Professional Documents
Culture Documents
Slide Lan 16 30 Dịch 2
Slide Lan 16 30 Dịch 2
| | | | | | | | | | | | |
UCL
CL
LCL
| | | | | | | | | | | |
TQ nhấn mạnh việc học tập và thích nghi với thay đổi
liên tục như chìa khóa thành công của tổ chức.
x
-5s -3s -1s +1s +3s +5s
-6s -4s -2s m +2s +4s +6s
© 2011 South-Western/Cengage Learning. All Rights Reserved Slide
11
Quality Terminology
Thuật ngữ chất lượng
Quality Assurance
Đảm bảo chất lượng QA đề cập đến toàn bộ hệ thống chính
sách, thủ tục và hướng dẫn do một tổ chức thiết lập để đạt và duy
trì chất lượng. QA bao gồm hai chức năng. . .
Quality Engineering
Kỹ thuật chất lượng Mục tiêu của QE bao gồm chất lượng
trong thiết kế, quy trình, xác định được các vấn đề chất
lượng tiềm ẩn trước khi tiến hành.
Quality Control
Kiểm soát chất lượng QC bao gồm việc tạo ra một loạt
kiểm tra và đo lường xác định xem các tiêu chuẩn chất lượng
có được đáp ứng.
Mục đích quyết định xem quá trình có thể được tiếp
tục hoặc nên được điều chỉnh để đạt được mức chất
lượng mong muốn.
Các thủ tục SPC dựa trên phương pháp kiểm tra giả
thuyết.
Null Hypothesis Gỉa thuyết không
H0 được xây dựng trong điều kiện quy trình sản xuất được kiểm soát.
Biểu đồ x( ngang)
Biểu đồ này được sử dụng nếu chất lượng đầu ra được đo bằng
một biến số như chiều dài, trọng lượng, nhiệt độ, v.v.
x(ngang) đại diện cho giá trị trung bình được tìm thấy trong
một mẫu của đầu ra.
Biểu đồ R (Chart)
Biểu đồ này được sử dụng để theo dõi phạm vi của các
phép đo trong mẫu.
Biểu đồ p
Biểu đồ np
Biểu đồ này được sử dụng để theo dõi số lượng các mục
bị lỗi trong mẫu.
UCL
LCL
Thời gian
Giới hạn kiểm soát thấp hơn
where:
n = c ỡ m ẫu
where:
=
x
_
= trung bình mẫu tổng thể
R = phạm vi trung bình
A2 = hằng số phụ thuộc vào n;
lấy từ bảng "Các yếu tố cho biểu đồ kiểm soát"
where: _
R = phạm vi trung bình
D3, D4 = hằng số phụ thuộc vào n;
lấy từ bảng "Các yếu tố cho biểu đồ kiểm soát"
Bởi vì các giới hạn kiểm soát cho biểu đồ x phụ thuộc
vào giá trị của phạm vi trung bình, các giới hạn này sẽ
không có nhiều ý nghĩa trừ khi sự thay đổi của quá
trình được kiểm soát.
Trong thực tế, biểu đồ R thường được xây dựng trước
biểu đồ x(ngang)
Nếu biểu đồ R chỉ ra rằng sự thay đổi của quá trình
nằm trong tầm kiểm soát, thì biểu đồ x(ngang) được
xây dựng.
0.60 UCL
0.50
0.40
0.30
0.20
0.10
LCL
0.00
0 5 10 15 20
Số mẫu
_
=
x = 50.01, R = .322, n = 5
_
=
UCL = x + A2R = 50.01 + .577(.322) = 50.196
_
LCL = x= - A2R = 50.01 - .577(.322) = 49.824
50.1
50.0
49.9
49.8
LCL
49.7
0 5 10 15 20
Số mẫu
Với :
1150
1150
0652 2655
9 2544
7581 $
144
5
0.025
0.020
0.015
0.010
0.005
LCL
0.000
0 5 10 15 20
Số mẫu
Vị trí và mẫu của các điểm trong biểu đồ kiểm soát cho
phép chúng tôi xác định, với một xác suất nhỏ là lỗi, liệu
một quy trình có nằm trong kiểm soát thống kê hay không
Một dấu hiệu chính cho thấy một quy trình có thể nằm ngoài
kiểm soát là một điểm dữ liệu nằm ngoài giới hạn kiểm soát.
Các mặt hàng quan tâm có thể là các lô hàng đến của
nguyên liệu thô hoặc các bộ phận đã mua cũng như thành
phẩm từ khâu lắp ráp cuối cùng.
Lô đã nhận
Đã chọn mẫu
Lấy mẫu chấp nhận dựa trên thử nghiệm giả thuyết
phương pháp luận.
H0 đúng H0 sai
Quyết định Lô chất lượng tốt Lô kém chất lượng
where:
n = cỡ mẫu
p = tỷ lệ các mặt hàng bị lỗi trong lô
x = số lượng các mặt hàng bị lỗi trong mẫu
f(x) = xác suất x mặt hàng bị lỗi trong mẫu
.40
.30 (1 - a)
.20 p0 p1
.10
b 0 5 10 15 20 25
Phần trăm lỗi trong lô
sai đúng
x1 + x2 < c 3 ?