Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 49

BÀI 5

CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO

PPGS.TS.Phan Kim Chiến


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

v1.0 1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Chìa khoá thành công là khả năng lãnh đạo người
khác đi tới thành công

Ông Bắc trưởng phòng Quản trị thiêt bị luôn miệng quở trách các nhân viên về số lượng
và chất lượng các thiết bị thí nghiệm ngày càng sút kém. Trong cuộc họp ông đã hỏi anh
Thanh, một nhân viên mới vốn là cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp: “Nếu một đội bóng
không thể chiến thắng, thì điều gì sẽ xảy ra? Các cầu thủ sẽ bị thay ra khỏi sân. Đúng
vậy chứ?”. Vài giây phút nặng nề trôi qua, anh Thanh trả lời: “Thưa ngài, nếu toàn đội
đang có vấn đề thì chúng tôi thường đi tìm một huấn luyện viên mới”.

1. Anh/chị có đồng tình với ý kiến của anh Thanh hay không?
2. Theo anh/chị, lãnh đạo là gì?
3. Những yếu tố cấu thành sự lãnh đạo là những yếu tố gì?

v1.0 2
MỤC TIÊU
• Hiểu bản chất của lãnh đạo, phân biệt được sự khác nhau giữa lãnh đạo và
quản lý.
• Nắm được các tiền đề để lãnh đạo thành công.
• Hiểu các cách tiếp cận chủ yếu về lãnh đạo và một số lý thuyết lãnh đạo.
• Hiểu các loại quyền lực và việc sử dụng quyền lực.
• Nắm được những nội dung cơ bản của chức năng lãnh đạo.
• Hiểu được thế nào là động lực, Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới
động lực.
• Hiểu rõ quy trình tạo động lực và thực hành tốt các kỹ năng cần thiết trong quy
trình tạo động lực.

v1.0 3
NỘI DUNG

Tổng quan về lãnh đạo

Tạo động lực

v1.0 4
1. TỔNG QUAN VỀ LÃNH ĐẠO

1.1. Bản chất của lãnh đạo

1.2. Các cách tiếp cận chủ yếu về lãnh đạo

1.3. Quyền lực và sự ảnh hưởng của người lãnh đạo

1.4. Nội dung cơ bản của chức năng lãnh đạo

v1.0 5
1.1. BẢN CHẤT CỦA LÃNH ĐẠO
1.1.1. Khái niệm và các yếu tố cấu thành lãnh đạo
1.1.2. Phân biệt lãnh đạo và quản lý
1.1.3. Tiền đề để lãnh đạo thành công

v1.0 6
1.1.1. KHÁI NIỆM VÀ CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH LÃNH ĐẠO
Khái niệm
• Theo nghĩa rộng, lãnh đạo là lôi cuốn người khác đi
theo mình.
→ Xác định và truyền đạt được tầm nhìn, thể hiện các
giá trị và tạo ra môi trường trong đó các mục tiêu có thể
đạt được.
• Lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng mang tính xã hội.
→ Bất kì ai cũng có thể lãnh đạo.
• Theo nghĩa hẹp, lãnh đạo là quá trình tác động đến con
người sao cho họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu để
đạt được các mục tiêu chung.
→ Lãnh đạo là nghệ thuật.
• Lãnh đạo là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự
nhiệt tình, động lực của con người để họ làm việc một
cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch.
→ Lãnh đạo là một chức năng của nhà quản lý.
v1.0 7
1.1.1. KHÁI NIỆM VÀ CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH LÃNH ĐẠO
Các yếu tố cấu thành của sự lãnh đạo
Lãnh đạo là sự kết hợp của ít nhất ba yếu tố cấu
thành chính:
• Khả năng hiểu được con người với những động
cơ thúc đẩy khác nhau ở những thời gian khác
nhau và trong những hoàn cảnh khác nhau;
• Khả năng khích lệ, lôi cuốn;
• Khả năng thiết kế và duy trì môi trường để thực
hiện nhiệm vụ.

v1.0 8
1.1.2. PHÂN BIỆT LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ

Lãnh đạo Quản lý


Xây dựng tầm nhìn (viễn cảnh tương Lập kế hoạch nhằm đạt được kết quả
Định
1 lai) và chiến lược tạo ra sự thay đổi cụ thể và phân bổ nguồn lực để thực
hướng
cần thiết để đạt được tầm nhìn đó hiện kế hoạch đó
• Xây dựng văn hóa và giá trị • Tổ chức cơ cấu bộ máy và bố trí
• Giúp mọi người phát triển nhân sự
2 Sắp đặt
• Giảm bớt các rào cản, hạn chế • Chỉ đạo và kiểm soát
• Đề ra chính sách, quy trình, thủ tục
• Tập trung vào con người - khuyến • Tập trung vào mục tiêu - tạo ra sản
khích và tạo động lực phẩm/dịch vụ
Mối • Sử dụng quyền lực cá nhân • Sử dụng quyền lực chính thức
3
quan hệ • Hành động với tư cách là huấn • Hành động với tư cách là “sếp”
luyện viên, người ủng hộ, người
phục vụ

v1.0 9
1.1.2. PHÂN BIỆT LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ (tiếp theo)

Lãnh đạo Quản lý


• Tạo mối quan hệ tình cảm (Heart) • Tạo khoảng cách về tình cảm
Phẩm • Tư duy cởi mở (Mindfulness) • Tư duy chuyên gia
4 chất cá • Lắng nghe (Communication) • Nói
nhân • Không có sự phục tùng (Courage) • Sự tuân thủ
• Đi sâu vào bản thân (Integrity) • Đi sâu vào tổ chức
Tạo ra sự thay đổi, thường là những Duy trì sự ổn định
5 Kết quả
thay đổi căn bản

v1.0 10
1.1.2. PHÂN BIỆT LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ (tiếp theo)
Phân biệt người lãnh đạo và người quản lý

Người lãnh đạo Người quản lý


1. Làm đúng công việc 1. Làm việc theo đúng cách
2. Có tầm nhìn, xác định được tương lai 2. Xác định được các mục tiêu đúng
cho tổ chức 3. Chỉ đạo và kiểm soát
3. Gây cảm hứng và tạo động cơ 4. Thực hiện quyền lực (từ trên xuống dưới)
4. Thực hiện ảnh hưởng (chiều dọc và 5. Có tính phân tích
chiều ngang) 6. Tập trung vào việc duy trì, hoàn thiện
5. Có tính đổi mới 7. Hướng vào nhiệm vụ
6. Tập trung vào sự thay đổi
7. Hướng vào con người

v1.0 11
1.1.3. TIỀN ĐỀ ĐỂ LÃNH ĐẠO THÀNH CÔNG
a. Xác định được chiến lược phát triển và
cơ cấu tổ chức
• Suy cho cùng tất cả các hoạt động lãnh đạo
đều nhằm hỗ trợ việc thực thi chiến lược →
phải xác định được chiến lược.
• Cơ cấu tổ chức tạo cơ sở quyền lực để
lãnh đạo.
• Đây cũng là các yếu tố có ảnh hưởng đến
việc hình thành phong cách lãnh đạo và lựa
chọn phương pháp lãnh đạo hiệu quả.

v1.0 12
1.1.3. TIỀN ĐỀ ĐỂ LÃNH ĐẠO THÀNH CÔNG (tiếp theo)
b. Hiểu biết con người
• Do thực chất của quản lý hệ thống xã hội là quản
lý con người.
• Con người có nhiều vai trò khác nhau trong các
hệ thống.
• Không có con người theo nghĩa chung chung mà
mỗi người đều có nhu cầu, tham vọng, quan điểm
khác nhau, trình độ hiểu biết và các kỹ năng khác
nhau, tiềm năng cũng khác nhau.
• Cần xem xét con người một cách toàn diện.
• Nhân cách con người là một điều quan trọng.
• Lãnh đạo cần tìm hiểu con người một cách thận
trọng thông qua nhiều nguồn thông tin.

v1.0 13
1.1.3. TIỀN ĐỀ ĐỂ LÃNH ĐẠO THÀNH CÔNG (tiếp theo)
c. Có quyền lực và uy tín
• Quyền lực là sức mạnh được thừa nhận nhờ
đó có khả năng chi phối, khống chế người
khác và giải quyết các vấn đề trong phạm vi
cho phép.
• Uy tín là sự ảnh hưởng của một người tới
cấp dưới và được cấp dưới tôn trọng nhờ
những phẩm chất cá nhân và kết quả công
việc của họ.

v1.0 14
CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA NHÀ LÃNH ĐẠO UY TÍN
• Tự tin;
• Có tầm nhìn - Họ có một mục tiêu lý tưởng cho
tương lai tốt hơn;
• Khả năng tuyên bố tầm nhìn;
• Tính nhất quán;
• Hành vi khác thường - Khi thành công, những
hành vi này gợi lên sự ngạc nhiên và khâm
phục ở cấp dưới;
• Thể hiện như là tác nhân của sự thay đổi và
nhạy cảm với môi trường.

v1.0 15
NGUYÊN TẮC TẠO LẬP UY TÍN
• Nhanh chóng tạo được thắng lợi ban đầu cho hệ thống và tạo thắng lợi liên tục;
• Nhất quán trong lời nói và hành động;
• Mẫu mực về đạo đức;
• Thành thạo chuyên môn và biết ủy quyền.

v1.0 16
1.2. CÁC CÁCH TIẾP CẬN CHỦ YẾU VỀ LÃNH ĐẠO
• Cách tiếp cận theo đặc điểm/ phẩm chất của người lãnh đạo.
• Cách tiếp cận theo hành vi/phong cách của người lãnh đạo.
• Cách tiếp cận theo tình huống lãnh đạo.

v1.0 17
1.3. QUYỀN LỰC VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO
Các loại quyền lực
1. Quyền lực pháp lý - Khả năng tác động đến hành vi người khác nhờ những thẩm
quyền gắn với vị trí chính thức trong hệ thống.
2. Quyền lực ép buộc - Khả năng có thể tác động đến hành vi người khác thông qua
hình phạt hoặc đe dọa trừng phạt.
3. Quyền lực chuyên môn - Khả năng gây ảnh hưởng dựa trên những kiến thức và kỹ
năng chuyên môn vượt trội được người khác đánh giá cao.
4. Quyền lực khen thưởng - Khả năng có thể tác động đến hành vi người khác thông
qua việc cung cấp cho họ những thứ mà họ mong muốn .
5. Quyền lực thu hút - Khả năng ảnh hưởng có thể có được dựa trên sự mê hoặc, cảm
phục, hâm mộ bởi uy tín, tính cách, đạo đức, sức hút, sức hấp dẫn riêng hay một giá
trị cá nhân của một người, được người khác cảm nhận và tôn trọng.

v1.0 18
1.3. QUYỀN LỰC VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO (tiếp theo)
Nguyên tắc sử dụng quyền lực
• Quyền lực là phương tiện để đạt mục đích tốt đẹp
và phải được sử dụng đúng mục đích.
• Quyền lực chỉ được sử dụng có hiệu quả khi nó
phù hợp với phong cách của người lãnh đạo và
tình huống.
• Quyền lực được thực hiện thông qua việc gây ảnh
hưởng, do vậy sử dụng quyền lực trên thực tế đòi
hỏi các chiến thuật gây ảnh hưởng cụ thể.
• Tiêu chí đánh giá thành công của việc sử dụng
quyền lực là:
1) Sự thoả mãn của người dưới quyền;
2) Sự hoàn thành nhiệm vụ của người dưới
quyền.

v1.0 19
1.4. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO
• Tạo động lực làm việc;
• Lãnh đạo nhóm làm việc;
• Truyền thông;
• Giải quyết xung đột;
• Tư vấn nội bộ.

v1.0 20
2. TẠO ĐỘNG LỰC

2.1. Động lực và tạo động lực

2.2. Một số học thuyết tạo động lực

2.3. Quy trình tạo động lực

v1.0 21
2.1. ĐỘNG LỰC
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới động lực

v1.0 22
2.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
• Nhu cầu: Nhu cầu là trạng thái tâm lý mà con người
cảm thấy thiếu thốn không thỏa mãn về một cái gì đó
và mong được đáp ứng nó.
• Động lực:
 Là sự sẵn sàng nỗ lực làm việc nhằm đạt được
mục tiêu của tổ chức và thỏa mãn nhu cầu của
bản thân người lao động.
 Là những nhân tố bên trong kích thích con
người làm việc tạo ra năng suất, hiệu quả cao.
 Là lý do hành động cho con người và thúc đẩy
con người hành động một cách có kết quả và
hiệu quả cao, là mục đích chủ quan mà con
người muốn đạt được thông qua quá trình hoạt
động của mình.

v1.0 23
2.1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐỘNG LỰC
• Các đặc điểm của cá nhân: giá trị, thái độ, nhu cầu, sở thích…
• Các đặc trưng của công việc: trình độ kĩ năng cần thiết, tầm quan trọng, mức độ biệt
lập của công việc…
• Các đặc điểm của tổ chức: chính sách nhân lực, chính sách phúc lợi, quy chế, văn
hóa tổ chức…

v1.0 24
2.2. MỘT SỐ HỌC THUYẾT TẠO ĐỘNG LỰC
2.2.1. Thuyết phân cấp nhu cầu (A. Maslow)
2.2.2. Thuyết hai nhân tố của Herzberz
2.2.3. Học thuyết kỳ vọng của V.H.Room (Expectancy Theory)

v1.0 25
2.2.1. THUYẾT PHÂN CẤP NHU CẦU (A.MASLOW)

Nhu cầu
tự hoàn thiện

Nhu cầu được tôn trọng

Nhu cầu xã hội

Nhu cầu về an toàn

Nhu cầu về sinh lý

v1.0 26
2.2.2. THUYẾT HAI NHÂN TỐ CỦA HERZBERZ

Con người
lao động

Bất mãn Thỏa mãn

Các nhân tố Các nhân tố


duy trì động viên

1. Phương pháp quan sát 1. Sự thách thức của công việc


2. Hệ thống phân phối thu nhập 2. Các cơ hội thăng tiến
3. Quan hệ với đồng nghiệp 3. Ý nghĩa của các thành tựu
4. Điều kiện làm việc 4. Sự nhận dạng khi công việc
5. Chính sách của công ty được thực hiện
6. Cuộc sống cá nhân 5. Ý nghĩa của các trách nhiệm
7. Địa vị
8. Quan hệ qua lại với cá nhân

v1.0 27
SƠ ĐỒ SO SÁNH SỰ PHÂN CẤP NHU CẦU CỦA MASLOW VÀ THUYẾT HAI
YẾU TỐ CỦA HERZBEGR

v1.0 28
2.2.3. HỌC THUYẾT KỲ VỌNG CỦA V.H.ROOM (EXPECTANCY THEORY)
• Động cơ = E × I × V
(Motivation = Expectancy × Instrumentality × Valence)
• Trong đó:
 E: Expectancy - Kỳ vọng (quan hệ nỗ lực - thành tích) là khả năng mà một
người nhận thức rằng việc bỏ ra một mức độ nỗ lực nhất định sẽ dẫn tới một
mức độ thành tích nhất định.
 I: Instrumentality - Phương tiện (quan hệ thành tích - phần thưởng) là mức độ
mà một người tin rằng việc hoàn thành công việc ở một mức độ cụ thể nào đó là
một phương tiện giúp đạt được một kết quả mong muốn.
 V: Vanlence - Chất xúc tác (quan hệ phần thưởng - mục tiêu cá nhân) là cường
độ ưu ái của một người giành cho kết quả đạt được, nó phản ánh giá trị và mức
hấp dẫn của kết quả đối với một cá nhân.

v1.0 29
HỌC THUYẾT KỲ VỌNG CỦA V.H.ROOM

Nỗ lực Thành tích Phần thưởng Mục tiêu


cá nhân cá nhân của tổ chức cá nhân

Kỳ vọng Phương tiện Chất xúc tác

Tôi phải cố Tôi sẽ nhận Phần thưởng


gắng ở mức được phần đó có giúp tôi
độ nào để đạt thưởng gì khi đạt được mục
được một đạt được tiêu của mình
thành tích thành tích đó? không?
nhất định?

v1.0 30
2.3. QUY TRÌNH TẠO ĐỘNG LỰC
2.3.1. Nghiên cứu và dự báo
2.3.2. Xác định mục tiêu tạo động lực
2.3.3. Lựa chọn và sử dụng công cụ tạo động lực cho phù hợp với từng người lao động
2.3.4. Giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các công cụ tạo động lực và điều chỉnh nếu cần

v1.0 31
2.3.1. NGHIÊN CỨU VÀ DỰ BÁO
• Các yếu tố của môi trường bên ngoài cần nghiên cứu và dự báo là: các chính sách
tạo động lực mà các đối thủ cùng ngành đang áp dụng; tình hình thị trường lao động;
giai đoạn của chu kỳ kinh tế; Luật Lao động…
• Các yếu tố của môi trường bên trong: đặc điểm của người lao động, đặc điểm của
công việc, đặc điểm của tổ chức

v1.0 32
2.3.2. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU TẠO ĐỘNG LỰC
• Mục tiêu của tạo động lực về cơ bản là nhằm thúc đẩy người lao động hành động
một cách tích cực, có năng suất, chất lượng, hiệu quả, có khả năng thích nghi và
sáng tạo cao nhất trong tiềm năng của họ để thực hiện công việc và đạt tới các mục
tiêu của tổ chức.
• Các mục tiêu này phải được cụ thể hóa bằng các chỉ tiêu cụ thể tương ứng với từng
giai đoạn phát triển của tổ chức, giai đoạn kế hoạch và tương thích với đối tượng cần
tạo động lực.

v1.0 33
2.3.3. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG CÔNG CỤ TẠO ĐỘNG LỰC CHO PHÙ HỢP
VỚI TỪNG NGƯỜI LAO ĐỘNG
Xuất phát từ 3 loại động cơ của con người:
1) Động cơ kinh tế: Ai cũng thích có tiền. Các công
cụ mà tổ chức có thể sử dụng để tác động lên
động cơ này là các công cụ kinh tế.
2) Động cơ cưỡng bức, quyền lực: Ai cũng thích có
quyền, nhưng cũng rất sợ quyền lực. Các công cụ
mà tổ chức có thể sử dụng để tác động lên động
cơ này là các công cụ hành chính - tổ chức.
3) Động cơ tinh thần: Ai cũng muốn có tình cảm,
được tôn trọng, được tự khẳng định bản thân. Các
công cụ mà tổ chức có thể sử dụng để tác động
lên động cơ này là các công cụ tâm lý - giáo dục.

v1.0 34
CÁC CÔNG CỤ HÀNH CHÍNH – TỔ CHỨC
• Các công cụ hành chính:
 Hệ thống pháp luật;
 Hệ thống các văn bản hành chính của tổ
chức (điều lệ; quy chế; quy tắc; thủ tục);
 Hệ thống kế hoạch, hệ thống định mức;
 Hệ thống kiểm tra, giám sát, kỉ luật.
• Các công cụ tổ chức:
 Cơ cấu tổ chức chính thức;
 Các thiết chế khác trong tổ chức;
 Các nhà quản lý các cấp trong tổ chức.

v1.0 35
CÁC CÔNG CỤ KINH TẾ
• Các công cụ kinh tế trực tiếp:
 Lương;
 Hoa hồng;
 Cổ phần, cổ tức;
 Thưởng;
 Trợ cấp, phụ cấp;
 …
• Các công cụ kinh tế gián tiếp:
 Bảo hiểm;
 Lương hưu;
 Hệ thống phúc lợi.

v1.0 36
CÁC CÔNG CỤ TÂM LÝ – GIÁO DỤC
• Các công cụ tâm lý:
 Đảm bảo có việc làm; làm cho công việc
thú vị hơn; công việc thử thách;
 An toàn lao động;
 Tạo môi trường làm việc đoàn kết;
 Khích thích sự sáng tạo; khen chê, khích lệ,
động viên;
 Thể hiện sự công nhận chính thức.
• Các công cụ giáo dục:
 Đảm bảo truyền thông;
 Tự do tham gia các tổ chức chính trị, xã
hội, đoàn thể, nghề nghiệp;
 Thực hiện các chương trình đào tạo, phát
triển nguồn nhân lực.

v1.0 37
• Cần sử dụng một cách tổng hợp các công cụ
tạo động lực.
• Sau khi lựa chọn các công cụ tạo động lực cần
tổ chức sử dụng các công cụ này, cụ thể là:
 Truyền thông những công cụ tạo động lực
sẽ được sử dụng đến từng người lao động
trong tổ chức;
 Đảm bảo các nguồn lực cần thiết để thực
hiện các công cụ tạo động lực, đặc biệt là
nguồn lực tài chính;
 Sử dụng các công cụ tạo động lực để tác
động đến người lao động.

v1.0 38
2.3.4. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG CỤ TẠO ĐỘNG
LỰC VÀ ĐIỀU CHỈNH NẾU CẦN
• Giám sát thường xuyên hành vi của
người lao động để có được những
thông tin phản hồi về động lực làm việc
của người lao động sau khi các nhà
quản lý đã sử dụng các công cụ tạo
động lực.
• Đánh giá kết quả đạt được của việc
triển khai các công cụ tạo động lực
nhằm phục vụ cho việc đưa ra quyết
định tiếp tục duy trì các công cụ tạo
động lực đang sử dụng hay cần phải
đưa ra các điều chỉnh nếu cần.

v1.0 39
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
• Câu chuyện hài hước trên đây nhấn mạnh tầm quan trọng của việc lãnh đạo hiệu
quả. Mọi sự thành bại hầu hết đều do lãnh đạo.
• Lãnh đạo là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình, động lực của con
người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch.
• Lãnh đạo là sự kết hợp của ít nhất ba yếu tố cấu thành chính:
1) Khả năng hiểu được con người với những động cơ thúc đẩy khác nhau ở
những thời gian khác nhau và trong những hoàn cảnh khác nhau;
2) Khả năng khích lệ, lôi cuốn;
3) Khả năng thiết kế và duy trì môi trường để thực hiện nhiệm vụ.

v1.0 40
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Tiền lương theo lý thuyết của Herzberg:
A. có thể tạo ra động lực làm việc cho tất cả mọi người.
B. không tạo ra động lực nhưng có thể làm triệt tiêu động lực khi nó không được
đảm bảo ở mức hợp lý.
C. là công cụ duy nhất tạo ra động lực.
D. tạo ra động lực chỉ đối với một số người có mức sống thấp.

Trả lời:
• Đáp án đúng là: B. không tạo ra động lực nhưng có thể làm triệt tiêu động lực khi nó
không được đảm bảo ở mức hợp lý.
• Vì theo Herzberg tiền lương là một yếu tố duy trì.

v1.0 41
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Nhu cầu về thức ăn, nước uống, nhà ở là những ___________ theo học thuyết
phân cấp nhu cầu của Maslow.
A. nhu cầu an toàn
B. nhu cầu xã hội
C. nhu cầu sinh lý
D. nhu cầu bậc thấp

Trả lời:
• Đáp án đúng là: C. nhu cầu sinh lý
• Vì theo Maslow nhu cầu sinh lý bao gồm nhu cầu về ăn, mặc, ở...

v1.0 42
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Hãy trình bày các công cụ kinh tế để tạo động lực làm việc đang được áp dụng tại
một tổ chức cụ thể? Đánh giá ưu điểm và nhược điểm trong việc sử dụng công cụ
kinh tế trong tổ chức này?

Trả lời:
• Nêu tên tổ chức và đặc điểm, lĩnh vực hoạt động của tổ chức đó.
• Nêu những công cụ kinh tế trực tiếp và gián tiếp mà tổ chức đó sử dụng.
• Đánh giá ưu điểm và nhược điểm của từng công cụ kinh tế được sử dụng trong việc
tạo động lực ở tổ chức này.

v1.0 43
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Lãnh đạo là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình và động lực của con
người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch.
• Có nhiều cách tiếp cận khác nhau đối với việc nghiên cứu lãnh đạo, từ cách tiếp cận theo
đặc điểm và phẩm chất, cách tiếp cận theo hành vi đến cách tiếp cận theo tình huống.
• Có nhiều loại quyền lực mà người lãnh đạo phải vận dụng để lãnh đạo: quyền lực pháp lý,
quyền lực ép buộc, quyền lực thưởng, quyền lực chuyên môn và quyền lực thu hút.
• Các nội dung cơ bản của chức năng lãnh đạo gồm: tạo động lực; truyền thông, lãnh
đạo nhóm; đàm phán và giải quyết xung đột; tư vấn nội bộ.
• Động lực là những yếu tố tạo ra lý do hành động cho con người và thúc đẩy con
người hành động một cách có kết quả và hiệu quả cao.
• Có ba nhóm yếu tố ảnh hưởng tới động lực, bao gồm những đặc điểm cá nhân, đặc
trưng của công việc và những đặc điểm thực tế của tổ chức.
• Quá trình tạo động lực gồm bốn bước (1) Nghiên cứu và dự báo; (2) Xác định mục tiêu
tạo động lực; (3) Lựa chọn và sử dụng công cụ tạo động lực cho phù hợp với người
lao động; (4) Giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các công cụ tạo động lực và điều
chỉnh nếu cần.
v1.0 44
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
1. Khi mọi người hứng thú hài lòng với công việc, họ sẽ có động lực làm việc?
Trả lời: Đúng. Theo học thuyết về động cơ của Herzberg, những yếu tố làm mọi
người hứng thú và hài lòng với công việc là những yếu tố tạo động lực.
2. Có quyền lực là đủ để lãnh đạo con người?
Trả lời: Sai vì để lãnh đạo thành công còn cần phải xác định được chiến lược và cơ
cấu tổ chức cũng như hiểu được con người.
3. Áp lực công việc có tạo ra ảnh hưởng tích cực tới kết quả làm việc không?
Trả lời: Đôi khi có vì nó khuyến khích nỗ lực, sáng tạo và sự cần cù trong công việc.
Tuy nhiên quá nhiều áp lực sẽ gây cản trở tới kết quả làm việc
4. Sự hài lòng với công việc và kết quả công việc có quan hệ như thế nào với nhau?
Trả lời: Có quan hệ tỷ lệ thuận.
5. Luân chuyển công việc có tạo được động lực làm việc cho nhân viên không?
Trả lời: Thông thường luân chuyển công việc sẽ giúp các nhân viên đa dạng hóa
các kỹ năng và hiểu biết của họ, qua đó có thể làm tăng động lực làm việc của nhân
viên

v1.0 45
THUẬT NGỮ
• Lãnh đạo
Là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình và động lực của con người để
họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch.
• Quyền lực
Là sức mạnh được thừa nhận nhờ đó có khả năng chi phối, khống chế người khác
và giải quyết các vấn đề trong phạm vi cho phép.
• Uy tín
Là sự ảnh hưởng của một người tới cấp dưới và được cấp dưới tôn trọng nhờ
những phẩm chất cá nhân và kết quả công việc của họ.
• Cách tiếp cận lãnh đạo theo đặc điểm/ phẩm chất
Đi vào so sánh, tìm sự khác biệt giữa những người lãnh đạo và những người không
phải là lãnh đạo về các đặc điểm như: tố chất, tính cách, năng lực, thái độ và động
cơ; nghiên cứu các đặc điểm mà nhà lãnh đạo cần có; tương quan giữa các đặc
điểm với hiệu quả lãnh đạo.

v1.0 46
THUẬT NGỮ
• Cách tiếp cận lãnh đạo tình huống
Phong cách lãnh đạo của một nhà quản lý chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố cả chủ
quan và khách quan, và có tác động quan trọng tới hiệu quả lãnh đạo.
• Phong cách lãnh đạo
Là tổng thể các phương pháp làm việc, các thói quen và các hành vi ứng xử đặc
trưng mà người lãnh đạo thường sử dụng trong quá trình giải quyết công việc hàng
ngày để hoàn thành nhiệm vụ.
• Quyền lực pháp lý (hay quyền lực vị trí)
Là khả năng tác động đến hành vi người khác để đạt được sự tuân thủ đối với chủ
thể lãnh đạo nhờ những quyền gắn với vị trí chính thức trong hệ thống.

v1.0 47
THUẬT NGỮ
• Quyền lực ép buộc hay cưỡng bức
Là khả năng có thể tác động đến hành vi người khác bằng cách làm cho họ sợ hãi
thông qua hình phạt hoặc đe dọa trừng phạt.
• Quyền lực khen thưởng
Là khả năng có thể tác động đến hành vi người khác bằng cách kích thích họ thông
qua việc cung cấp hoặc hứa cung cấp cho họ những thứ mà họ mong muốn.
• Quyền lực chuyên môn
Là khả năng gây ảnh hưởng dựa trên những kiến thức và kỹ năng chuyên môn vượt
trội được người khác đánh giá cao.
• Quyền lực thu hút hay hấp lực
Là loại ảnh hưởng có thể có được một cách có ý thức hoặc vô thức, dựa trên sự mê
hoặc, cảm phục, hâm mộ bởi uy tín, tính cách, đạo đức, sức hút, sức hấp dẫn riêng
hay một giá trị cá nhân của một người, được người khác cảm nhận và tôn trọng.

v1.0 48
THUẬT NGỮ
• Nhu cầu
Là trạng thái tâm lý mà con người cảm thấy thiếu thốn không thỏa mãn về một cái gì
đó và mong được đáp ứng nó.
• Động lực
Là những yếu tố tạo ra lý do hành động cho con người và thúc đẩy con người hành
động một cách có kết quả và hiệu quả cao.
• Các yếu tố duy trì (Hygiene factors)
Liên quan đến môi trường mà trong đó công việc được thực hiện.
• Nhóm các yếu tố tạo động lực (Motivators)
Đều là những cảm nhận của con người liên quan đến bản thân công việc.

v1.0 49

You might also like