Professional Documents
Culture Documents
Quan Trắc Môi Trường Nước - Nhóm 4
Quan Trắc Môi Trường Nước - Nhóm 4
TRƯỜNG NƯỚC
Các thông số, thành phần môi trường
GVHD: Phạm Thị Thanh Yên Kỹ thuật lấy mẫu và bảo quản
thành phần
- Thủy văn
môi trường
- Thành phần thủy lý, thủy hóa, vi sinh
- Thành phần thủy sinh vật
Các thông số thủy văn,
sinh học
Nước sông suối
Nước thải
Quan trắc chất lượng nền
Nước sông suối Quan trắc tác động
1. Các vị trí quan trắc môi trường nước dưới đất sẽ được xác
Nước ngầm
định trên bản đồ phân vùng;
2. Vị trí quan trắc được đặt tại những nơi có khả năng làm rõ
ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên cũng như nhân tạo đến
môi trường nước dưới đất;
3. Giữa công trình khai thác nước dưới đất và nguồn gây bẩn
phải có một vị trí quan trắc
1. Cuối dòng nước thải khi thải vào nguồn tiếp nhận
Nước thải 2. Dòng chảy tại vị trí quan trắc phải hòa trộn đều, có độ
đồng nhất cao.
3. Dễ tiếp cận dòng chảy để tiến hành lấy mẫu và đo lưu
lượng
4. An toàn và không gây nguy hiểm đến sức khỏe và tính
mạng của quan trắc
III. Kỹ thuật
lấy mẫu và bảo
quản nước
Mẫu đơn
1. Các dạng
mẫu nước
Mẫu tổ hợp
- Mẫu riêng lẻ, gián đoạn được lấy từ một điểm đặc
Mẫu đơn biệt trong một thời gian ngắn (vài giây đến vài phút)
Mỗi mẫu chỉ đại diện cho CLN ở thời điểm và địa
điểm lấy mẫu.
• Mẫu thu được bằng cách trộn lẫn các mẫu hoặc các
phần mẫu với nhau theo tỷ lệ thích hợp biết trước
Mẫu tổ hợp • Cung cấp mẫu đại diện cho các đối tượng quan trắc
không đồng nhất (nồng độ của chất phân tích biến động
trong các khoảng thời - không gian ngắn).
III. Kỹ thuật Lấy mẫu nước sông
lấy mẫu và bảo -Điểm lấy mẫu thường là các địa danh dễ nhớ hoặc thuận
tiện
quản nước -Điểm lấy mẫu chọn nơi có sự xáo trộn mạnh nhất
-Nếu dòng chảy không có gì đặc biệt (sông đồng nhất) thì
lấy mẫu cách mặt nước 30-40 cm, có thể lấy mẫu đơn
hoặc hỗn hợp.
2. Kĩ thuật lấy mẫu Lưu lượng trung Số lượng điểm lấy Số lượng lấy mẫu
Lợi hình thủy vực
bình năm (m3/s) mẫu theo độ sâu
<5 Suối nhỏ 2 1
5-150 Suối 4 2
150-1000 Sông 6 3
>1000 Sông lớn Tối thiểu là 6 4
Nguồn: (UNWater Programme, 1992, 2005 ; Lê Trình, 1997 )
III. Kỹ thuật
lấy mẫu và bảo Lấy mẫu nước sông
quản nước - nếu sông không đồng nhất thì cần lấy mẫu theo độ sâu:
+ Độ sâu ≤ 1 m → chọn 1 điểm lấy mẫu
+ Độ sâu 1-2 m → chọn 2 điểm lấy mẫu
+ Độ sâu ≥ 3 m → chọn 3 điểm lấy mẫu
Ghi chú:
+ Các vị trí 1,2,3: lấy mẫu nước mặt
+ Các vị trí A1-A5: lấy mẫu nước thải
công nghiệp
+ A6: lấy mẫu trước trạm xử lý
+ A7: lấy mẫu sau trạm xử lý
III. Kỹ thuật
lấy mẫu và bảo
quản nước
Thiết bị lấy mẫu nước đứng
Phương
pháp hóa 2 Phân tích thể
tích
học
3 Phân tích bằng
công cụ
V. Kiểm soát
a. Đo đạc các thông số không bền
chất lượng Một số thông số không bền như nhiệt độ, pH, DO, chất
rắn lơ lửng, độ đục cần được xác định tại chỗ hoặc ngay
sau khi lấy mẫu càng sớm càng tốt.
V. Kiểm soát b. Đo đạc hiện trường
Khi đo đạc các thông số bằng máy móc ngoài hiện trường
chất lượng không được nhúng trực tiếp các thiết bị đo vào máy lấy nước
mà phải lấy các mẫu phụ để đo
Dụng cụ chứa mẫu phải được bảo quản trong môi trường
sạch sẽ, tránh bụi, khói và các nguồn gây ô nhiễm khác.
Để đảm bảo các thiết bị hoạt động quan trắc ngoài hiện
trường làm việc chính xác ổn định, cần phải định kỳ hiệu
chuẩn các thiết bị này theo các quy định của nhà sản xuất.
Tất cả hồ sơ hiệu chuẩn phải được lưu giữ.
Đối với những mẫu được phân tích tại hiện trường (chất rắn
lơ lửng, độ đục ...) cũng phải tiến hành phân tích mẫu QC để
kiểm soát được chất lượng số liệu.
c. Thuốc thử hoá chất bảo quản mẫu
V. Kiểm soát
Toàn bộ thuốc thử và hoá chất bảo quản mẫu phải đạt độ
chất lượng tinh khiết theo yêu cầu và có nhãn dán rõ ràng
Hoá chất và thuốc thử bảo quản có thể được đong đo trước
và cho vào các lọ nhỏ hoặc ampul và hàn kín để tránh phải
pha chế ngoài hiện trường.
d. Nước cất
Nước cất sử dụng ngoài hiện trường cần phải chú ý:
+Phù hợp với tiêu chuẩn,
+ Không sử dụng nước cất chưa biết nguồn gốc
+Không dùng nước cất đã để quá hạn.
V. Kiểm soát e. Dụng cụ chứa mẫu
chất lượng + Dụng cụ chứa mẫu phải được phòng phân tích làm sạch trước
và đậy nắp.
+ Dụng cụ chứa mẫu phải được kiểm tra định kỳ để phát hiện
nhiễm bẩn bằng cách lấy mẫu trắng hoặc thêm chất chuẩn ở
nồng độ thấp.
+ Không được đựng mẫu trong dụng cụ chứa mẫu không có nắp
đậy.
+ Trong những trường hợp khi phân tích ở độ nhạy cao phải sử
dụng dụng cụ chứa mẫu hoàn toàn mới.
V. Kiểm soát f. Kiểm soát chất lượng và khắc phục sai sót
chất lượng + Các kỹ thuật kiểm soát chất lượng phải được áp dụng cho
từng mẫu được lấy, cho một loạt mẫu và các đo đạc được thực
hiện tại hiện trường.
+ Cần có sự trao đổi thông tin giữa người lấy mẫu và người
phân tích để giải thích số liệu và có biện pháp khắc phục sai
sót.
+ Số liệu và kết quả QC phải được tập hợp lại thành báo cáo.
+ Lập biểu đồ kiểm soát lặp để kiểm soát chất lượng số liệu
(ISO 5667-14). Nếu kết quả phân tích mẫu QC vượt ra ngoài
giới hạn cho phép cần tiến hành các biện pháp khắc phục.
25