Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 56

Chương 3

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN


TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC

 Khái niệm:
 Dân tộc
- Là một vấn đề rộng lớn bao gồm những quan hệ
về chính trị, kinh tế, lãnh thổ, pháp lý, tư tưởng
và văn hoá giữa các dân tộc, các nhóm dân tộc
và bộ tộc.
- Thực chất vấn đề dân tộc mà Hồ Chí Minh đề
cập tới là vấn đề dân tộc thuộc địa.

2
1. Vấn đề độc lập dân tộc
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất
cả các dân tộc
- Độc lập tự do là khát vọng lớn nhất của HCM và
nhân dân Việt Nam
+ Tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho Tổ quốc tôi, đấy là
tất cả những điều tôi muốn; đấy là tất cả những điều tôi
hiểu”.
+ Tư tưởng đó được thể hiện trong bản yêu sách, mà Người
gửi đến Hội nghị hoà bình Vécxây năm 1919, đòi ...
+ “Dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn
cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập!” (8/1945)
+ Thể hiện trong bản “Tuyên ngôn độc lập năm” 1945
+ Trong “Lời kêu gọi toàn quốc
3 kháng chiến” 1946
1. Vấn đề độc lập dân tộc
b. Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, cơm áo và
hạnh phúc của nhân dân

- Thuyết tam dân của Tôn Trung Sơn


- Tuyên ngôn “Nhân quyền và dân quyền” của cách
mạng Pháp 1789
- Cách mạng tháng tháng tám 1945

4
1. Vấn đề độc lập dân tộc
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thực sự, hoàn
toàn và triệt để
- Người nhấn mạnh: Độc lập mà người dân không có
quyền tự quyết về ngoại giao, không có quân đội
riêng, không có tài chính riêng…, độc lập đó chẳng có
ý nghĩa gì.
- Vì vậy, ngày 6.3.1946 Người thay mặt Chính phủ ký
với Pháp Hiệp định sơ bộ.

5
1. Vấn đề độc lập dân tộc
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ
- 1946 trong bức Thư gởi đồng bào nam bộ HCM khẳng định:
“ Đồng bào Nam bộ là dân Việt Nam, Sông có thể cạn, núi
có thể mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi”
- Tháng 2.1958 Người khẳng định: “Nước Việt Nam là một,
dân tộc Việt Nam là một”.
- Trong Di Chúc Bác viết: “Dù khó khăn gian khổ đến mấy,
nhân dân ta nhất định hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mỹ nhất
định cút khỏi nước ta. Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất.
Đồng bào Nam Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà”

6
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc

7
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc

8
Đánh đổ ách thống trị
của CNTD
MỤC Giành độc lập dân tộc
TIÊU
Thiết lập chính quyền
của nhân dân

“Cuộc CM Đông Dương” hiện tại không phải là


cuộc CM tư sản dân quyền (cuộc CM phải giải
quyết 2 vấn đề: phản đế và điền địa). Mà là cuộc
CM giải quyết vấn đề cần kíp là “dân tộc giải
phóng” – Đó là cuộc CM dân tộc giải phóng.
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải
đi theo con đường cách mạng vô sản.
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải
đi theo con đường cách mạng vô sản.
- Rút bài học từ sự thất bại của các con đường cứu nước
trước đó

Hồ Chí Minh đánh giá về con đường cứu nước của:


+ Phan Bội Châu: “Đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”.
+ Phan Chu Trinh: “Chẳng khác gì xin giặc rủ lòng thương”.
+ Hoàng Hoa Thám: “Vẫn nặng về cốt cách phong kiến”.
- CM tư sản là không triệt để

“CM Pháp cũng như CM Mỹ, nghĩa là CM tư sản, CM


không đến nơi, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kỳ thực
trong thì nó tước lục công nông, ngoài thì nó áp bức
thuộc địa”

Cuộc cách mạng tư sản Pháp (1789 – 1794) đã


kết thúc bằng sự ra đời của nền Cộng hòa Pháp
- Con đường giải phóng dân tộc
“ Trong thế giới bây giờ chỉ có cách mệnh Nga là đã thành
công và thành công đến nơi, nghĩa là dân chúng được hưởng
cái hạnh phúc tự do, bình đẳng thật...”
CMT10 Nga không chỉ là một cuộc CM vô sản mà còn là
một cuộc CM giải phóng dân tộc, “mở ra trước mắt thời đại
CM chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc”.
“Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản thì mới giải phóng được
dân tộc; cả hai cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp
của CNCS và của CM thế giới”.
“Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con
đường nào khác con đường CM vô sản”
b. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại
mới phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
Cách mạng trước hết phải có Đảng
 Muốn làm cách mệnh “trước phải làm cho dân giác
ngộ … phải giảng giải lý luận và chủ nghĩa cho dân
hiểu”, “cách mệnh phải hiểu phong trào thế giới, phải
bày sách lược cho dân… Vậy nên, sức cách mệnh phải
tập trung, muốn tập trung phải có đảng cách mệnh”
 “Trước hết phải có Đảng cách mệnh, để trong thì vận
động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân
tộc bị áp bức và giai cấp vô sản mọi nơi. Đảng có vững
CM mới thành công, cũng như người lái đò có vững
thuyền mới chạy”.
 Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công
nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc Việt
Nam
c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực
lượng đoàn kết toàn dân tộc, lấy liên minh công-nông
làm nền tảng.
- Chủ nghĩa Mác Lênin khẳng định: Cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng nhân dân,, quần chúng
nhân dân là chủ thể sáng tạo nên lịch sử”
 Hồ Chí Minh nhấn mạnh vai trò động lực CM của
công nhân và nông dân. Người khẳng định “công
nông là gốc của cách mệnh”. Đồng thời, Người
không xem nhẹ khả năng CM của các giai cấp, tầng
lớp khác. Người coi tiểu tư sản, tư sản dân tộc và
một bộ phận giai cấp địa chủ là bạn đồng minh của
CM.
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng
tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô
sản ở chính quốc.
Nguyễn Ái Quốc khẳng định:
“ tất cả sinh lực của chủ nghĩa tư bản quốc tế đều lấy
ở các thuộc địa”
“ …nọc độc và sức sống của con rắn độc tư bản chủ
nghĩa đang tập trung ở các nước thuộc địa”
Vì vậy: nhân dân các nước thuộc địa có khả năng cách
mạng to lớn
- Người khẳng định: “Công cuộc giải phóng anh em
chỉ có thể thực hiện được bằng sự nổ lực của bản thân
anh em”.
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng
tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng
vô sản ở chính quốc.
 Quan điểm của Quốc tế Cộng sản: “chỉ có thể thực
hiện hoàn toàn công cuộc giải phóng các nước thuộc
địa khi giai cấp vô sản giành được thắng lợi ở các
nước tư bản tiên tiến”.
 Quan điểm Hồ Chí Minh:
+ CMTĐ và CMVS ở chính quốc có mối liên hệ mật
thiết với nhau trong cuộc đấu tranh chống CNĐQ.
Đây là mối quan hệ bình đẳng chứ không phải là
quan hệ chính phụ hay lệ thụôc.
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng
tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng
vô sản ở chính quốc.
- Nhận thức đúng về vai trò, vị trí chiến lược của cách
mạng thuộc địa và sức mạnh dân tộc, Nguyễn Ái
Quốc cho rằng: cách mạng giải phóng dân tộc ở
thuộc địa có thể giành thắng lợi trước cách mạng vô
sản ở chính quốc.
=> Là luận điểm sáng tạo, có giá trị lý luận to lớn, là
cống hiến quan trọng vào kho tàng lý luận Mác _
Lênin.
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành
bằng phương pháp bạo lực cách mạng

Tính tất yếu của bạo lực CM

- “Chế độ thực dân, tự bản thân nó đã là một hành


động bạo lực của kẻ mạnh đối với kẻ yếu”.
- “Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của
giai cấp và của dân tộc, cần dùng bạo lực CM chống
bạo lực phản CM, giành lấy chính quyền và bảo vệ
chính quyền”.
“Độc lập tự do không thể cầu xin mà
có được”. “Chủ nghĩa thực dân Tự bản
thân nó đã là một hành động bạo lực
của kẻ mạnh đối với kẻ yếu”.
Hồ Chí Minh
Nhân dân Miền Nam phá ấp chiến lược
CUỘC CÁCH
MẠNG NỔ RA
KHẮP NƠI…
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành
bằng phương pháp bạo lực cách mạng
Tư tưởng bạo lực CM gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân
đạo hòa bình.
- Tận dụng mọi khả năng giải quyết xung đột bằng biện
pháp hòa bình.
- Chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng
Yêu thương con người
Yêu chuộng hòa bình, tự do, công lý
Đánh giặc không phải tiêu diệt hết lực lượng mà chủ
yếu đánh bại ý chí xâm lược của giặc, giành thắng lợi
về quân sự với giải pháp ngoại giao kết thúc chiến
tranh
Tư tưởng bạo lực CM gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân đạo
hòa bình.
“CHÚNG TÔI MUỐN HÒA BÌNH NGAY ĐỂ MÁU NGƯỜI VIỆT VÀ
NGƯỜI PHÁP NGỪNG CHẢY. NHỮNG DÒNG MÁU ĐÓ CHÚNG TÔI
ĐỀU QUÝ NHƯ NHAU. CHÚNG TÔI MONG ĐỢI Ở CHÍNH PHỦ VÀ
NHÂN DÂN PHÁP MỘT CỬ CHỈ MANG LẠI HÒA BÌNH. NẾU KHÔNG,
CHÚNG TÔI BẮT BUỘC PHẢI CHIẾN ĐẤU ĐẾN CÙNG ĐỂ GIẢI PHÓNG
HOÀN TOÀN ĐẤT NƯỚC”.

"LỜI KÊU GỌI TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN CỦA HỒ CHÍ MINH" là văn kiện chính
trị công bố đêm 19.12.1946 nhằm phát động cuộc kháng chiến trên toàn quốc của nhân
dân Việt Nam chống lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân
Pháp.
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến
hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng

Hình thức của bạo lực cách mạng bao gồm đấu
tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
 Kháng chiến tòan dân
 Kháng chiến tòan diện
 Trường kỳ kháng chiến
 Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính
II. TƯ T HỒ CHÍ MINH VỀ CNXH VÀ XD CNXH Ở VN
1.Tư tưởng HCM về CNXH
a.Quan niệm của Hồ Chí Minh về CNXH

CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA


(CHỦ NGHĨA XÃ HỘI)

TƯ BẢN CHỦ NGHĨA

CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN

CHIẾM HỮU NÔ LỆ

CƠ KHÍ CƠ KHÍ
XHN
HOÁ,TỰ HOÁ, TỰ
T
ĐỘNG ĐỘNG
ĐỒ ĐÁ ĐỒ ĐỒNG NỬA CƠ HOÁ… HOÁ...
KHÍ
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ-TỰ NHIÊN CỦA CÁC HÌNH THÁI KT-XH
1. Tư tưởng HCM về CNXH
a. Quan niệm của Hồ Chí Minh về CNXH

Hồ Chí Minh khẳng định: CNXH ở giai đoạn đầu


của CNCS. Mặc dù tồn đọng tàn dư của xã hội cũ
nhưng CNXH không còn áp bức, bóc lột, xã hội do
nhân dân lao động làm chủ, trong đó con người sống
ấm no, tự do, hạnh phúc, quyền lợi của các nhân và
tập thể vừa thống nhất, vừa gắn bó chặt chẽ với nhau.
1. Tư tưởng HCM về CNXH
b. Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan
“Sớm hay muộn, các dân tộc đều đi đến chủ nghĩa xã
hội – chỉ có chủ nghĩa cộng sản mới cứu được nhân
loại, đem lại cho mọi người không phân biệt chủng
tộc và nguồn gốc sự tự do, bình đẳng, bác ái, đoàn
kết, ấm no trên quả đất, làm việc cho mọi người,
niệm vui, hòa bình, hạnh phúc”.
- HCM khẳng định: Tiến lên CNXH là bước phát
triển tất yếu ở Việt Nam sau khi nước nhà đã giành
được độc lập theo con đường cách mạng vô sản
1. Tư tưởng HCM về CNXH
c. Một số đặc trưng cơ bản về CNXH ở Việt Nam

Quan niệm của CN Mác - Lênin

Quan niệm của Hồ Chí Minh về những


đặc trưng của CNXH
Quan niệm của Hồ Chí Minh về CNXH

Cơ sở vật chất kỹ thuật nền đại công


1 nghiệp
Xóa bỏ chế độ tư hữu TBCN, thiết lập
2 công hữu về TLSX
Là một chế độ xã hội có cách thức lao
3 động và kỷ luật mới
Đặc
trưng 4 Thực hiện nguyên tắc phân phối
theo lao động

5 Nhà nước mang bản chất của giai cấp


CN, vì lợi ích nhân dân

6 Giải phóng con người khỏi áp Bức bóc


lột.
Những quan niệm dung dị, mộc mạc của hồ chí
minh về CNXH
Về kinh tế
Những quan niệm dung dị, mộc mạc của hồ chí
minh về CNXH

Về văn hóa, xã hội


Những quan niệm của Hồ Chí Minh về CNXH

1 Chính trị: chế độ chính trị do ND làm chủ

2 Kinh tế: có nền kinh tế phát triển cao, gắn liền


với sự phát triển của KHKT

3 XH phát triển cao về văn hóa, đạo đức, đảm bảo


sự công bằng trong các mối quan hệ xã hội

Chủ thể xây dựng CNXH: CNXH là công trình tập thể
4
của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng CNXH
ở Việt Nam

a. Mục tiêu của CNXH

Độc lập, tự do cho dân tộc; -Mục tiêu chính trị


hạnh phúc cho nhân dân
(không ngừng nâng cao đời -Mục tiêu kinh tế
sống vật chất và tinh thần -Mục tiêu văn hóa
cho nhân dân)

chung riêng
a. Mục tiêu của CNXH ở Việt Nam
• Mục tiêu chính trị
- Biểu hiện:
Chế độ chính trị do NDLĐ làm chủ, Nhà nước của
dân do dân, vì dân.
- Chức năng: dân chủ với ND và chuyên chính với
kẻ thù.
- Đòi hỏi: + Dân chủ trực tiếp
+ Dân chủ đại diện
a. Mục tiêu của CNXH ở Việt Nam
• Mục tiêu kinh tế
- Xây dựng nền kinh tế XHCN toàn diện các ngành,
với công-nông nghiệp hiện đại làm trọng tâm, KH-
KT tiên tiến.
- Dần dần xóa bỏ bóc lột TBCN, nâng cao đời sống
nhân dân
- Người đặc biệt nhấn mạnh chế độ khoán-một hình
thức của sự kết hợp các lợi ích kinh tế
a. Mục tiêu của CNXH ở Việt Nam

• Mục tiêu văn hóa – xã hội


 Mục tiêu về văn hóa
- Bản chất: “xã hội chủ nghĩa về nội dung” (VH
truyền thống kết hợp VH tiến bộ trên TG)
- Phương châm XD nền VH mới: dân tộc, KH, đại
chúng
a. Mục tiêu của CNXH ở Việt Nam
• Mục tiêu văn hóa – xã hội
 Mục tiêu xã hội:
- Nhiệm vụ hàng đầu CM XHCN là đào tạo con
người (HCM cho rằng: Muốn có con người XHCN,
phải có tư tưởng XHCN)
- Ưu cầu:
+ Rèn luyện đạo đức CM
+ Gắn đạo đức với tài năng
+ Gắn chính trị với chuyên môn
b. Các động lực của CNXH

Nội lực

Động lực quan Động lực


trọng nhất
Động lực tinh thần(văn
quyết định là kinh tế hóa, khoa
con người (Kinh tế học, giáo
( cộng đồng, gắn với dục)
các nhân) KHKT)
b. Các động lực của CNXH

Ngoại lực

Sức Đoàn Chủ nghĩa Sử dụng


mạnh kết yêu nước tốt thành
thời quốc gắn liền quả
đại tế chủ nghĩa khoa
quốc tế học kỹ
của giai thuật thế
cấp công giới
nhân
Khắc phục các trở lực kìm hãm sự phát triển của
CNXH

Chia rẽ,
Chủ Chủ quan,
Tham ô, bè phái,
nghĩa bảo thủ,
lãng phí, mất đoàn
cá giáo điều,
quan liêu kết, vô kỷ
nhân lười biếng
luật

=> Biện chứng giữa động lực và trở lực


3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
a. Loại hình, tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ của thời
kỳ quá độ
Loại hình
Phân loại: dựa vào điểm xuất phát của các nước
khi đi lên CNXH có thể chia thành hai loại :

+ Loại 1: Quá + Loại 2: Quá


độ trực tiếp độ gián tiếp

CNXH
Quá độ trực tiếp

HTKT-XH CSCN

HTKT XH TBCN

HTKT XH PK

HTKT XH NÔ LỆ

HTKT - XHNT
Quá độ gián tiếp

HTKT-XH CSCN

HTKT XH PK

HTKT XH NÔ LỆ

HTKT - XHNT

Quá độ từ xã hội PK lên CNXH


Tính Đặc
chất điểm

Tính chất thời - Từ một nước


kỳ quá độ: Đây nông nghiệp lạc
là thời kỳ cải hậu, tiến thẳng
tiến sâu sắc nhất lên CNXH ,
nhưng phức tạp, không trải quan
lâu dài, khó giai đoạn TNCN
khăn, gian khổ
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
a. Loại hình, tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ của thời
kỳ quá độ

1
Đấu tranh cải tạo,
xóa bỏ tàn tích của
chế độ xã hội cũ,
xây dựng cac yếu tố
mới phù hợp với
quy luật tiến lên
của CNXH
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
a. Loại hình, tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ của thời
kỳ quá độ
* Trong lĩnh vực chính trị
• Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng
• Củng cố và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất, nòng
cốt là liên minh công nhân, nông dân, trí thức.
• Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước.
• Phát huy tính tích cực, chủ động của các tổ chức chính
trị - xã hội.
• Xây dựng đội ngũ cán bộ đủ đức, đủ tài, đáp ứng
yêu cầu của sự nghiệp CM XHCN
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
a. Loại hình, tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ của thời
kỳ quá độ
* Trong lĩnh vực kinh tế
• Tiến hành công nghiệp hóa XHCN
• Cơ cấu ngành KT: phát triển cơ cấu nông – công nghiệp,
nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, thương nghiệp là cầu
nối.
• Cơ cấu lãnh thổ: phát triển đồng đều kinh tế thành thị và
nông thôn, chú trọng phát triển kinh tế vùng núi, hải
đảo.
• Xây dựng cơ cấu kinh tế nhiều thành phần.
• Hồ Chí Minh rất coi trọng quan hệ phân phối và quản lý
kinh tế.
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
a. Loại hình, tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ của thời
kỳ quá độ
*Trong lĩnh vực VH – XH

Hồ Chí Minh nhấn mạnh đến việc xây dựng


con người mới. Đặc biệt, Hồ Chí Minh đề cao vai
trò của văn hóa, giáo dục, khoa học kỹ thuật
trong xã hội xã hội chủ nghĩa. Người chú ý dến
nâng cao dân trí, đào tạo và sử dụng nhân tài.
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
b. Một số nguyên tắc XD CNXH trong thời kỳ quá độ

• Thứ nhất, mọi tư tưởng hành động phải được


thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác – Lênin
• Thứ hai, Phải giữ vững độc lập dân tộc
• Thứ ba, phải đoàn kết học tập kinh nghiệm
của các nước anh em
• Thứ tư, xây đi đôi với chống

51
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN
HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CNXH
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, là tiền đề tiến lên CNXH

- Vận dụng sáng tạo lý luận cách mạng không ngừng


của CN Mác – Lênin, trong Chánh cương vắn tắt của
Đảng 1930 , HCM khẳng định” làm tư sản dân quyền
cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới XHCS”
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN
HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CNXH
2. CNXH là điều kiện vững chắc để đảm bảo nền độc
lập dân tộc
- Theo HCM: CNXH trước hết là một chế dọ
dân chủ, do nhân dân làm chủ dưới sự lãnh đạo
của Đảng. Chế độ dân chủ thể thể hiện trong tất
cả các mặt của đời sỗng xã hội và được thể chế
hóa bằng pháp luật… một xã hội bình đẳng, công
bằng và hợp lý.
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN
HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CNXH
3. Điều kiện để đảm bảo nền độc lập dân tộc

- Đảm bảo vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng
- Củng cố và tăng cường khối địa đoàn kết dân
tộc mà nền tảng là khối liên minh công – nông
- Đoàn kết gắn bó với cách mạng thế giới
IV. Vận dụng tư tưởng HCM về độc lập dân tộc gắn liền
với CNXH trong sự nghiệp cách mạng việt nam hiện nay

1. Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà


HCM xác định
2. Phát huy sức mạnh dân chủ XHCN
3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả
hoạt động của toàn bộ hệ thống chính trị
4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư
tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và “tự diễn biến”,”tự
chuyển hóa” trong nội bộ

You might also like