Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 6.3 PHÂN LỌAI VẬT LIỆU RỜI
CHƯƠNG 6.3 PHÂN LỌAI VẬT LIỆU RỜI
CHƯƠNG 6.3 PHÂN LỌAI VẬT LIỆU RỜI
• Vật liệu chuyển động trên mặt sàng và được phân chia thành
hai loại: • Phần lọt qua sàng là những hạt có kích thước nhỏ
hơn kích thước lỗ sàng • Phần không qua sàng có cỡ lớn hơn
kích thước lỗ sàng.
• Tùy theo yêu cầu vật liệu rời cần phân loại, có thể bố trí các
hệ thống sàng gồm nhiều lớp. Kích của lỗ sàng ở lớp trên lớn
hơn ở lớp sàng dưới.
• Quá trình chuyển động sàng giúp cho có quá trình phân loại-
làm sạch xảy ra tốt hơn do tạo cơ hội để cho hạt tiếp xúc với lỗ
sàng. Trong trường hợp làm việc liên tục, sàng được đặt
nghiêng một góc từ 2 - 7o, hạt sẽ có khuynh hướng di chuyển
xuống phía dưới.
Diện tích bề mặt sàng, là thông số quan trọng nhất. Diện tích
càng lớn, năng suất càng lớn.
Tổng diện tích lỗ sàng
Tốc độ chuyển động của sàng. Tốc độ càng lớn, năng suất càng
lớn
Số vật liệu qua lỗ sàng. Lượng vật liệu nhỏ hơn lỗ sàng càng
nhiều, năng suất sàng càng giảm do cần nhiều thời gian hơn để
tách phần vật liệu nầy.
Ðối với một sàng đã có sẵn, diện tích mặt sàng và tốc độ chuyển
động của sàng hầu như không điều chỉnh được, do đó để điều
chỉnh khả năng làm việc của sàng, người ta thay đổi lượng nhập
liệu.
• w
Hiệu suất sàng là mức độ phân tách vật liệu (A) và
(B) từ nhập liệu.
Nếu sàng làm việc hiệu quả thì tất cả vật liệu (A)
sẽ ở trên sàng và tất cả (B) sẽ ở dưới sàng.
Lưới đan: dùng để phân loại các hạt nhỏ và mịn, được làm
từ vật liệu như: tre, mây, sợi kim loại và một số vật liệu
khác, lỗ sàn thường có dạng hình vuông, chữ nhật hay lục
giác (hình).
Tấm đục lỗ: làm từ các tấm kim loại trên đó người ta
tạo hình dạng lỗ khác nhau như hình tròn, elip, bầu
dục, dùng để phân loại vật liệu có kích thước D2 > 5mm
Thanh ghi hay tấm ghi: Dùng để phân loại các vật liệu D1
80mm, gồm các hàng ghi tạo theo chiều dọc sàng mà khe
hở giữa hai hàng ghi chính là kích thước lọt qua sàng D2.
(hình)
Chiều dài sàng ảnh hưởng rất lớn đến quá trình
sàng, chiều dài tối ưu của sàng tính theo
B.h.t
L K. 2
; mm
0,785.D .Z 0
Để sàng được cân đối và dễ chế tạo thì:
L 1,2 1,5B; mm
1. Bộ rây
2. Khung rung
3. Hộp
4. Động cơ
3,327 0,0251
Bảng (1)
2,362 0,125
1,651 0,3207
10/14 1,168 0,2570
0,833 0,1590
20/28 0,589 0,0538
28/35 0,417 0,0210
35/48 0,295 0,0192
48/65 0,208 0,0077
65/100 0,0147 0,0058
100/150 0,0104 0,0041
150/200 0,0074 0,0031
Hộp - 0,0075
6 3,327 0,0251
8 2,362 0,1502
10 1,651 0,4708
14 1,168 0,7278
20 0,833 0,8868
28 0,589 0,9406
35 0,417 0,9616
48 0,295 0,9718
65 0,208 0,9795
100 0,147 0,9853
150 0,104 0,9894
200 0,074 0,9925
Hộp 1,0000
02/12/2022 7.3. Phân loại vật liệu rời 28
Bài 1. Quặng đôlimit sau khi nghiền cho qua sàng 14 mesh. Kết quả
phân tích rây dòng nhập liệu, trên sàng và dòng dưới sàng cho ở bảng
sau:
Số Nhập liệu, Trên sàng, Dưới sàng,
Mesh % % % Hỏi:
4 15 20 - 1. Hiệu suất sàng?
6 8 15 -
2.Nếu năng suất là 1
8 11 17 -
T/h, xác định lượng
10 13 28 7
14 17 15 19 vật liệu trên và dưới
20 24 5 18 sàng?
28 6 - 27
35 6 - 29