Minh về CNXH
Chủ thể xây dựng CNXH: CNXH là công trình tập thể
4
của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng CNXH
ở Việt Nam
chung riêng
a. Mục tiêu của CNXH ở Việt Nam
• Mục tiêu chính trị
- Biểu hiện:
Chế độ chính trị do NDLĐ làm chủ, Nhà nước của
dân do dân, vì dân.
- Chức năng: dân chủ với ND và chuyên chính với
kẻ thù.
- Đòi hỏi: + Dân chủ trực tiếp
+ Dân chủ đại diện
a. Mục tiêu của CNXH ở Việt Nam
• Mục tiêu kinh tế
- Xây dựng nền kinh tế XHCN toàn diện các ngành,
với công-nông nghiệp hiện đại làm trọng tâm, KH-
KT tiên tiến.
- Dần dần xóa bỏ bóc lột TBCN, nâng cao đời sống
nhân dân
- Người đặc biệt nhấn mạnh chế độ khoán-một hình
thức của sự kết hợp các lợi ích kinh tế
a. Mục tiêu của CNXH ở Việt Nam
Nội lực
Ngoại lực
Chia rẽ,
Chủ Chủ quan,
Tham ô, bè phái,
nghĩa bảo thủ,
lãng phí, mất đoàn
cá giáo điều,
quan liêu kết, vô kỷ
nhân lười biếng
luật
CNXH
Quá độ trực tiếp
HTKT-XH CSCN
HTKT XH TBCN
HTKT XH PK
HTKT XH NÔ LỆ
HTKT - XHNT
Quá độ gián tiếp
HTKT-XH CSCN
HTKT XH PK
HTKT XH NÔ LỆ
HTKT - XHNT
1
Đấu tranh cải tạo,
xóa bỏ tàn tích của
chế độ xã hội cũ,
xây dựng cac yếu tố
mới phù hợp với
quy luật tiến lên
của CNXH
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
a. Loại hình, tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ của thời
kỳ quá độ
* Trong lĩnh vực chính trị
• Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng
• Củng cố và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất, nòng
cốt là liên minh công nhân, nông dân, trí thức.
• Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước.
• Phát huy tính tích cực, chủ động của các tổ chức chính
trị - xã hội.
• Xây dựng đội ngũ cán bộ đủ đức, đủ tài, đáp ứng
yêu cầu của sự nghiệp CM XHCN
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
a. Loại hình, tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ của thời
kỳ quá độ
* Trong lĩnh vực kinh tế
• Tiến hành công nghiệp hóa XHCN
• Cơ cấu ngành KT: phát triển cơ cấu nông – công nghiệp,
nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, thương nghiệp là cầu
nối.
• Cơ cấu lãnh thổ: phát triển đồng đều kinh tế thành thị và
nông thôn, chú trọng phát triển kinh tế vùng núi, hải
đảo.
• Xây dựng cơ cấu kinh tế nhiều thành phần.
• Hồ Chí Minh rất coi trọng quan hệ phân phối và quản lý
kinh tế.
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
a. Loại hình, tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ của thời
kỳ quá độ
*Trong lĩnh vực VH – XH
51
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN
HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CNXH
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, là tiền đề tiến lên CNXH
- Đảm bảo vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng
- Củng cố và tăng cường khối địa đoàn kết dân
tộc mà nền tảng là khối liên minh công – nông
- Đoàn kết gắn bó với cách mạng thế giới
IV. Vận dụng tư tưởng HCM về độc lập dân tộc gắn liền
với CNXH trong sự nghiệp cách mạng việt nam hiện nay