Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

OOP IN JAVA

INTRODUCTION
Cài đặt JDK, IDE
- Để thực hiện lập trình với ngôn ngữ Java một cách thuận tiện, trước tiên ta cần cài đặt môi trường lập
trình đó chính là JDK (Java Development Kit).

- Tiếp theo ta cài một số IDE trên môi trường JDK vừa cài đặt. Một số IDE thông dụng như eclipse,
NetBeans, …
Cài đặt JDK, IDE

- Truy cập trang web oracle.com để


tải phiên bản JDK phù hợp với hệ
điều hành.

- Truy cập trang eclipse.org để tải


Eclipse IDE
Cài đặt JDK, IDE
•Sau khi thiết lập cho các thư mục chứa các file cần thiết của JDK
và Eclipse, ta có được giao diện chính của IDE Eclipse như sau:
Hello World

•Để chạy chương trình đầu tiên, ta click chọn •Tiếp theo đặt tên cho Project, rồi chọn finish
File->New->Java project
Hello World
Tiếp tục chọn src->New->Package Đặt tên package rồi chọn finish

Chọn start_java->New->class Đặt tên class rồi chọn finish


Hello World

•Chương trình “Hello World” với ngôn


ngữ Java được thực hiện.
Lớp và đối tượng
• Mọi thứ trong Java đều được đặt trong các lớp
• Lớp (Class) là khuôn mẫu để tạo ra các sản phẩm là
các đối tượng
• Các đối tượng (Objects) là sản phẩm cụ thể sinh ra
từ một lớp
• Mỗi lớp sẽ chứa:
• + Thuộc tính(attributes): là thành phần dữ liệu lưu
trữ các đặc điểm đặc trưng cho mỗi đối tượng của
lớp đang xét
• + Các phương thức(method): các hàm xử lý của lớp
nhằm tác động lên chính các đối tượng của lớp này
Khai báo và định nghĩa lớp

. Cú pháp khai báo lớp


Trong đó:
. class: Là từ khóa để tạo
class <class_name> { . class <class_name>: Là tên class
    field; định tạo
    method; . field: Các thuộc tính đối tượng
} . method: Các phương thức
 

. Cú pháp tạo một Object trong Java


Trong đó:
. <class_name>: Là kiểu dữ liệu của
đối tượng bạn định tạo
<class_name> Var = new <class_name>(); . Var: Là tên tham chiếu của đối tượng
. new: Từ khóa để tạo đối tượng
. <class_name>(): Là class mà tạo đối
tượng từ nó
Tạo phương thức trong Java

<modifier> <datatypes> <methodName> (<parameters>){


// method body
}

Trong đó:
. modifier: Nó định nghĩa kiểu truy cập của phương thức và
nó là tùy ý để sử dụng
. datatypes: Phương thức có thể trả về một giá trị
. methodName: Đây là tên phương thức
. parameters: Các tham số
. method body: Phần thân phương thức định nghĩa những gì
phương thức đó thực hiện với các lệnh.
Ví dụ: Với đổi tượng là một sinh viên với các đặc điểm về tên, mã số, điểm, tuổi.
Access •Access Modifier trong Java bao
gồm Private, Public, Protected và Default. Có
Modifier vai trò quan trọng trong việc giới hạn truy cập dữ
liệu. Xác định phạm vi có thể truy cập bao gồm
biến, phương thức, constructor hoặc lớp.
•Trong một dự án Java có nhiều thành viên tham
gia. Có những dữ liệu được dể là public, còn cái
khác thì cần phải đặt là protected hay private để
bảo vệ. Tránh việc chỉnh sửa gây lỗi trong quá
trình làm việc.
Default

•Là trường hợp mặc định khi bạn không khai


báo không ghi rõ ràng access modifier. Phạm Chương trình báo lỗi khi truy cập các thuộc
vi truy cập Default chỉ được phép truy cập tính ở ngoài package khác
trong cùng package
Private

•Là cấp độ truy cập của một công cụ sửa đổi


Class Student có thuộc tính grades đặt ở private
riêng tư chỉ nằm trong lớp (Class), không thể
được truy cập từ bên ngoài lớp

Chương trình báo lỗi khi truy cập thuộc tính này
ở ngoài Class Student
Public

•Public trong Java cho phép truy cập mọi nơi.


Bên trong, bên ngoài lớp và package.
Phạm vi các access modifier trong Java

Access Modifier Truy cập Truy cập bên Truy cập bên ngoài Truy cập bên ngoài
bên trong trong package? package bởi class class và không
class? con? thuộc class con?

Private

Default

√ √
Protected
√ √ √
Public
√ √ √ √
Tài liệu tham khảo

• https://openplanning.net/10319/java-access-modifi
ers
• https://quachquynh.com/private-public-protected-tr
ong-java
• https://www.w3schools.com/java/java_oop.asp
• https://www.youtube.com/watch?v=STQ2T1hz0K
Y

You might also like