Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5 CL59' 2021
Chuong 5 CL59' 2021
1
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
2
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
3
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
5
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
• 5.1.3.Tiêu chuẩn
• Tiêu chuẩn là một tài liệu được thiết lập bằng cách thoả thuận và
được một tổ chức được thừa nhận phê duyệt, nhằm cung cấp những
quy tắc, hướng dẫn hoặc các đặc tính cho những hoạt động hoặc
những kết quả hoạt động để sử dụng chung và lặp đi lặp lại nhằm đạt
được mức độ trật tự tối ưu trong một khung cảnh nhất định.
• Các tiêu chuẩn phải dựa trên kết quả vững chắc của khoa học, công
nghệ và kinh nghiệm thực tế nhằm có được lợi ích tối ưu cho cộng
đồng.
• Pháp lệnh chất lượng hàng hoá năm 1999 : Tiêu chuẩn chất lượng
bao gồm các quy định về chỉ tiêu, yêu cầu kỹ thuật,phương pháp thử
nghiệm, bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản hàng hoá; về hệ
thống quản lý chất lượng và các vấn đề khác có liên quan đến chất
lượng hàng hoá.
6
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
10
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
11
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
H SP ( Z 1 Z 2 ) N 2
Z1, Z2: giá thành trung bình của sp trước và sau tiêu chuẩn hóa
N2: sản lượng sp trong thời đoạn nhất định (quí, năm…)
Hiệu quả kinh tế của DN
H XN N 2 (G2 Z 2 ) N 1 (G1 Z 1 )
12
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
13
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
5.2.1. Tầm quan trọng của công tác kiểm tra chất lượng trong công tác quản lý
chất lượng
• Mục đích của công tác kiểm tra chất lượng
Kiểm tra, đánh giá mức độ phù hợp về các thông số kinh tế - kỹ
thuât với thiết kế sản xuất, với tiêu chuẩn qui định, với các điều
khoản của hợp đồng mua bán, giao nhận
Phân tích sự phù hợp của việc phân cấp hạng sản phẩm hàng hóa
theo tiêu chuẩn và giá cả.
Phát hiện kịp thời những sp kém chất lượng, phân tích nguyên nhân
để có kế hoạch khắc phục (trong sx), hoặc xác định rõ trách nhiệm
trong khâu vận chuyển kinh doanh.
• Các nhóm chỉ tiêu thường dùng để kiểm tra chất lượng sản phẩm là :
- nhóm chỉ tiêu sử dụng
- nhóm chỉ tiêu kỹ thuật - công nghệ
- nhóm chỉ tiêu hình dáng, thẩm mỹ
- nhóm chỉ tiêu kinh tế
14
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
15
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
16
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
17
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
• Nguyên lý:
• Mẫu 50sp. Chấp nhận lô hàng đó nếu không có phế phẩm nào cả, từ chối nếu
tìm thấy 3 phế phẩm
• Nếu tìm thấy 1 hoặc 2 phế phẩm, lấy thêm một mẫu thứ 2 cũng gồm 50SP.
Chấp nhận lô hàng nếu tìm thấy 3 phế phẩm hoặc ít hơn trong cả 2 mẫu kiẻm
tra, từ chối lô hàng nếu tìm thấy 4 phế phẩm
• Lấy mẫu nhiều lần
19
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
20
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
21
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
22
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
23
D BA
Ví dụ : Có tài liệu tại một DN được cho Qu¶n trÞ kinh doanh
35-45 14 40 560
45-55 20 50 1000
55-65 42 60 2520
65-75 20 70 1400
75-85 4 80 320
Cộng 100(n) ---
Phân tổ Số lao động Trị số giữa D BAlượng
Sản
Qu¶n trÞ kinh doanh
26
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
27
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
Cỡ mẫu trong nghiên cứu đối với giá trị trung bình
28
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
29
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
5.3.2. Mục đích yêu cầu của đánh giá chất lượng
Mục đích của việc đánh giá chất lượng sp-dv là khẳng định được trình
độ chất lượng phục vụ các vấn đề sau:
Thông qua xét duyệt hay qui định mức chất lượng cho 1 sp-dv phù
hợp với điều kiện sx-td, trình độ kt-kt xác định
Chứng nhận sp-dv theo cấp chất lượng, cấp dấu chất lượng
Chọn phương án chất lượng tối ưu cho sp
Phân tích diễn biến chất lượng (tương quan các yếu tố)
Kích thích, nâng cao chất lượng
Yêu cầu:
Chính xác
Nhanh gọn
Chi phí đánh giá hợp lý
31
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
5.3.3. Một số phương pháp đánh giá chất lượng thường dùng
1. Phương pháp vi phân
2. Phương pháp tổng hợp (chưa có trọng số, có trọng số)
3. Phương pháp tính đổi trực tiếp
4. Phương pháp hệ số phân hạng
5. Phương pháp hệ số chênh lệch chất lượng gần đúng
6. Phương pháp so sánh các kết quả trung bình
32
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
33
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
Trong đó: QTo: phương pháp tổng hợp đánh giá chất lượng
Pitt : tổng các chỉ tiêu quan trọng thực thế đạt được
: tổng các chỉ tiêu quan trọng đã tiêu chuẩn hóa
Pitc
34
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
36
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
I M A a A M T aT M TL aTL M TM aTM
I: chỉ tiêu chất lượng tổng hợp của dịch vụ vận tải
MA: điểm đánh giá chỉ tiêu an toàn
aA: điểm trọng số của chỉ tiêu an toàn
MT: điểm đánh giá chỉ tiêu tốc độ
aT: điểm trọng số của chỉ tiêu tốc độ
MTL: điểm đánh giá chỉ tiêu tiện lợi
aTL: điểm trọng số của chỉ tiêu tiện lợi
MTM: điểm đánh giá chỉ tiêu thoải mái
aTM: điểm trọng số của chỉ tiêu thoải mái.
37
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
m DT j
M TCT M qj B j Bj m
j 1 DT
j 1
j
38
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
• Trong đó:
• Kph: hệ số phân hạng của toàn bộ sản phẩm
• n1, n2, n3: Số lượng sản phẩm loại 1,2,3
• g1, g2, g3: Đơn giá sản phẩm loại 1,2,3.
• Nếu có tính đến phế phẩm trong sản xuất với tỷ lệ phế phẩm x%
• Ktt = Kph(1-x) với 0≤Ktt≤1
• Tính hệ số phân hạng chất lượng cho n sản phẩm
41
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
• VD: Tại Phân xưởng sản xuất sản phẩm A đặt mục tiêu chất lượng như sau
n’1 n’2 n’3
250 100 50
100 80 50
• Ngày 27/09/2016, kết quả thực hiện tại Tổ 1 ghi nhận như sau:
n1 n2 n3
290 80 30
g1 g2 g3
110 70 40
42
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
270 90 40
g1 g2 g3
110 70 40
43
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
46
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
• Cho hai quần thể độc lập 1 và 2, với chỉ số trung bình và μ1, μ2, và
phương sai σ2
• Chúng ta muốn đánh giá độ khác biệt giữa hai quần thể, lấy mẫu từ
2 tổng thể, có số liệu mẫu
47
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
48
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
49
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
Bậc tự do d(f) Xác suất 95% tỉ số t sẽ dao độngXác suất 99% tỉ số t sẽ dao động
trong khoảng trong khoảng
5 -2.57 đến 2.57 -4.03 đến 4.03
10 -2.23 đến 2.23 -3.17 đến 3.17
14 -2.14 đến 2.14 -2.98 đến 2.98
16 -2.12 đến 2.12 -2.92 đến 2.92
18 -2.10 đến 2.10 -2.88 đến 2.88
20 -2.08 đến 2.08 -2.84 đến 2.84
24 -2.06 đến 2.06 -2.80 đến 2.80
30 -2.04 đến 2.04 -2.75 đến 2.75
34 -2.03 đến 2.03 -2.73 đến 2.73
40 -2.02 đến 2.02 -2.70 đến 2.70
50 -2.01 đến 2.01 -2.68 đến 2.68
60 -2.00 đến 2.00 -2.66 đến 2.66
70 -2.00 đến 2.00 -2.65 đến 2.65
80 -2.00 đến 2.00 -2.64 đến 2.64
90 -1.99 đến 1.99 -2.64 đến 2.64
100 -1.98 đến 1.98 -2.62 đến 2.62
500 -1.96 đến 1.96 -2.58 đến 2.58
50
1000 -1.96 đến 1.96 -2.58 đến 2.58
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
• Phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm
• Đánh giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm là một yêu cầu cấp thiết và
quan trọng của doanh nghiệp trong quá trình quản lý. Nghiên cứu đánh giá
năng lực cạnh tranh là một quá trình liên tục và có hệ thống. Khi năng lực
cạnh tranh giảm phải cải tiến chất lượng hoặc thay đổi hướng kinh doanh
hoặc chuyển đổi sang thị trường khác
• Đánh giá năng lực cạnh tranh là sự so sánh khả năng cạnh tranh của cấp
sản phẩm của doanh nghiệp mình với doanh nghiệp khác đang có năng lực
cạnh tranh cao nhất trên thị trường
• Biểu thức để đánh giá năng lực cạnh tranh theo phương pháp vi phân: Nct =
Pitt Picn
• Nct - năng lực cạnh tranh loại sản phẩm hàng hoá
• Pitt - giá trị quan trọng thực tế về một chỉ tiêu chất lượng so sánh
• Picn - giá trị chỉ tiêu chất lượng quan trọng của sản phẩm có năng lục cạnh
tranh cao nhất trên thị trường
51
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
52
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
53
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
• Chi phí kiểm tra nvl đầu vào: 5 nhân viên/ lần kiểm
tra.Lương bình quân nvien 6tr/tháng. Mỗi tháng kiểm
tra 12 lần cho các nvl đầu vào. Mỗi lần ktra mất
khoảng 4 giờ.
• Chi phí kiểm tra thông số máy trước khi vận hành. Mỗi
máy cần 1nv ktra, mất 5’. Số máy trong xưởng là 32
máy.
• Chi phí kiểm định tiêu chuẩn sản phầm: 7,5tr. Một năm
kiểm định 4 lần. Chi phí hao hụt nguyên vật liệu:
135tr/năm
• Tính và phân loại chi phí chất lượng
56