Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo Tiến Độ New C Ha Commented
Báo Cáo Tiến Độ New C Ha Commented
Khảo sát các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc trong
điều trị ung thư đại trực tràng tại Trung tâm Y học hạt
nhân và Ung bướu, Bệnh viện Bạch Mai thông qua hoạt
động dược lâm sàng
01 đề tài
A, Mục tiêu đề tài
B, Tổng quan tình hình nghiên cứu
C, Phương pháp nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
1, Mô tả đặc điểm bệnh nhân và đặc điểm sử dụng thuốc trong điều trị ung thư đại
trực tràng tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu - Bệnh viện Bạch Mai
2, Mô tả thực trạng các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc trong điều trị ung thư
đại trực tràng tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu - Bệnh viện Bạch Mai
thông qua hoạt động dược lâm sàng
Bối cảnh
Ngoài nước
Ung thư là nguyên nhân Nhiều nghiên cứu phát Dược sĩ ngày càng đóng vai
gây tử vong hàng đầu hiện, phân tích DRP trên trò quan trọng trong việc
BN ung bướu đã được tiến sử dụng thuốc an toàn,
Ung thư đại trực tràng đứng thứ 3 về tỉ lệ
mắc và đứng thứ 2 về tỉ lệ tử vong trong các hành hợp lý, hiệu quả trong điều
thể bệnh ung thư(2) trị ung thư
Các DRP thường gặp: TDKMM của
thuốc, tương tác thuốc – thuốc, sai
sót trong sử dụng thuốc, tuân thủ
điều trị
Freedie Bay và cộng sự GLOBOCAN 2020
(2021)
Số ca mắc mới Số ca tử vong mới
19,292,789 9,958,133
Bối cảnh
Trong nước
Những nghiên cứu tại VN Bệnh án điện tử chưa đầy Trung tâm Y học hạt nhân
liên quan đến sử dụng đủ thông tin gây khó khăn và Ung bướu chưa có quy
thuốc trong ung thư đa số trong thẩm định y lệnh trình chuẩn xác định DRP
tập trung khảo sát thực dành cho dược sĩ
trạng sử dụng thuốc và
đánh giá phản ứng bất lợi
của thuốc
Guideline điều trị ung thư đại trực tràng
Giai đoạn Điều trị toàn thân
NCCN (ung thư đại tràng) NCCN (ung thư trực ASCO ESMO
tràng)
Giai đoạn 0 Không cần bổ trợ Không cần bổ trợ Không cần bổ trợ Không cần bổ trợ
(TisN0M0)
Giai đoạn I (T1-2, Không cần bổ trợ Không cần bổ trợ, nếu Không cần bổ trợ Không cần bổ trợ
N0M0) pT1 NX với nguy cơ cao
hoặc pT2 NX: có thể điều
trị hóa chất
Giai đoạn IIA - T3N0M0 (MSI-H/dMMR): - T3, N bất kì có CRM: Không khuyến cáo dùng - Không có yếu tố nguy cơ MSI hoặc
(T3N0M0) Theo dõi Điều trị hóa chất bổ trợ hóa trị liệu bổ trợ cho BN MSS: Theo dõi.
- T3N0M0 (MSS/pMMR và - T4, N bất kì hoặc không giai đoạn IIA nguy cơ tái - Xâm lấn bạch huyết hoặc dưới
không có dấu hiệu nguy cơ thể cắt bỏ cục bộ hoặc phát thấp màng cứng hoặc mạch máu hoặc
cao): Sử dụng hóa chất không thể phẫu thuật: mô bệnh học mức độ 3 hoặc CEA
Điều trị hóa chất bổ trợ tiền phẫu thuật > 5 ng/ml
Giai đoạn IIB - T4N0M0 (MSI-H/dMMR): Khuyến cáo dùng hóa trị MSI: Theo dõi
(T4aN0M0) Theo dõi liệu bổ trợ, với sự thảo MSS: Sử dụng hóa chất
- T4N0M0 (MSS/pMMR): Sử luận với BN về lợi ích – MSI hoặc MSS: hóa trị liệu bổ trợ
Giai đoạn IIC dụng hóa chất nguy cơ của điều trị FOLFOX 6 tháng, CAPOX 3 hoặc 6
(T4bN0M0) tháng
Guideline điều trị ung thư đại trực tràng
Giai đoạn Điều trị toàn thân
NCCN (ung thư đại tràng) NCCN (ung thư trực tràng) ASCO ESMO
Giai đoạn IIIA (T1-2, N1-2a, - T1-3, N1 (giai đoạn III Điều trị hóa chất, sau đó Khuyến cáo điều trị hóa Khuyến cáo điều trị hóa
M0) nguy cơ thấp): Điều trị hóa theo dõi chất chất
chất
- T4, N1-2; T bất kì, N2 (giai
Giai đoạn IIIB (T1-4a, N1- đoạn II nguy cơ cao): Điều
2b, M0) trị hóa chất
Giai đoạn IVA (T bất kì, N Cân nhắc phối hợp phẫu Điều trị hóa chất bổ trợ Khuyến cáo điều trị hóa Khuyến cáo điều trị hóa
bất kì, M1a) thuật + điều trị hóa chất trước khi phẫu thuật chất chất kết hợp với phẫu thuật
trước và sau phẫu thuật
Giai đoạn 0 (TisN0M0) Không cần bổ trợ Không cần bổ trợ Không cần bổ trợ
Giai đoạn I (T1-2, N0M0) Không cần bổ trợ Không cần bổ trợ Không cần bổ trợ
Giai đoạn IIA (T3N0M0) T3N0M0 (MSI-H/dMMR): Theo dõi Không khuyến cáo dùng hóa trị liệu - Không có yếu tố nguy cơ MSI
T3N0M0 (MSS/pMMR và không có bổ trợ cho BN giai đoạn IIA nguy hoặc MSS: Theo dõi.
dấu hiệu nguy cơ cao): theo dõi cơ tái phát thấp - Xâm lấn bạch huyết hoặc dưới
hoặc capecitabine (6 tháng) hoặc màng cứng hoặc mạch máu
5FU/leucovorin (6 tháng hoặc mô bệnh học mức độ 3
hoặc CEA tiền phẫu thuật > 5
Giai đoạn IIB (T4aN0M0) T4N0M0 (MSI-H/dMMR): Theo dõi Khuyến cáo dùng hóa trị liệu bổ ng/ml
T4N0M0 (MSS/pMMR): trợ, với sự thảo luận với BN về lợi MSI: Theo dõi
Capecitabine (6 tháng) hoặc ích – nguy cơ của điều trị MSS: Hóa trị liệu bổ trợ De
Giai đoạn IIC (T4bN0M0) 5FU/leucovorin (6 tháng) hoặc Gramont 6 tháng hoặc
FOLFOX hoặc CAPEOX (3 tháng) Cpaecitabine 6 tháng
hoặc theo dõi - pT4, < 12 hạch lympho, đa yếu
tố nguy cơ từ nhóm nguy cơ
trung bình MSI hoặc MSS: hóa
trị liệu bổ trợ FOLFOX 6 tháng,
CAPOX 3 hoặc 6 tháng
Bộ Y Tế (2018)
PubMed
Yeoh Ting Ting và cộng Tương tác thuốc Phản ứng có hại của Không tuân thủ
sự, Singapore (2015) (36,4%) thuốc (31,7%) (8,9%)
C.M Kabiru và cộng sự
Kết quả - Hóa chất sử dụng nhiều nhất: 5FU, phác đồ đa hóa chất dùng nhiều hơn đơn hóa chất.
- Liều lượng: không có trường hợp tăng liều hóa chất, irinotecan hiệu chỉnh giảm liều nhiều nhất (13,8%); 42,4%
BN đáp ứng với phác đồ đa hóa trị, 11,11% đáp ứng với phác đồ đơn hóa trị.
- Tương tác: tương tác bất lợi irinotecan – dexamethasone (mức độ trung bình); tương kị Oxaliplatin – NaCl
(NaCl dùng thiết lập đường truyền TM và tăng đào thải hóa chất ra khỏi cơ thể
- TDKMM chủ yếu: Hạ bạch cầu, nôn, tiêu chảy
Các ADR chủ yếu trong ung thư
Máu Thận
Suy tủy: giảm BC, Tổn thương ống thận, viêm
tiểu cầu, HC bang quang
Gan
RLCN gan, tăng men Da
gan. Viêm mạch, hoại tử
mô
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: BN điều trị nội trú tại Trung tâm Y học hạt nhân và
Ung bướu, nhập viện từ giai đoạn tháng 10, 11, 12/2022
1, Khảo sát đặc điểm BN và đặc 2, Khảo sát các vấn đề liên quan đến
điểm sử dụng hóa chất trong ung sử dụng hóa chất trong ung thư đại
thư đại trực tràng tại Trung tâm trực tràng tại Trung tâm Y học hạt
Y học hạt nhân và Ung bướu nhân và Ung bướu thông qua hoạt
động dược lâm sàng
• Đặc điểm BN: tuổi, giới tính, thời gian
nằm viện, loại ung thư mắc phải • Số lượng DRP: Tổng số DRP, số
• Đặc điểm thuốc được sử dụng: số lượng lượng DRP trung bình trên 1 BN.
thuốc sử dụng nhiều nhất trong ngày, nhóm • Phân loại DRP theo phác đồ điều trị
thuốc được sử dụng, phác đồ điều trị hóa hóa chất, điều trị dự phòng
chất, phác đồ dự phòng • Phân loại DRP theo hệ thống đã xây
dựng.
Phân loại DRP
Phân loại theo Hiệp hội chăm Phân loại theo Bộ Y tế
sóc Dược châu Âu (PNCE)
02 chiếu
Bộ tài liệu tham chiếu
Nội dung Mục đích Tên tài liệu Năm xuất bản
1. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư đại trực tràng của Bộ Y tế
2018
(ban hành kèm theo quyết định số 2549/QĐ – Bộ Y tế)
3. Các hướng dẫn điều trị ung thư đại trực tràng cập nhật của Mạng
Lựa chọn thuốc, ???
Hướng lưới ung thư quốc gia Hoa Kì NCCN
cách dùng, liều
dẫn điều
dùng, thời điểm
trị
dùng, 4. Các hướng dẫn điều trị ung thư đại trực tràng cập nhật của Hiệp hội
???
Nội khoa Ung thư Châu Âu ESMO
5. Các hướng dẫn điều trị ung thư đại trực tràng cập nhật của Hiệp hội
???
ung thư lâm sàng Hoa Kì ASCO
Nội dung Mục đích Tên tài liệu Năm xuất bản
Nội dung Mục đích Tên tài liệu Năm xuất bản
Nội dung Mục đích Tên tài liệu Năm xuất bản
Nội dung Mục đích Tên tài liệu Năm xuất bản
FOLFOXIRI XELIRI
Irinotecan, Irinotecan,
oxaliplatin, capecitabine
leucovorin, 5FU
FOLFIRI FUFA
Irinotecan, Leucovorin, 5FU
leucovorin, 5FU
Tiến độ thu dung
03 dữ liệu
Tiến độ thu dung dữ liệu