Professional Documents
Culture Documents
Kỹ Năng Dạy Học Đại Học 11
Kỹ Năng Dạy Học Đại Học 11
◦ Kỹ năng sư phạm là khả năng thực hiện có kết quả những hành động DH
và GD bằng cách vận dụng những tri thức sư phạm đã có để tiến hành HĐ
DH và GD trong điều kiện cụ thể.
Các loại kỹ năng sư phạm
Nghị quyết số 29 năm 2013 của BCH TW Đảng về đổi mới căn bản, toàn
diện Giáo dục và Đào tạo đã đưa ra quan điểm chỉ đạo:
Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang
bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người
học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà
trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
Có 2 câu hỏi đặt ra: Vì sao phải chuyển như vậy? Và bằng cách nào?
Những thách thức của toàn cầu hoá đối với giáo dục
+ Tạo khả năng mở rộng các dịch vụ và đầu tư quốc tế trong giáo
dục.
+ Tạo khả năng tăng cường trao đổi kinh nghiệm và khoa học giáo
dục, tăng cường cộng tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo.
+ Bản thân Giáo dục cũng mang tính toàn cầu hoá.
+ Toàn cầu hoá giáo dục tạo ra sự cạnh tranh về chất lượng giáo dục
và đào tạo.
Xã hội tri thức và giáo dục
Giáo dục định hướng năng lực nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc
dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách,
chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm
chuẩn bị cho con người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và
nghề nghiệp.
Giáo dục định hướng năng lực nhấn mạnh vai trò của người học với tư
cách chủ thể của quá trình nhận thức.
Các năng lực thành Các mục tiêu giáo dục
phần theo Unesco
là kết quả cần có của sinh viên, những vấn đề đặt ra về kiến thức, kỹ năng,
thái độ của sinh viên phải đạt được sau bài học.
Các lĩnh vực mục tiêu dạy học
- Chúng liên quan đến các khả năng trí tuệ như việc tiếp nhận tri thức
và kiến thức và phát triển tư duy lôgic.
- Các động từ điển hình trong phần hành vi của một mục tiêu nhận
thức như:
nhắc lại, giải thích, tìm ra, gọi tên, nêu, phân biệt, sắp xếp
b. Các mục tiêu kỹ năng
- Các mục tiêu tâm lí – vận động đạt được bằng “tay”.
- Chúng liên đến các khả năng vận động và thao tác, thể
- Các động từ điển hình trong phần hành vi của một mục tiêu học tâm lí
vận động như
chế tạo, làm theo, sử dụng, sản xuất, hoàn thiện, xây dựng
c. Các mục tiêu thái độ
- Các mục tiêu cảm xúc đạt được bằng “trái tim”.
- Chúng liên quan đến sự thay đổi các thái độ, tới sự sẵn sàng làm và tư duy
cái gì đó và việc phát triển các quan điểm giá trị.
- Các động từ điển hình trong phần hành vi của một mục tiêu cảm xúc là:
gọi tên, nêu, quan tâm, tham gia, phân biệt, sắp xếp
Phân bậc trình độ trong mục tiêu dạy học
Mục tiêu nhận thức Mục tiêu kỹ năng Mục tiêu thái độ
Giải quyết vấn đề/ Giải quyết vấn đề/ Hình thành giá trị
sáng tạo sáng tạo
Hệ thống phân bậc các mục tiêu nhận thức
1. Biết Tái hiện (nhớ lại) những điều đã học theo trí
nhớ
2. Hiểu Tự xử lí và sắp xếp tri thức đã học, giải thích
được các mối quan hệ
3. Vận dụng Vận dụng hiểu biết đã có vào những nhiệm vụ
tương tự.
4. Giải quyết vấn đề/ sáng tạo Đánh giá phê phán những điều đã học, tìm ra
những phương án giải quyết các vấn đề trên cơ
sở vận dụng hiểu biết đã có vào các tình huống
mới.
Một số động từ báo hiệu bậc mục tiêu nhận thức tương ứng
1. Biết 2. Hiểu 3. Vận dụng 4. Giải quyết vấn đề/ sáng tạo
trích dẫn, biểu Phân biệt, mô tả, Chế tạo, soạn Kết luận, đánh giá,
diễn, đọc thuộc xác định, giải thích, thảo, ứng dụng, phân tích, lập luận,
lòng, liệt kê ra, nêu định nghĩa, sắp thực hiện, đánh quyết định, phát triển,
tên, mô tả, trình xếp, thuyết minh, giá, vận hành, suy luận, bình luận,
bày, nhắc lại nhận biết, phân sử dụng, tính phác thảo, cấu trúc,
loại, so sánh, hệ toán, thử lập kế hoạch, thiết lập
thống hoá nghiệm, tóm tắt,
kiểm tra, tìm ra,
sắp xếp
Hệ thống phân bậc các mục tiêu kỹ năng
1. Làm theo 2. Luyện tập 3. Phối hợp 4. Giải quyết vấn đề/
sáng tạo
Làm theo, thử Luyện tập, củng cố Phối hợp, kết Chế tạo, cải tiến
nghiệm hợp
Hệ thống phân bậc các mục tiêu thái độ
1. Tiếp nhận Nhận biết các giá trị: nhận thức được ý
nghĩa của chủ đề, hoạt động học tập, của sự
tác động về cảm xúc
2. Đáp ứng Lôi cuốn vào chủ đề, hoạt động hoặc sự kiện để
mở rộng việc tìm tòi nó, làm việc với nó và
tham gia vào đó
3. Đánh giá Nhận xét, đánh giá các giá trị liên quan đến chủ
đề, hoạt động học tập
4. Hình thành giá trị Có niềm tin với các giá trị, sắp xếp các giá trị
trong mối quan hệ, hình thành hệ thống quan
niệm giá trị
Một số động từ báo hiệu bậc mục tiêu thái độ tương ứng
1. Nhận biết 2. Phản ứng 3. Đánh giá 4. Hình thành giá trị
Nhận biết, lưu ý Phản ứng, giải Nhận xét, đánh Làm, là hình mẫu
quyết giá
Kỹ năng thiết kế bài dạy (TKBD)
- Xác định rõ ràng mục tiêu bài dạy về : kiến thức, kỹ năng, thái độ.
- Phải nắm vững ND môn học, cấu trúc chương trình cũng như kế hoạch
DH của môn học để để xác định những yêu cầu cần thiết của bài dạy.
- Nghiên cứu kỹ ND bài dạy để nắm vững MT có trong bài và phương
hướng giải quyết bài dạy.
- Cần chi tiết hoá các ND DH, các HĐ sư phạm phù hợp với đối tượng SV
và điều kiện thực tế về cơ sở vật chất phục vụ DH của nhà trường
- Nêu ra sự chuẩn bị của GV và SV
- Trình bày các HĐ D và HĐ H chủ yếu ( phải thể hiện được ND và
các HĐ D – H; PP; hình thức DH; phương tiện DH)
- Tổ chức tốt quá trình kiểm tra, đánh giá và tự kiểm tra đánh giá
kết quả học tập.
3. Kỹ năng thiết kế bài dạy
Mục tiêu cần đặt ra cụ thể, đo được, có định lượng rõ ràng, đong, đo, đếm
được như:
- Kiến thức: diễn đạt, liệt kê, đặt tên, nêu lên, kể ra, nhớ, trình bày, giải
thích, minh họa, phân loại, so sánh, liên hệ....
- Kỹ năng: áp dụng, thiết kế, thực hành, giải quyết, liên hệ, đánh giá, xây
dựng, luyện tập
- Thái độ: hình thành ý thức, tình cảm, tự giác, gìn giữ,
I- Mục tiêu bài học:
- SV trình bày được định nghĩa, đặc điểm, phân biệt được bản
chất xã hội của cảm giác con người với cảm giác của con vật
- SV lấy được các ví dụ minh hoạ cho các đặc điểm cảm giác, vận
dụng được các kiến thức được học vào trong thực tiễn.
- SV hứng thú học tập, có ý thức nghiên cứu và vận dụng kiến
thức về cảm giác vào công tác giảng dạy và rèn luyện của bản thân.
Bài: Vẽ tranh
Đề tài gia đình
- H có thái độ tích cực trong học tập; gìn giữ trân trọng tình cảm
gia đình.
THỰC HÀNH
ÞPhải xác định được ND nào là thực sự quan trọng; Phân biệt
được những nội dung:
phải biết, nên biết và có thể biết
Có thể biết
Nên biết
Phải biết
3.2. Xác định nội dung bài dạy
- Phải biết: những ND (quan trọng, cơ bản) mà SV phải biết để đạt được kết quả học tập
cần đạt.
- Nên biết: Có thể là quan trọng song không nhất thiết phải biết – tính thiết yếu ít hơn.
- Có thể biết: các thông tin khác liên quan tới kết quả cần đạt song không thiết yếu, vì cần
phải dành thời gian đảm bảo cho các ND phải biết.
3.2. Xác định nội dung bài dạy
• Các tiêu chí cơ bản đề triển khai đổi mới phương pháp DH Đại học.
Tiêu chí 1: Nội dung cần thể hiện bao quát là trang bị Cách học
Tiêu chí 2: Phẩm chất cần phát huy mạnh mẽ là tính Chủ động của người học
Tiêu chí 3: Biện pháp cần khai thác triệt để là sử dụng CNTT và truyền thông mới
trong HĐ DH
Công tác chuẩn bị
lên lớp của giáo viên
Chuẩn bị dài hạn Chuẩn bị ngắn hạn
Chuẩn bị cho cả năm học Thiết kế giáo án, thực hiện
hoặc từng học kỳ kế hoach giảng dạy
TRƯỜNG ĐHSP NGHỆ THUẬT TW
Giảng viên:
Đơn vị công tác:
Hà Nội ..../20…
KẾ HOẠC BÀI HỌC
1.
2.
3.
2) Tài liệu tham khảo
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
II. Cách vẽ Hoạt động 2: Hướng dẫn H nghe và quan sát, bảng phụ
Bước 1; 2 ; 3… cách vẽ. GV treo bảng phụ; hỏi, trả lời G
vấn đáp gợi mở
III. Thực hành - Hướng dẫn thực hành luyện H thực hành
nội dung thực hành tập
PP thực hành, vấn đáp gợi
mở
Thời gian ND bài dạy Phương pháp
và HTTC dạy học
Số phút cho Ghi các đề mục, các ý chính của bài dạy Các HĐ do GV tổ chức cho HS, các PPDH,
từng nội dung, HTTCDH do GV sử dụng
hoạt động
Ví dụ: vẽ theo mẫu Hđ1: tổ chức cho h quan sát nhận xét.
I. Quan sát nhận xét pp thuyết trình; pp trực quan, pp vấn đáp ….
- tỉ lệ, chất liệu mầu sắc...
- Xác định nội dung quan trọng để đạt được mục tiêu
- Lập trình tự nội dung: quyết định trình tự logic để trình bày các nội
dung, tạo điều kiện tối ưu cho HĐ học tập của SV.
- Chọn các HĐ để chuyển tải nội dung
- Sử dụng các phương pháp dạy học phát huy tính tích cực HT của H
(thuyết trình đàm thoại, thảo luận, tình huống, trò chơi, công
não...)
* Phần kết luận
- Củng cố và hệ thống hóa tri thức
- G và H cùng đánh giá và tự đánh giá về kết quả học tập
- Ra bài về nhà và hướng dẫn việc tự học
3.2.2 Kỹ năng tổ chức thực hiện bài giảng
hình thành kỹ năng, kỹ xảo.
a) Cấu trúc bài hình thành kỹ năng, kỹ xảo
- Ổn định tổ chức lớp
- Tích cực hoá tri thức: ktra; g nêu vấn đề để h tái hiện tri
thức cần cho bài học.
- Giảng bài:
+ G thông báo đề bài, mđ, nv và yêu cầu của bt
+ Tổ chức cho h giải bt, g theo dõi, huướng dẫn h trong quả trình làm bài.
+ Tổ chức cho h phân tích, đánh giá kết quả ht (kỹ năng vừa thực hiện)- củng cố tri thức, kỹ năng kỹ xảo.
- Tổng kết tiết học, dặn dò (ra bt, chuẩn bị cho bài học sau)
b) Kỹ năng tổ chức thực hiện bài giảng hình
thành kỹ năng, kỹ xảo.
Hà Nội, ngày...tháng....năm....
Nội dung 10
-Khoa học, chính xác, hệ thống, đầy đủ, cô đọng
- Cập nhất thông tin thành tựu mới nhất 10
- Đúng trọng tâm, sát đối tượng, sát thực tiễn
Phương pháp, phương tiện 10
- Sử dụng lnh hoạt PP, phương tiện
- Có sang tạo, kinh nghiệm, thể hiện đổi mới phù hợp với đối tượng DH 10
Kết hợp hài hòa HĐ của G và của H, hướng đãn H cách học. 10
Tổ chức DH 10
- Vận dụng linh hoạt, hiệu quả các bước lên lớp. Phân phối thời gian hợp lý.
- Xử lý tình huống sư phạm khéo léo.
10
Tác phong sư phạm
- Tư thế tác phong, lời nói và thái độ cư xử có ảnh tốt tới không khí lớp học. 10
Hiệu quả tiết học
- SV tích cực xây dung bài và tiết thu bài tốt 10
GHI CHÚ: TỪ 60->70: ĐẠT; TỪ 80 -> 89: KHÁ; TỪ 90 -> 100: GIỎI
Người dự giờ
(Ký tên)
3.3. Kỹ năng kiểm tra - đánh giá kết quả học tập
- Để đánh giá KQHT giáo viên cần phải biết sử dụng nhiều phương
pháp KT, đánh giá.
- Việc lựa chọn PP kiểm tra, xây dựng câu hỏi KT phù hợp với từng
mục tiêu kiểm tra, đánh giá:
- Kiểm tra để làm gì? để phân loại học sinh; xét tốt nghiệp hay thi
tuyển...
3.3. Kỹ năng kiểm tra - đánh giá kết quả học tập
- Đảm bảo tính hệ thống, toàn diện, khách quan, công bằng.
- Tránh tình cảm tình cảm riêng thiên vị, thành kiến, quá dễ dãi, quá
khắt khe.
- Tuyết đối không được lấy điểm để trừng phạt hoặc dọa dẫm H
- Cần chỉ rõ ưu, nhược điểm, vạch hướng tiến cho H
“Ở đâu có kiểm tra đánh giá khách quan
thì ở đó có học tập tích cực và có chất lượng DH”