Professional Documents
Culture Documents
Bt Tâm Lý Tuần 2 - Nhóm 30
Bt Tâm Lý Tuần 2 - Nhóm 30
NHÓM 30
Nhóm
chúng tôi
Tập trình điều kiện
Chương 2: Các PHẦN 1
hóa từ kết quả của
B.F Skinner
lý thuyết tâm lí
học về dạy học Thuyết học tập xã
và giáo dục PHẦN 2
hội của Bandura,
Bronfrenbrenner
Điều kiện hóa từ kết quả là một phương thức học
tập xuất hiện thông qua quá trình thưởng phạt các
hành vi. Qua điều kiện hóa từ kết quả, một liên kết
đc tạo dựng giữa hành vi và 1 kết quả do hành vi
I) Điều kiện đó mang lại
hóa từ kết quả ví dụ: khi một con chuột trong phòng thí nghiệm
của B.F nhấn nút màu xanh, nó sẽ nhận được các viên thức
ăn coi như phần thưởng, khi nó nhấn nút màu đỏ,
Skinner cái nó nhận được là một cú sốc điện. Kết quả là nó
học cách bấm nút màu xanh và tránh bấm nút màu
đỏ
Theo B.F.Skinner, cả động vật và người
có 3 dạng hành vi:
I) 2.1. Tập - hành vi không điều kiện (có cơ sở là
trình điều kiện phản xạ bẩm sinh),
hóa từ kết quả - hành vi có điều kiện (phản xạ có điều
kiện cổ điển)
của - hành vi tạo tác (phản xạ có điều kiện
B.F.SKINNER tạo tác)
So sánh hành vi đáp ứng và hành vi tạo tác: Về cơ chế sinh học cả 2 đều có cơ sở là phản xạ có đk và chúng khác nhau về
tính chủ động của hành vi cơ thể đối với kích thích môi trường
Hành vi đáp ứng Hành vi tạo tác
Con chó làm thực nghiệm của Pavlov
bị xích không thể làm điều gì khác Hành vi tác động đến môi trường bao quanh
ngoài pahnr ứng ( chẳng hạn như tiết
nước bọt) khi nghiệm viên đưa ra cơ thể Hành vi tạo tác của Skinner là mang
kích thích nào đó tới nó tính công cụ với ý nghĩa là chuột lấy được
thức ăn ( kích thích). Khi chuột nhấn đòn bẩy
thì lấy đc thức ăn còn không nhấn đòn bẩy thì
không lấy đc thức ăn
Từ đó rút ra kết luận: hành vi tạo tác đặc trưng cho việc học tập hàng ngày. Vì thông thường hành
vi mang tính tạo tác, nên cách tiếp cận có hiệu quả nhất đối với khoa học về hành vi là nghiên cứu
điều kiện hoá và sự tắt dần của hành vi tạo tác.
Học tập bằng pp thử sai là học tập dựa vào sự
lặp lại những phản ứng dẫn đến kết quả đúng.
Việc học tập đc thiết kế bởi nội dung trong đó chứa đựng
các yếu tố lựa chọn theo hướng củng cố phản ứng thành
công và loại trừ các phản ứng không phù hợp được gọi là
dạy học bằng phương pháp thử sai.
Sự củng cố
THEO SKINNER KẾT QUẢ QUY ĐỊNH RẤT LỚN SỰ LẶP ĐI LẶP LẠI CỦA
HÀNH VI ĐÓ
SỰ CỦNG CỐ LÀ NHỮNG KẾT QUẢ LÀM CHO HÀNH VI ĐC XUẤT HIỆN
VỚI TẦN SỐ CAO HƠN, CƯỜNG ĐỘ MẠNH HƠN.
VẬT CỦNG CỐ LÀ 1 KQ NÀO ĐÓ MÀ CỦNG CỐ HÀNH VI TIẾP SAU NÓ
QUÁ TRÌNH CỦNG CỐ :
Nhận xét
• Vấn đề chưa được làm sáng tỏ
Chưa vạch ra được cơ chế, các giai đoạn hình thành các liên
tưởng như thế nào
Không đánh giá đúng mức vai trò của chủ thể trong sự hình
thành các liên tưởng
Đây là loại thuyết liên tưởng nào?
• tự sự là phương thức trình bày một chuỗi
các sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối
cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý
nghĩa.
• trong tiếng anh có 12 thì trong đó có : thì
hiện tại đơn, thì hiện tiếp diễn, thì hiện tại
hoàn thành.....
Đây là loại thuyết liên tưởng nào?
3. người Việt Nam thân thiện, Nhật bản nổi
tiếng với hoa anh đào,....
Hoạt động là phương thức tồn tại của con người trong xã hội, là
nơi nảy sinh tâm lí cũng là nơi tâm lí vận hành.
Tâm lí, ý thức, nhân cách của con người tự tạo ra bằng hoạt động
của chính mình thông qua 2 quá trình: chuyển từ ngoài vào trong
và ngược lại
* NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN:
VD: Hoạt động học tập là nhằm vào tri thức, kỹ năng, kỹ xảo...
để hiểu biết, tiếp thu và đưa tri thức, kĩ năng, kĩ xảo vào vốn
liếng kinh nghiệm của bản thân.
• HOẠT ĐỘNG BAO GIỜ CŨNG
DO CHỦ THỂ TIẾN HÀNH.
VD:
• T R O N G H O Ạ T Đ Ộ N G L A O Đ Ộ N G N G Ư Ờ I TA
DÙNG CÔNG CỤ LAO ĐỘNG ĐỂ TÁC ĐỘNG VÀO
ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG.
• TIẾNG NÓI, CHỮ VIẾT VÀ CÁC HÌNH ẢNH TÂM
LÍ KHÁC ĐỀU LÀ CÁC CÔNG CỤ TÂM LÝ, ĐƯỢC
SỬ DỤNG ĐỂ TỔ CHỨC, ĐIỀU KHIỂN THẾ GIỚI
TINH THẦN Ở CON NGƯỜI.
B)PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
HOẠT ĐỘNG VÀ VẬN DỤNG
DẠY HỌC.
Phương pháp tiếp cận hoạt động dựa trên
những quy tắc sau:
Tâm lý cũng như ý thức được nẩy sinh, hình thành và phát triển bởi
hoạt động, hoạt động được xem là quy luật chung nhất của tâm lý
người.
Hoạt động vừa tạo ra tâm lý, vừa sử dụng tâm lý làm khâu trung gian
của hoạt động tác động vào đối tượng, đó là nguyên tắc thống nhất ý
thức và hoạt động.
Tất cả các quá trình tâm lý, các chức năng tâm lý kể cả ý thức, nhân
cách phải được nghiên cứu trong cấu trúc của hoạt động.
• Vận dụng phương pháp tiếp cận hoạt động vào giáo dục giúp
ta có cách nhìn khách quan hơn đối với việc giáo dục thế hệ
trẻ
• Theo lý thuyết hoạt động, cuộc đời con người là một dòng
hoạt động, trong đó có hoạt động dạy và học.
• Hoạt động dạy và hoạt động học cùng thực hiện cơ chế di
sản xã hội. Nói khái quát hơn, hai hoạt động này gắn bó với
nhau.
• Như vậy, vận dụng phương pháp tiếp cận hoạt động vào dạy
học, trước hết phải làm sao để cả trò lẫn thầy cùng phải thực
sự trở thành chủ thể của hoạt động dạy và học, làm sao để cả
thầy lẫn trò cùng thực hiện mục đích của hoạt động dạy học:
hình thành và phát triển nhân cách thể hệ trẻ.
II) THUYẾT HỌC TẬP NHẬN THỨC
XÃ HỘI CỦA A. BANDURA
CÁC QUÁ
CHÚ Ý GHI NHỚ TRÌNH TÁI ĐỘNG CƠ
TẠO VẬN
ĐỘNG
4. Xu hướng mô Những mô hình này giúp người quan sát có thể thu được
hình hóa các những phản ứng mới; có thể làm mạnh lên hoặc yếu đi
hành vi mẫu những phản ứng đang có và có thể làm tái xuất hiện những
phản ứng đã bị lãng quên.
= > V Ì V Ậ Y, T H I Ế T K Ế V À Đ I Ề U C H Ỉ N H C Á C
MÔ HÌNH CHUẨN LÀ KHÂU QUAN TRỌNG
CỦA DẠY HỌC.
5. CÁC HÌNH THỨC HỌC
TẬP NHẬN THỨC XÃ HỘI
thức xã hội Hình thức thứ ba: Tự củng cố hay tự điều khiển tác nh
củng cố của bản thân. Dạng củng cố này rất quan trọng
trong dạy học. Chúng ta muốn học sinh học không phả
các em muốn nhận được phần thưởng, mà vì các em m
14 có được những thành tựu của chính việc học của mình
tự củng cố là phương tiện để học sinh liên tục phát triể
07. Các yếu tố ảnh hưởng
tới học tập nhận thức xã hội
Mức độ phát triển của người quan sát MỨC ĐỘ KÌ VỌNG CỦA NGƯỜI
địa vị của người làm mẫu LÀM MẪU VÀ MỤC TIÊU
.
08. Hiệu quả cá nhân
LÀM TĂNG CƯỜNG ĐỘ VÀ TẦN SỐ Chúng Tạo ra kì vọng và động cơ -. hành động
XUẤT HIỆN CỦA HÀNH VI LẶP LẠI mới i.
Các nguồn của hiệu quả cá
-nhân
THỂ HIỆN CÁC KĨ NĂNG ; TỪ NHỮNG
TRẢI NGHIỆM, KINH NGHIỆM THÔNG
Q U A N H Ữ N G C Á I TA Đ Ã L À M
- CÁC THỂ NGHIỆM MANG TÍNH CHẤT
T H AY T H Ế : N H Ì N N G Ư Ờ I K H Á C T Ư Ơ N G
TỰ, THỰC HIỆN => BẮT CHƯỚC
- THUYẾT PHỤC BẰNG LỜI
- XUẤT HIỆN CẢM XÚC
.
Phương pháp:
09. Thay đổi hành vi 13
Sử dụng mô hình
Nhiệm vụ: hóa để thay đổi
LÀM THẾ NÀO ĐỂ hành vi
T H AY Đ Ổ I N H Ữ N G nghiệm thể cần quan sát mô
HÀNH VI KHÔNG hình trong những tình huống
mà ho cảm thấy bị đe dọa, lo
MONG MUỐN, KHÔNG
lắng
BÌNH THƯỜNG
Những trẻ em sợ chó quan sát
Ví dụ cách xem một đứa trẻ cùng độ tuổi
mình tiếp cận chó và chơi với chó
thức thực như thế nào. Với khoảng cách an
hiện toàn, những trẻ này nhìn thấy bạn
bè cùng tuổi mình dần dần tiếp
phương cận chó, xoa mõm chó và chơi
pháp đùa vui vẻ với nó
Cảm ơn cô và các
bạn đã lắng nghe!