Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 34

BÁO CÁO TIẾN ĐỘ ĐỀ TÀI

Khảo sát các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc trong
điều trị ung thư đại trực tràng tại Trung tâm Y học hạt
nhân và Ung bướu, Bệnh viện Bạch Mai thông qua hoạt
động dược lâm sàng

Nguyễn Đình Hưng – N1K73 - 1801278


NỘI DUNG

Mục tiêu nghiên cứu Đối tượng và Phương phá


01 03 nghiên cứu

Tổng quan tài liệu


02 04 Tiến độ thực hiện
Nội dung KH của

01 đề tài
A, Mục tiêu đề tài
B, Tổng quan tình hình nghiên cứu
C, Phương pháp nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu

1, Mô tả đặc điểm bệnh nhân và đặc điểm sử dụng thuốc trong điều trị ung thư đại
trực tràng tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu - Bệnh viện Bạch Mai

2, Mô tả thực trạng các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc trong điều trị ung thư
đại trực tràng tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu - Bệnh viện Bạch Mai
thông qua hoạt động dược lâm sàng
Bối cảnh
Ngoài nước

Ung thư là nguyên nhân Nhiều nghiên cứu phát Dược sĩ ngày càng đóng vai
gây tử vong hàng đầu hiện, phân tích DRP trên trò quan trọng trong việc
BN ung bướu đã được tiến sử dụng thuốc an toàn,
Ung thư đại trực tràng đứng thứ 3 về tỉ lệ
mắc và đứng thứ 2 về tỉ lệ tử vong trong các hành hợp lý, hiệu quả trong điều
thể bệnh ung thư(2) trị ung thư
Các DRP thường gặp: TDKMM của
thuốc, tương tác thuốc – thuốc, sai
sót trong sử dụng thuốc, tuân thủ
điều trị
Freedie Bay và cộng sự GLOBOCAN 2020
(2021)
Số ca mắc mới Số ca tử vong mới
19,292,789 9,958,133
Bối cảnh
Trong nước

Những nghiên cứu tại VN Bệnh án điện tử chưa đầy Trung tâm Y học hạt nhân
liên quan đến sử dụng đủ thông tin gây khó khăn và Ung bướu chưa có quy
thuốc trong ung thư đa số trong thẩm định y lệnh trình chuẩn xác định DRP
tập trung khảo sát thực dành cho dược sĩ
trạng sử dụng thuốc và
đánh giá phản ứng bất lợi
của thuốc
Guideline điều trị ung thư đại trực tràng
Giai đoạn Điều trị toàn thân

NCCN (ung thư đại tràng) NCCN (ung thư trực ASCO ESMO
tràng)
Giai đoạn 0 Không cần bổ trợ Không cần bổ trợ Không cần bổ trợ Không cần bổ trợ
(TisN0M0)

Giai đoạn I (T1-2, Không cần bổ trợ Không cần bổ trợ, nếu Không cần bổ trợ Không cần bổ trợ
N0M0) pT1 NX với nguy cơ cao
hoặc pT2 NX: có thể điều
trị hóa chất

Giai đoạn IIA - T3N0M0 (MSI-H/dMMR): - T3, N bất kì có CRM: Không khuyến cáo dùng - Không có yếu tố nguy cơ MSI hoặc
(T3N0M0) Theo dõi Điều trị hóa chất bổ trợ hóa trị liệu bổ trợ cho BN MSS: Theo dõi.
- T3N0M0 (MSS/pMMR và - T4, N bất kì hoặc không giai đoạn IIA nguy cơ tái - Xâm lấn bạch huyết hoặc dưới
không có dấu hiệu nguy cơ thể cắt bỏ cục bộ hoặc phát thấp màng cứng hoặc mạch máu hoặc
cao): Sử dụng hóa chất không thể phẫu thuật: mô bệnh học mức độ 3 hoặc CEA
Điều trị hóa chất bổ trợ tiền phẫu thuật > 5 ng/ml
Giai đoạn IIB - T4N0M0 (MSI-H/dMMR): Khuyến cáo dùng hóa trị MSI: Theo dõi
(T4aN0M0) Theo dõi liệu bổ trợ, với sự thảo MSS: Sử dụng hóa chất
- T4N0M0 (MSS/pMMR): Sử luận với BN về lợi ích – MSI hoặc MSS: hóa trị liệu bổ trợ
Giai đoạn IIC dụng hóa chất nguy cơ của điều trị FOLFOX 6 tháng, CAPOX 3 hoặc 6
(T4bN0M0) tháng
Guideline điều trị ung thư đại trực tràng
Giai đoạn Điều trị toàn thân

NCCN (ung thư đại tràng) NCCN (ung thư trực tràng) ASCO ESMO

Giai đoạn IIIA (T1-2, N1-2a, - T1-3, N1 (giai đoạn III Điều trị hóa chất, sau đó Khuyến cáo điều trị hóa Khuyến cáo điều trị hóa
M0) nguy cơ thấp): Điều trị hóa theo dõi chất chất
chất
- T4, N1-2; T bất kì, N2 (giai
Giai đoạn IIIB (T1-4a, N1- đoạn II nguy cơ cao): Điều
2b, M0) trị hóa chất

Giai đoạn IIIC (T3-4b, N1-


2b, M0)

Giai đoạn IVA (T bất kì, N Cân nhắc phối hợp phẫu Điều trị hóa chất bổ trợ Khuyến cáo điều trị hóa Khuyến cáo điều trị hóa
bất kì, M1a) thuật + điều trị hóa chất trước khi phẫu thuật chất chất kết hợp với phẫu thuật
trước và sau phẫu thuật

Giai đoạn IVB (T bất kì, N


bất kì, M1b)
Guideline điều trị ung thư đại trực tràng => ???
Giai đoạn Điều trị toàn thân

NCCN ASCO ESMO

Giai đoạn 0 (TisN0M0) Không cần bổ trợ Không cần bổ trợ Không cần bổ trợ

Giai đoạn I (T1-2, N0M0) Không cần bổ trợ Không cần bổ trợ Không cần bổ trợ

Giai đoạn IIA (T3N0M0) T3N0M0 (MSI-H/dMMR): Theo dõi Không khuyến cáo dùng hóa trị liệu - Không có yếu tố nguy cơ MSI
T3N0M0 (MSS/pMMR và không có bổ trợ cho BN giai đoạn IIA nguy hoặc MSS: Theo dõi.
dấu hiệu nguy cơ cao): theo dõi cơ tái phát thấp - Xâm lấn bạch huyết hoặc dưới
hoặc capecitabine (6 tháng) hoặc màng cứng hoặc mạch máu
5FU/leucovorin (6 tháng hoặc mô bệnh học mức độ 3
hoặc CEA tiền phẫu thuật > 5
Giai đoạn IIB (T4aN0M0) T4N0M0 (MSI-H/dMMR): Theo dõi Khuyến cáo dùng hóa trị liệu bổ ng/ml
T4N0M0 (MSS/pMMR): trợ, với sự thảo luận với BN về lợi MSI: Theo dõi
Capecitabine (6 tháng) hoặc ích – nguy cơ của điều trị MSS: Hóa trị liệu bổ trợ De
Giai đoạn IIC (T4bN0M0) 5FU/leucovorin (6 tháng) hoặc Gramont 6 tháng hoặc
FOLFOX hoặc CAPEOX (3 tháng) Cpaecitabine 6 tháng
hoặc theo dõi - pT4, < 12 hạch lympho, đa yếu
tố nguy cơ từ nhóm nguy cơ
trung bình MSI hoặc MSS: hóa
trị liệu bổ trợ FOLFOX 6 tháng,
CAPOX 3 hoặc 6 tháng
Bộ Y Tế (2018)

Ung thư đại tràng tái Ung thư đại tràng có


Ung thư đại tràng
phát biến chứng
- M0: Áp dụng hóa trị & hóa trị
- Nếu phẫu thuật được:
bổ trợ cho pT3N0, pT1-4N(+) Hóa trị triệu chứng ±
- M1: Áp dụng hóa trị ± điều trị hóa trị + phẫu thuật
hoặc phẫu thuật + hóa chăm sóc giảm nhẹ
đích
trị
- Không cắt được: hóa
trị + điều trị đích cho
đến khi cắt được, phẫu
thuật rồi tiếp tục hóa
trị
Bộ Y Tế (2018)

Ung thư trực tràng Ung thư trực tràng


Ung thư trực tràng tái phát có biến chứng
- Áp dụng hóa xạ bổ trợ cho BN sau cắt
- Nếu phẫu thuật được:
trực tràng + vét hạch mổ mở có pT3, Hóa trị triệu chứng ±
hóa trị/hóa xạ đồng
4/N(+)?DC(+) hoặc sau can thiệp tại chỗ
thời + phẫu thuật hoặc
chăm sóc nâng đỡ
ở BN M1
ngược lại.
- Áp dụng hóa xạ đồng thời với
- Không cắt được: hóa
cT4N0M0 TT cao hoặc cT3N0M0 TT
trị/hóa trị kèm ĐT
thấp – TB N N(+)
đích cho đến khi cắt
- Áp dụng hóa trị tân bổ trợ đối với M1
được rồi tiến hành như
gan phổi can thiệp được có pT3,4/N(+)
trên
hoặc M1 gan phổi không can thiệp được
Các nghiên cứu DRP trong ung thư
Trên thế giới
Cơ sở dữ liệu/Từ khóa, câu lệnh Tổng số Nghiên cứu điển hình
nghiên cứu

PubMed

“Drug related problems” AND “Cancer” ???

“Chemotherapy administration” AND “Cancer” 985

Drug therapy problems and health related quality of life among


“Chemotherapy administration” AND “Colorectal Cancer” 70
patients with colorectal cancer in a Kenyan tertiary health facility
(Charles M Kabiru, Peter N Karimi , David G Nyamu , Irene W Weru)
“Drug related problems” AND “Colorectal Cancer 3 (2020)
Þ Không chỉ nêu nghiên cứu điển hình
Þ Với ung thư đại trực tràng ít bài thì tổng kết hết
Cochrane Library Þ Với ung thư chung: đọc qua abstract nếu nghiên cứu rõ rang về DRP
liên quan thuốc điều trị ung thư trên bệnh nhân điều trị nội trú (nếu
nhiều bài thì có thể them tiêu chí loại trừ để loại bớt)=> lựa chọn một
“Drug related problems” AND “Cancer” 22
số bài mới nhất (có thể nhặt các bài từ năm 2017 đến nay)

“Chemotherapy administration” AND “Cancer” 219

“Chemotherapy administration” AND “Colorectal Cancer” 20

“Drug related problems” AND “Colorectal Cancer 2


Nghiên cứu DRP trong ung thư

DRP phổ biến


Amsalu Degu và cộng sự, Phản ứng có hại của Cần điều trị thuốc bổ Không tuân thủ
Etiopia (2020) thuốc (48,6%) sung (45,8%) (32,7%)

Esra Kucuk và cộng sự, Hiệu quả điều trị


Phản ứng có hại của Vấn đề không rõ rang
Thổ Nhĩ Kì (2019) thuốc không tối ưu
thuốc (36,2%) (27,6%)
(21,9%)

Yeoh Ting Ting và cộng Tương tác thuốc Phản ứng có hại của Không tuân thủ
sự, Singapore (2015) (36,4%) thuốc (31,7%) (8,9%)
C.M Kabiru và cộng sự

Cỡ mẫu và phương pháp lấy


DRP thường gặp
mẫu
- Cỡ mẫu: 71 Phản ứng có hại của thuốc
- Phương pháp lấy mẫu: Lấy (45,1%), BN không được
mẫu ngẫu nhiên đơn giản thuốc (25,4%), nhu cầu điều
trị hỗ trợ (23,9%)

Bàn luận - ADR phổ biến: ADR trên tiêu hóa


- ADR, các đợt hoãn điều trị dẫn đến không
tuân thủ điều trị ở một số BN.
- Các bệnh mắc kèm, việc cố điều trị hết các
dấu hiệu và triệu chứng bệnh dẫn đến kê đơn
các thuốc không cần thiết.
- Kháng thuốc dẫn đến không đạt hiệu quả điều
trị
Các nghiên cứu DRP trong ung thư
Tại VN
=> Tổng
hợp
thông
tin, kết
quả
thành
bảng,
không
cần liệt
kê hình
ảnh thế Khảo sát tình hình sử
Khảo sát tình hình sử Phân tích các vấn đề liên quan
này dụng hóa chất điều trị đến sử dụng thuốc tại khoa Ung
dụng hóa chất trong điều bướu Bệnh viện Vinmec Times
ung thư dạ dày tại khoa
trị ung thư đại trực tràng City thông qua HĐ Dược lâm
Ung bướu Bệnh viện E
tại TT Y học Hạt nhân và sàng
Phạm Thị Hồng Nhung,
Ung bướu BV Bạch Mai Nguyễn Lê Trang, Luận văn Thạc sĩ
Luận văn Thạc sĩ Dược
Nguyễn Thị Lan, Luận văn Dược học, 2017
học, 2011
Thạc sĩ Dược học, 2010
Nguyễn Thị Lan (2010)

Cỡ mẫu và phương pháp lấy


Các lĩnh vực khảo sát
mẫu
- Cỡ mẫu: 470 bệnh án (của 101 - Đặc điểm BN: tuổi, giới, giai đoạn bệnh,
BN đạt chuẩn) tình trạng di căn
- Phương pháp lấy mẫu: Theo - Đặc điểm sử dụng hóa chất: phương pháp
dõi các bệnh án của BN ung điều trị hóa chất, hóa chất điều trị phác
thư đại trực tràng tại kho lưu đồ điều trị hóa chất, liều lượng, liệu trình,
trữ. đáp ứng với phác đồ, TDKMM

Kết quả - Hóa chất sử dụng nhiều nhất: 5FU, phác đồ đa hóa chất dùng nhiều hơn đơn hóa chất.
- Liều lượng: không có trường hợp tăng liều hóa chất, irinotecan hiệu chỉnh giảm liều nhiều nhất (13,8%); 42,4%
BN đáp ứng với phác đồ đa hóa trị, 11,11% đáp ứng với phác đồ đơn hóa trị.
- Tương tác: tương tác bất lợi irinotecan – dexamethasone (mức độ trung bình); tương kị Oxaliplatin – NaCl
(NaCl dùng thiết lập đường truyền TM và tăng đào thải hóa chất ra khỏi cơ thể
- TDKMM chủ yếu: Hạ bạch cầu, nôn, tiêu chảy
Các ADR chủ yếu trong ung thư

Máu Thận
Suy tủy: giảm BC, Tổn thương ống thận, viêm
tiểu cầu, HC bang quang

Đường tiêu hóa Thần kinh


Viêm loét niêm mạc, nhiễm Thần kinh ngoại biên, bệnh
khuẩn, tiêu chảy,… cảm giác, độc tiểu não, viêm
màng nhện

Gan
RLCN gan, tăng men Da
gan. Viêm mạch, hoại tử

Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: BN điều trị nội trú tại Trung tâm Y học hạt nhân và
Ung bướu, nhập viện từ giai đoạn tháng 10, 11, 12/2022

Tiêu chuẩn lựa chọn Tiêu chuẩn loại trừ

• BN có chẩn đoán ung thư đại


trực tràng.
BN có bệnh án không tiếp cận
• Tuổi từ 18 trở lên
được
• BN được chỉ định hóa chất
trong ung thư đại trực tràng.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu cắt ngang, mô tả tiến cứu

Đặc điểm bệnh nhân:


- Số lượng bệnh nhân
Xem xét y lệnh - Thông tin BN: Tuổi, giới, chẩn đoán,
thuốc thời gian nằm viện, loại ung thư
- Thông tin thuốc: Số lượng thuốc
- Xây dựng bộ tài nhiều nhất trong ngày, nhóm thuốc sử
liệu tham chiếu làm Hoạt động dược dụng, phác đồ hóa chất, phác đồ dự
cơ sở phát hiện DRP lâm sàng phòng
- Xây dựng hệ thống
phân loại DRP
Đặc điểm DRP:
- Số lượng DRP, số lượng DRP trung
Phát hiện DRP bình/bệnh nhân
- Phân loại DRP theo phác đồ hóa chất,
phác đồ dự phòng, theo hệ thống đã
xây dựng
Chỉ tiêu nghiên cứu

1, Khảo sát đặc điểm BN và đặc 2, Khảo sát các vấn đề liên quan đến
điểm sử dụng hóa chất trong ung sử dụng hóa chất trong ung thư đại
thư đại trực tràng tại Trung tâm trực tràng tại Trung tâm Y học hạt
Y học hạt nhân và Ung bướu nhân và Ung bướu thông qua hoạt
động dược lâm sàng
• Đặc điểm BN: tuổi, giới tính, thời gian
nằm viện, loại ung thư mắc phải • Số lượng DRP: Tổng số DRP, số
• Đặc điểm thuốc được sử dụng: số lượng lượng DRP trung bình trên 1 BN.
thuốc sử dụng nhiều nhất trong ngày, nhóm • Phân loại DRP theo phác đồ điều trị
thuốc được sử dụng, phác đồ điều trị hóa hóa chất, điều trị dự phòng
chất, phác đồ dự phòng • Phân loại DRP theo hệ thống đã xây
dựng.
Phân loại DRP
Phân loại theo Hiệp hội chăm Phân loại theo Bộ Y tế
sóc Dược châu Âu (PNCE)

Quyết định số 3547/QĐ – BYT


Phiên bản: v9.1 (2020)
ngày 22/07/2021

Phân loại theo Hiệp hội Dược sĩ


Úc (PSA)

Phiên bản: 2018


Phân loại DRP
Bộ tài liệu tham

02 chiếu
Bộ tài liệu tham chiếu
Nội dung Mục đích Tên tài liệu Năm xuất bản

2. https://www.eviq.org.au/ của Viện Ung thư New South Wales – Úc


Phiên bản online cập nhật
http://www.bccancer.bc.ca/ của Trung tâm nghiên cứu ung thư Canada

1. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư đại trực tràng của Bộ Y tế
2018
(ban hành kèm theo quyết định số 2549/QĐ – Bộ Y tế)

3. Các hướng dẫn điều trị ung thư đại trực tràng cập nhật của Mạng
Lựa chọn thuốc, ???
Hướng lưới ung thư quốc gia Hoa Kì NCCN
cách dùng, liều
dẫn điều
dùng, thời điểm
trị
dùng, 4. Các hướng dẫn điều trị ung thư đại trực tràng cập nhật của Hiệp hội
???
Nội khoa Ung thư Châu Âu ESMO

5. Các hướng dẫn điều trị ung thư đại trực tràng cập nhật của Hiệp hội
???
ung thư lâm sàng Hoa Kì ASCO

6. Physicians’ Cancer Chemotherapy Drug Manual 2021


Bộ tài liệu tham chiếu

Nội dung Mục đích Tên tài liệu Năm xuất bản

Phiên bản online cập nhật


Dược thư Quốc gia Việt Nam
2018

Tờ thông tin sản phẩm


Cập nhật online
Liều dùng, cách dùng, thời điểm (drugbank.vn)
dùng, tương hợp – tương kị???,
Thông tin chung
tương tác thuốc, phản ứng có hại
của thuốc British National Formulary 80
2020
(BNF 80)

Martindale 38th 2014


Bộ tài liệu tham chiếu

Nội dung Mục đích Tên tài liệu Năm xuất bản

Micromedex 2.0 Phiên bản online cập nhật

Liều dùng, cách dùng, thời điểm


Tương tác thuốc
dùng

Stockley’s Drug Interactions 2015


Bộ tài liệu tham chiếu

Nội dung Mục đích Tên tài liệu Năm xuất bản

Tờ thông tin sản phẩm

Meyler’s Side Effects of Drugs


2006
15th
Độc tính và phản ứng có hại của
Đặc điểm, mức độ
thuốc (ADR)

Tiêu chí định nghĩa chung cho


các biến cố bất lợi 5.0 (Bộ Y tế
2017
và Dịch vụ nhân sinh Hoa Kỳ -
CTCAE 5.0)
Bộ tài liệu tham chiếu

Nội dung Mục đích Tên tài liệu Năm xuất bản

Micromedex 2.0 Phiên bản online cập nhật

Tương hợp, tương kị

Injectable drug guide 2011


Mẫu thu thập
thông tin DRP BN
Xử lí số liệu: Excel 2016
Biến phân hạng và Biến liên tục
định danh
Phân phối chuẩn Phân phối không
chuẩn
Cách biểu diễn Tỉ lệ phần trăm (%) Trung bình ± độ Trung vị và khoảng
lệch chuẩn tứ phân vị
(TB ± SD) (TV (IQR))
Một số phác đồ hóa chất trong điều trị ung thư đại
trực tràng
FOLFOX4, 6, 7;
XELOX
mFOLFOX6
Oxaliplatin, Oxaliplatin,
Leucovorin, 5FU capecitabine

FOLFOXIRI XELIRI
Irinotecan, Irinotecan,
oxaliplatin, capecitabine
leucovorin, 5FU
FOLFIRI FUFA
Irinotecan, Leucovorin, 5FU
leucovorin, 5FU
Tiến độ thu dung

03 dữ liệu
Tiến độ thu dung dữ liệu

Tình trạng nhập liệu,


Số lượng BA thu thập Đánh giá BA
xử lí dữ liệu
80 BA (số liệu tính đến ngày Đánh giá thử 1 số BA để thử KQ
Nhập liệu thử 1 số BA và rút kinh nghiệm
22/9/2022)

VENUS SATURN NEPTUNE


Venus is the second planet Saturn is a gas giant and has Neptune is the farthest planet
from the Sun rings from the Sun

You might also like