Phần 1-Hướng dẫn sử dụng Euro 3

You might also like

Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 20

43118 СJSC “FTC “KAMAZ”

СJSC “FTC “KAMAZ”

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG XE KAMAZ


43118 СJSC “FTC “KAMAZ”
I. TRƯỚC KHI KHỞI ĐỘNG MÁY
1. Xác đinh số km đã chạy và bảo
đảm xe chưa đến ngày bảo dưỡng
kỹ thuật định kỳ

2. Kiểm tra mức


dung dịch làm
mát máy
(1 trong 2
dạng, bên trái
hoặc bên phải)

3. Kiểm tra mức dầu máy

4. Kiểm tra mức nhiên liệu trong thùng


43118 СJSC “FTC “KAMAZ”

I. Trước khi khởi động máy

5. Xả cặn và nước từ phin lọc thô, bơm nhiên liệu bằng bơm tay (1 trong 2 dạng)
43118 СJSC “FTC “KAMAZ”
I. Trước khi khởi động máy

6. Kiểm tra thực trạng của vành và lốp xe

7. Nhìn bằng mắt thường


để kiểm tra tình trạng của
trục các đăng

8. Kiểm tra độ chắc chắn của


khóa cabin (ngoại trừ loại khóa
tự động)
43118 СJSC “FTC “KAMAZ”
II. Khởi động máy
Vị trí phanh tay

1. Bảo đảm cần số đang ở vị trí


trung gian (số mo), xe đang đậu
trong tình trạng phanh dừng

2. Nhấn nút đóng mát bình ắc quy


(Nhấn rồi nhả, không giữ quá 2 giây)
43118 СJSC “FTC “KAMAZ”
II. Khởi động máy

3. Đẩy hết tay kéo tắt máy vào trong


43118 СJSC “FTC “KAMAZ”
II. Khởi động máy
4. Xoay chìa khóa để đề máy
(Chú ý: Không giữ công tắc ổ khóa đề quá 15 giây)

Các vị trí của khóa điện:


III – Thiết bị bổ sung được bật,
nguồn điện, đề, khóa điện ở trạng
thái tắt
0 – Tất cả đều tắt
I – Khóa điện bật
II – Đề máy – sẽ tự trả về vị trí I
43118 СJSC “FTC “KAMAZ”
5. Làm nóng máy

Đợi dung dịch làm mát đạt đến 40C trong vòng từ 2-7 phút với tốc độ máy 1000-1200 vòng/
phút, đến khi các hệ thống phanh đã đủ hơi, các bóng đèn báo hơi đều tắt, tiếng kêu cũng tắt

Chú ý
Tuyệt đối không để máy họat động quá lâu trong chế độ
không tải (trên 10 phút), có thể gây hư hỏng turbo tăng áp
43118 СJSC “FTC “KAMAZ”
III. ĐIỀU KHIỂN XE
1. Nhả phanh/thắng tay
(1 trang 2 dạng)

2. Bắt đầu cho xe chạy chỉ đuợc phép vào số 1


Lưu ý : khi chuyển tầng nhanh chậm phải đạp hết chân
côn đến vị trí công tắc hơi.

Số cao
1 2 4

R 2
3 5

Số thấp
43118 СJSC “FTC “KAMAZ”
III. ĐIỀU KHIỂN XE

Chú ý: Trước khi cho xe chạy, phải đảm bảo xe không quá tải . Trong chu kỳ chạy rà (đến
1000km) không cho phép chở trên 60-70% tải trọng tối đa và tốc độ không được quá 70-80km/h ,
chạy thật cẩn thận

Không được vựơt quá 80km/h 80

- Khi chuyển số : đạp và giữ chân côn, chuyển cần số


đến cửa số cần dùng và giữ ở đó. Sau đó buông nhẹ bàn
đạp côn để vô số
- Khi điều khiển xe, không được thường xuyên để chân
lên bàn đạp côn hoặc tay trên cần số

Tại vòng tua máy 1100-1500 vòng/phút sẽ đạt Momen xoắn


lớn nhất và tiết kiệm nhiên liệu nhất
43118 СJSC “FTC “KAMAZ”
III. ĐIỀU KHIỂN XE

Nếu một trong các đèn báo sự cố sáng lên hoặc có tiếng
còi báo thì ngay lập tức dừng xe và kiểm tra, khắc phục
hư hỏng:
1) Áp lực dầu bị thụt
2) Nước giải nhiệt quá nóng
3) Một trong các bình khí nén của hệ thống phanh bị tụt áp

Tất cả các lỗi đều phải khắc phục


43118 СJSC “FTC “KAMAZ”
III. ĐIỀU KHIỂN XE

- Sử dụng phanh hỗ trợ khi xe xuống dốc (đạp nút chặn khí xả)
- Tuyệt đối không xuống dốc với số mo (0) và không đạp côn
- Không được tăng vòng tua máy lên trên 2500 vòng /phút
43118 СJSC “FTC “KAMAZ”

Chỉ báo áp lực nhớt

1. Thang chỉ thị áp lực nhớt (kgf/cm²)


2. Sự cố: áp lực nhớt 0,4 đến 0,8kg/ cм² (đèn báo sự cố sáng lên và có tiếng kêu, ngay
lập tức dừng máy và tìm hiểu, khắc phục sự cố)
3. Áp lực nhớt 1kg/ cm², khi tốc độ vòng tua ở 600 vòng/ phút
4. Áp lực nhớt 4- 4,5 kg/cm² , khi tốc độ vòng tua ở 2200vòng/ phút - Định mức làm
việc của động cơ
43118 СJSC “FTC “KAMAZ”
Cơ cấu khóa vi sai giữa các trục và giữa các bánh xe

Vi sai giữa các bánh Vi sai giữa các


trục

INTERAXEL DIFFERENTIAL
DRY SLIPPERY
ROAD ROAD

Chỉ mở và khóa vi sai khi đạp côn và xe dừng hẳn, nếu không có thể sẽ
làm hư hỏng vi sai

Khóa vi sai chỉ sử dụng khi xe chạy thẳng, chuyển hướng có thể làm vỡ vi sai
43118 СJSC “FTC “KAMAZ”
IV. KÉO XE

- Trước khi kéo xe bị hỏng, phải tháo trục các đăng ra khỏi hộp số hoặc trục láp truyền lực chính
- Khi kéo, khí nén trong hệ thống phanh xe được kéo phải đảm bảo đầy đủ
- Chỉ được kéo bằng móc nối cứng

Trong trường hợp động cơ không làm việc, phải tháo toàn bộ bu lông
của tất cả bầu phanh để cho bánh xe quay tự do
43118 СJSC “FTC “KAMAZ”
V. Khi xe dừng không hoạt động

1 2 4 1. Dừng xe
2. Chuyển cần số về số mo (0)
3. Đỗ dừng xe sử dụng phanh
tay (1 trong 2 kiểu ở bên)
R 2
3 5

4. Trước khi tắt máy, cho xe chạy không tải (1000-1200


vòng/phút) khoảng 1-3 phút

5. Kéo tay kéo dừng động cơ về


phía mình để ngắt động cơ

6. Vặn chìa khóa ổ khóa đề về vị


trí “0”
43118 СJSC “FTC “KAMAZ”

V. Khi xe dừng không hoạt động

7. Nhấn công tắc ngắt mát bình ắc quy


(giữ không quá 2 giây)

8. Kiểm tra xem có cặn, nước


trong bình hơi không
43118 СJSC “FTC “KAMAZ”
VI. Công tắc chuyển tiếp giữa các bình dầu nhiên liệu
(chỉ có trên một số model xe)
Xoay cả hai van

Bình dầu bên trái Bình dầu bên


phải

Đường cấp nhiên liệu Đường dầu hồi

Công tắc báo mức dầu nhiên liệu


trong các thùng
43118 СJSC “FTC “KAMAZ”
VII. Cơ cấu nâng hạ cabin
Kéo tay đòn khóa cabin ra ngoài
(2 cần 2 bên xe)

Dạng tự động, không cần


đóng mở chốt khóa cabin
43118 СJSC “FTC “KAMAZ”
VII. Cơ cấu nâng hạ cabin
Xoay cần gạt hướng lên/xuống cabin (xem hình vẽ)
Cắm tay đòn và đội cabin lên

Hạ cabin Nâng ca bin

Chốt định vị
Sau khi đội cabin lên thì phải
cắm chốt định vị để đề
phòng sự cố sập cabin gây
nguy hiểm

You might also like