Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 27

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH


NGHIỆP
Mục tiêu chương 1
Giới thiệu những nội dung cơ bản về quản
trị tài chính doanh nghiệp:
 Khái niệm doanh nghiệp và tài chính
doanh nghiệp,
 Các nội dung cơ bản của QTTCDN
 Mục tiêu của QTTCDN
 Vai trò của QTTCDN
 Các nguyên tắc trong quản trị tài chính
doanh nghiệp.
Doanh nghiệp
• Định nghĩa: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, trụ sở giao dịch ổn định, đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh.

• Các loại hình doanh nghiệp: DN tư nhân, công ty hợp danh,


công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở
lên, công ty cổ phần.

• Tìm hiểu thêm trong Luật doanh nghiệp 2014 (Số:


68/2014/QH13).
PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp tư nhân:
 Do một cá nhân làm chủ
 Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
 Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định đối
với tất cả các hoạt động nói chung của doanh
nghiệp.
 Không được phép phát hành bất kỳ loại chứng
khoán nào để huy động vốn.
Công ty hợp danh:
 Có ít nhất hai thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung, ngoài ra
có thể có thành viên góp vốn
 Thành viên hợp danh phải là cá nhân
 Các thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về các nghĩa vụ của công ty
 Các thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ
của công ty trong phạm vi số vốn đã đóng góp
 Các thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty, tiến hành
các hoạt động kinh doanh
 Các thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ
được quy định tại điều lệ công ty nhưng không được tham gia
quản lý công ty và hoạt động kinh doanh nhân danh công ty.
 Không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy
động vốn.
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 1 thành viên:
 Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu
 Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số
vốn điều lệ của công ty.
 Tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản
của công ty.
 Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi
tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu
trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc.
 Không được phép phát hành cổ phiếu.
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
 Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành
viên không vượt quá năm mươi.
 Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi
số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.
 Thành viên của công ty có quyền biểu quyết tương
ứng với phần vốn góp.
 Lợi nhuận sau thuế thuộc về các thành viên của công
ty, được phân phối theo quyết định của các thành viên,
tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty.
 Không được phép phát hành cổ phiếu để huy động
vốn.
Công ty cổ phần:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ
phần
- VCSH được tạo lập và huy động tăng thêm thông qua phát
hành cổ phiếu.
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu
là ba và không hạn chế số lượng tối đa.
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã đóng góp.
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho
người khác.
- Có thể phát hành các loại chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) để
huy động vốn.
- Việc phân phối lợi nhuận sau thuế thuộc quyền quyết định của
Đại hội đồng cổ đông.
Môi trường hoạt động của DN
Yếu tố công nghệ.
Sự quản lý của Nhà nước.
Rủi ro, đặc biệt là rủi ro tài chính
Quan hệ với các đối tác
Các doanh nghiệp phải làm chủ và dự
đoán trước được sự thay đổi của môi
trường để sẵn sàng thích nghi với nó.
Khái niệm Tài chính doanh nghiệp

TCDN là tổng hòa các mối quan hệ giá trị


giữa doanh nghiệp với các chủ thể trong nền
kinh tế.
 Quan hệ DN – nhà nước
 Quan hệ DN – thị trường tài chính
 Quan hệ DN – các thị trường khác, vd thị
trường lao động
 Quan hệ nội bộ DN
Cơ sở của tài chính doanh nghiệp
 Cơ sở nền tảng: Dòng, dự trữ và
Dòng vật Dòng
quan hệ giữa chúng
chất vào tiền ra
 Dòng: Sự dịch chuyển hàng hóa,
dịch vụ (dòng vật chất) hoặc tiền
(dòng tiền) Sản xuất, chuyển hóa
 Phân loại dòng tiền
 Dòng tiền đối trọng trực tiếp
 Dòng tiền đối trọng có kỳ hạn Dòng vật Dòng
 Dòng tiền đối trọng đa dạng chất ra tiền vào
 Dòng tiền độc lập
Nội dung của quản trị tài chính doanh
nghiệp
Quản trị tài chính được hiểu là sự tác động có chủ
đích của nhà quản lý tới các quan hệ tài chính của
doanh nghiệp.

3 vấn đề cơ bản:

Chiến lược đầu tư dài hạn

Quyết động huy động vốn dài hạn

Quản lý tài chính ngắn hạn


Chiến lược đầu tư dài hạn:
Đầu tư dài hạn vào đâu & với quy mô bao nhiêu?

Tìm kiếm cơ hội đầu tư

 Xây dựng dự án SX-KD

 Thẩm định, phê duyệt dự án

 Thực hiện dự án

 Đánh giá, tổng kết


Quyết định huy động vốn dài hạn:
Các nguồn huy động vốn: Huy động vốn từ đâu, dưới
hình thức nào? Nợ hay VCSH hay hỗn hợp của nợ và
VCSH?

Quy mô và tỷ trọng các loại vốn: Quy mô của mỗi


loại vốn bằng bao nhiêu, chiếm tỷ trọng bao nhiêu
trong tổng vốn mà doanh nghiệp huy động? (Vấn đề
về cơ cấu vốn)
Quản lý tài chính ngắn hạn
Quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận

Quản lý dòng tiền (ngân quỹ)

Lựa chọn chính sách tài chính – kế toán


phù hợp
Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp

Quan điểm cũ: Tối đa hóa lợi nhuận

Nếu một doanh nghiệp chỉ theo đuổi mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận thì sẽ gây ra những hậu quả gì?

Quan điểm hiện đại: Tối đa hóa giá trị tài sản
của chủ sở hữu  Tối đa hóa dòng tiền tự do
và tối đa hóa thị giá cổ phiếu.
Vai trò của quản trị TCDN
Quyết định tính độc lập, sự thành bại của doanh nghiệp trong quá
trình kinh doanh, đặc biệt trong xu thế hội nhập khu vực và quốc
tế,.
Nội dung chủ yếu của cơ chế quản lý tài chính doanh nghiệp:
 Cơ chế quản lý tài sản;
 Cơ chế huy động vốn; cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi
nhuận;
 Cơ chế kiểm soát tài chính của doanh nghiệp.
Cân bằng lợi ích giữa các đối tượng hữu quan của doanh nghiệp.
Liên hệ chặt chẽ với mọi hoạt động khác của doanh nghiệp, khắc
phục được những khiếm khuyết trong trong các lĩnh vực khác.
Thúc đẩy nền kinh tế phát triển, nâng cao hiệu quả quản lý tài
chính quốc gia.
Các nguyên tắc quản trị TCDN
 Nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi nhuận

 Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền

 Nguyên tắc thị trường hiệu quả

 Nguyên tắc gắn kết lợi ích người quản lý với lợi ích cổ đông

 Nguyên tắc chi trả

 Nguyên tắc sinh lợi

 Nguyên tắc tác động của thuế


 Nguyên tắc đánh đổi rủi ro & lợi nhuận:

- Rủi ro: Khả năng xảy ra những biến cố khiến lợi nhuận thực tế sai khác với
lợi nhuận kỳ vọng.

- Lợi nhuận của mỗi khoản đầu tư = Thu nhập do chính bản thân khoản đầu tư
mang lại (vd cổ tức, trái tức, …) + Lãi / Lỗ về vốn đầu tư (nếu có).

- Với mỗi khoản đầu tư, rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng (dự kiến) càng
lớn.

- Nguyên nhân: Do xu hướng sợ rủi ro của các nhà đầu tư và sự vận động của
cung cầu trên thị trường đầu tư khiến cho các khoản đầu tư có mức độ rủi ro
cao hơn cũng phải có mức bù đắp rủi ro cao hơn.

- Áp dụng: Nhà đầu tư lựa chọn các khoản đầu tư dựa vào mức độ lợi nhuận kỳ
vọng mà họ mong muốn hoặc mức độ rủi ro mà họ chấp nhận.
Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền:

 Nội dung: Tiền ở những thời điểm khác nhau có


giá trị khác nhau.

 Nguyên nhân: Lạm phát & chi phí cơ hội đầu tư.

 Áp dụng: Khi so sánh các dòng tiền ở những thời


điểm khác nhau, cần quy đổi chúng về cùng một
thời điểm, sử dụng một tỷ lệ chiết khấu thích hợp.
Đây cũng được xem là tỷ lệ tái đầu tư dòng tiền.
Nguyên tắc chi trả:
 Nội dung: Trong hoạt động kinh doanh, DN
cần đảm bảo mức ngân quỹ tối thiểu để
thực hiện chi trả.
 Áp dụng: DN cần thường xuyên quan tâm
tới quản lý ngân quỹ, quản lý các dòng tiền
nhập quỹ, xuất quỹ, dòng tiền tăng thêm,
v.v…
Nguyên tắc sinh lợi:
 DN cần tìm kiếm các dự án đầu tư có lợi
nhuận ròng dương, dựa trên cơ sở các dòng
tiền mà dự án đó phát sinh.
 DN cần giảm sự cạnh tranh trực tiếp trên
thị trường bằng cách tạo ra các sản phẩm
khác biệt, giảm thiểu chi phí, v.v…
Nguyên tắc thị trường hiệu quả:
 Trong thị trường hiệu quả, thị giá cổ phiếu phản
ánh đầy đủ và chính xác tất cả những thông tin
về giá trị của doanh nghiệp. Do đó, tối đa hóa giá
trị tài sản đồng nghĩa với tối đa hóa thị giá cổ
phiếu.
 Áp dụng: Khi ra các quyết định tài chính, cần
cân nhắc tác động của các quyết định đó tới thị
giá cổ phiếu của doanh nghiệp.
 Nguyên tắc gắn kết lợi ích của nhà quản lý với cổ đông:
 Nội dung: Trong quản trị TCDN, cần có sự gắn kết lợi ích
giữa nhà quản lý DN với các cổ đông.
 Nguyên nhân: Sự tồn tại của mâu thuẫn lợi ích tiềm tàng
giữa nhà quản lý với cổ đông có thể gây tổn hại tới lợi ích
của cổ đông, đi ngược lại mục tiêu hoạt động của DN và
quản trị TCDN.
 Giải pháp:
+ Đưa người bên phía chủ sở hữu vào bộ máy quản lý DN.
+ Áp đặt cơ chế thưởng phạt, đề bạt và sa thải với nhà
quản lý dựa trên lợi ích nhà quản lý tạo ra cho cổ đông.
Nguyên tắc tác động của thuế
 Khi ra các quyết định tài chính mà đặc biệt là quyết
định huy động vốn và quyết định đầu tư, DN cần cân
nhắc sự tác động của các chính sách thuế để đưa ra sự
lựa chọn tối ưu nhất.
 VD:
+ Về huy động vốn: Vốn huy động từ nợ có thể tạo ra
khoản tiết kiệm thuế nhưng VCSH thì không.
+ Về đầu tư: Thu nhập từ cổ tức thường có thể được
miễn thuế 1 phần, nhưng thu nhập từ trái tức, lãi vay,
… thì không.
Bộ máy quản lý tài chính

Nhà lãnh đạo cấp cao của doanh


nghiệp (tổng GĐ, phó tổng GĐ
hoặc giám đốc tài chính)
Uỷ ban tài chính
Phòng, ban tài chính
Tóm tắt nội dung chương 1
 Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh doanh.
 Ở Việt Nam hiện nay, có 4 hình thức pháp lý của doanh nghiệp, đó là: Doanh
nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn (một hoặc hai
thành viên trở lên) và công ty cổ phần.
 Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp
với các chủ thể trong nền kinh tế. Các mối quan hệ này phát sinh rất đa dạng và
phức tạp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, đòi hỏi phải được quản lý
thật tốt nếu doanh nghiệp muốn phát triển bền vững.
 Khi thực hiện quản lý tài chính, doanh nghiệp cần ý thức được các vấn đề sau:
Một, mục tiêu bao trùm nhất của quản lý tài chính doanh nghiệp là tối đa hóa
giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Hai, quản lý tài chính tập trung vào ba vấn
đề: Quản lý đầu tư dài hạn, quản lý về huy động vốn và quản lý tài sản lưu
động. Ba, cần nắm vững và vận dụng thành thạo bảy nguyên tắc cơ bản của
quản lý tài chính.

You might also like