Chủ đề 5 update-IRP

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 32

CHƯƠNG 5

HỌC THUYẾT NGANG GIÁ LÃI


SUẤT
NỘI DUNG CHÍNH

1 Tiêu chí lựa chọn đồng tiền đầu tư và đi vay

2 Quy luật ngang giá lãi suất - IRP

3 Hiệu ứng Fisher quốc tế


Biểu lãi suất huy động của VCB – SGD (10/7/2013)
Kỳ hạn VND EUR USD
Tiết kiệm
Không kỳ hạn 1.20 % 0.01 % 0.10 %
7 ngày 1.20 %
14 ngày 1.20 %
1 tháng 5.00 % 0.30 % 1.25 %
2 tháng 6.50 % 0.30 % 1.25 %
3 tháng 6.80 % 0.40 % 1.25 %
6 tháng 7.00 % 0.50 % 1.25 %
9 tháng 7.00 % 0.60 % 1.25 %
12 tháng 7.50 % 0.70 % 1.25 %
24 tháng 7.75 % 1.00 % 1.25 %
36 tháng 7.75 % 1.00 % 1.25 %
48 tháng 7.75 % 1.00 % 1.25 %
60 tháng 7.75 % 1.00 % 1.25 %
1.Tiêu chí lựa chọn tiền tệ đầu tư và đi vay

Bài toán: Giả sử bạn có 100 triệu VND nhàn rỗi


Lãi suất VND 3 tháng: rVND = rT = 6,8%/năm
Lãi suất USD 3 tháng: rUSD = rC = 1,25%/năm
Tỷ giá giao ngay: S (USD/VND) = 20860
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng: F(USD/VND) = 21500
Yêu cầu: Lựa chọn đồng tiền đầu tư
1. Tiêu chí lựa chọn tiền tệ đầu tư và đi vay

Đầu tư VND: sau 3 tháng thu được:


= 100 + 100 x 6,8% x 3/12
= 101,7 (triệu VND)

Đầu tư USD: sau 3 tháng thu được:


= 100/20860 x (1+1,25% x 3/12) x 21500
= 103,39 (triệu VND)
 Chọn đầu tư vào USD
Lãi suất quy đổi

Lãi suất quy đổi USD sang VND:


VND
r USD  13,56%  rVND  6,8%

Lãi suất quy đổi VND sang USD:


USD
r
VND  5,31%  rUSD  1,25%
Chọn đầu tư vào USD
Tiêu chí lựa chọn: Lãi suất quy đổi
Câu hỏi
Bài toán: Cho các thông số thị trường sau:
- Mức lãi suất/năm kỳ hạn t của T là rT
- Mức lãi suất/năm kỳ hạn t của C là rC
- Tỷ giá giao ngay S (C/T) = S
- Tỷ giá kỳ hạn t là Ft(C/T) = Ft
Yêu cầu: Xây dựng công thức tính lãi suất quy đổi
Xây dựng công thức tính mức lãi suất quy đổi từ đồng tiền C
sang đồng tiền T
PA1: Đầu tư vào đồng tiền T , n = 1/t ( t – kỳ hạn, thời hạn
của HĐ tính theo năm, n – số lần ký hợp đồng trong 1 năm )
Giả sử ban đầu có 1 T đầu tư , kỳ hạn t, khi đến hạn thu
được:
1*( 1 + rT/n)
PA2: Đầu tư vào đồng tiền C
B1: Bán T mua C với tỷ giá giao ngay S thu được = 1/S
(C)
B2: Dùng lượng tiền C mua được đầu tư kỳ hạn t. Khi đến
hạn gốc và lãi thu được bằng C là = (1/S )* ( 1 + rC/n)
B3: Tại thời điểm t, bán toàn bộ gốc và lãi bằng C sang T
theo tỷ giá kỳ hạn Ft thu được = (Ft/S ) * (1+ rC/n)
B4: Mức lãi suât quy đổi đầu tư từ C sang T được tính bằng :
R = n* (Pt- Po)/Po
Trong đó: Pt = (Ft/S ) * (1+ rC/n) ; Po = 1
Lãi suất quy đổi

T  Ft rC 
r  n. ( 1  )  1
C
S n 
 1
n  
 t
C S rT 
r  n. ( 1  )  1
T
 Ft n 
Bài tập lựa chọn đồng tiền đi vay

Bài toán: Giả sử bạn có nhu cầu vay 100 triệu


VND
Lãi suất VND 3 tháng: rVND = rT = 9%/năm
Lãi suất USD 3 tháng: rUSD = rC = 2%/năm
Tỷ giá giao ngay: S (USD/VND) = 20860
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng: F(USD/VND) = 21500
Yêu cầu: Lựa chọn đồng tiền đi vay
Xây dựng mức lãi suất quy đổi đi vay từ C sang T
Pa 1: Đi vay bằng đồng tiền T
Số gốc và lãi phải trả khi vay 1 T = (1+ rT/n)
Pa 2: Đi vay bằng đồng tiền C
Muốn vay bằng C, phải tiến hành các bước:
B1: Để có 1 T hôm nay, số C phải đi vay = 1/S
B2: Gốc và lãi phải trả bằng C : (1/S) * ( rC/n)
B3: Tại thời điểm đi vay, ký hợp động kỳ hạn mua C với tỷ giá
kỳ hạn Ft,
Chi phí phải trả ( gốc và lãi ) bằng T khi tới hạn là:
(Ft/S) * ( 1+ rC/n)
B4: Mức lãi suất quy đổi
R= n *( Pt- Po)/ Po
B5: Ra quyết định
Bảng tổng hợp lựa chọn tiền tệ đầu tư và đi vay
Tiêu chí Tiền tệ Tiền tệ Tiêu chí Tiền tệ Tiền tệ
rCT đầu tư đi vay rTC đầu tư đi vay
T C
r  rT
C C T r  rC
T
C
? T?

T C
r  rT
C T C r  rC
T T
? C?

T và C là ngang C T và C là ngang
T
r  rT
C
r  rC
T
nhau nhau

Ngang giá lãi suất


Câu hỏi nghiên cứu

Chứng minh các trạng thái sau chỉ là tạm thời:

VND
rVND  rUSD và VND
rVND  rUSD
2. Quy luật ngang giá lãi suất

Các giả thiết


1.Không tồn tại chi phí giao dịch
2.Không tồn tại hàng rào chu chuyển vốn
3.Kinh doanh tiền tệ quốc tế không chịu rủi ro
4.Các chứng khoán có chất lượng như nhau
5.Thị trường tiền tệ cạnh tranh hoàn hảo
NỘI DUNG CHÍNH

1 Quy luật ngang giá lãi suất có bảo hiểm-CIP

2 Quy luật ngang giá lãi suất không bảo hiểm-UIP


2.1 Quy luật ngang giá lãi suất có bảo hiểm

Hoạt động đầu tư (hay đi vay) trên thị trường


tiền tệ có bảo hiểm rủi ro tỷ giá sẽ có mức lãi
suất như nhau dù đồng tiền đầu tư (hay đi vay)
là đồng tiền nào.

T C
rT  r C  rC  r T
Cách thức duy trì CIP
VND
rVND  rUSD Đi vay bằng VND , đầu tư bằng USD
Bước 1: Đi vay bằng VND  rVND tăng
Bước 2: Mua USD  S tăng
Bước 3: Đầu tư bằng USD  rUSD giảm
Bước 4: Bán kỳ hạn số gốc và lãi USD thu được để mua
VND với tỷ giá kỳ hạn F  Ft giảm

 Ft rUSD  VND
rVND  n. ( 1  )  1  rVND  r
USD
S n 
Cách thức duy trì CIP
VND
rVND  r USD  Lập luận tương tự

Kết luận: Với các giả thiết đã cho, các lực lượng
thị trường luôn có xu hướng làm cho lãi suất của
các đồng tiền khác nhau là như nhau khi quy về
một đồng tiền chung
Các dạng biểu hiện của CIP

CIP kỳ hạn 1 năm

CIP kỳ hạn dưới 1 năm

CIP kỳ hạn trên 1 năm


Các dạng biểu hiện của CIP
CIP kỳ hạn 1 năm
Dạng tuyệt đối: Dạng tương đối:
1 r r  r*
F1  S 0 p
1 r* 1 r*

Trong đó: p là tỷ lệ chênh lệch giữa F và S


– p>0 (F>S): ngoại tệ lên giá, nội tệ giảm giá kỳ hạn
– p<0 (F<S): nội tệ lên giá, ngoại tệ giảm giá kỳ hạn
Các dạng biểu hiện của CIP

*
p  rr

• Ý nghĩa:
– Đồng tiền nào có lãi suất cao sẽ giảm giá kỳ hạn và
ngược lại.
– Tỷ lệ % lên giá (giảm giá) kỳ hạn tương đương
chênh lệch lãi suất giữa 2 đồng tiền  cơ sở để
NHTM xác định điểm kỳ hạn trong thực tế
Các dạng biểu hiện của CIP
CIP kỳ hạn dưới 1 năm
Dạng tuyệt đối: Dạng tương đối:
nr r  r*
Ft  S 0 pt 
n  r* n  r*
CIP kỳ hạn trên 1 năm
Dạng tuyệt đối: Dạng tương đối:
t
(1  ri ) t
(1  ri )
Ft  S  *
pt   *
1
i 1 (1  ri ) i 1 (1  ri )
2.2 Quy luật ngang giá lãi suất không bảo hiểm
(UIP)

a. Nội dung UIP

b. Các dạng biểu hiện của UIP


Nội dung UIP
Nội dung:
Tỷ giá kỳ hạn phản ánh tỷ giá giao ngay kỳ vọng tại
thời điểm hợp đồng kỳ hạn đến hạn.
e
Ft  S t

 Cơ chế hình thành:


UIP được duy trì dưới áp lực của hành vi đầu cơ tỷ
giá kỳ hạn.
Nội dung của UIP
 Trạng thái thị trường:
 S e t > Ft
 Mua kỳ hạn C tại mức tỷ giá Ft để tại thời điểm
hđ đến hạn, bán lại C với tỷ giá giao ngay kỳ
vọng.
 S e t < Ft
Bán kỳ hạn C tại mức tỷ giá Ft, tới hạn mua lại C
với tỷ giá giao ngay kỳ vọng.
=> Chỉ dừng lại khi nào Set = Ft
Các dạng biểu hiện của UIP

Kỳ hạn Dạng tuyệt đối Dạng tương đối

e 1 r r  r *

1 năm S1  S 0 e1e 
1  r* 1 r*
*
e nr r  r
Dưới 1 năm St  S 0 ete 
n  r* n  r*
(1  ri )
t
(1  ri )
t
Trên 1 năm S  S0 
e
t * e  
e
1
i 1 (1  ri )
t *
i 1 (1  ri )
Các dạng biểu hiện của UIP

Ý nghĩa:
Chênh lệch lãi suất giữa 2 đồng tiền phản ánh tỷ lệ
biến động của tỷ giá giao ngay kỳ vọng.
e *
e  r  r
1
Những dự báo về tỷ giá giao ngay trở thành lực
lượng thị trường ảnh hưởng đến tỷ giá giao ngay
hiện hành. e e
* e S1  S S1 
r  r  e 
1  1
S S
3. Hiệu ứng Fisher quốc tế
e *
UIP e  r  r
1
e e e*
PPP dạng kỳ vọng e    
1

 r  r*   e   e*  r   e  r *  e*
e e*
rr  r
r

Hiệu ứng Fisher quốc tế


Điều kiện Fisher quốc tế trong nền kinh tế mở cho biết
rằng mức lãi suất thực giữa các đồng tiền luôn được
kỳ vọng là bằng nhau
3. Hiệu ứng Fisher quốc tế

UIP e1e  r  r *
PPP dạng kì vọng: e1e   e   e*
Fisher quốc tế: r   e  r *  e*
Hay là r e
 r e*
r r
Kết luận:
Nếu 2 điều kiện được duy trì thì điều kiện còn lại
cũng được duy trì.
VD6

 Cho mức lãi suất năm 2020 của EUR là 0,75% của USD là 2,2 %.
Tỷ giá giao ngay đầu năm là 1,2166. Vận dụng học thuyết PPP và
IRP để trả lời các câu hỏi sau:
 1. Áp dụng hiệu ứng Fisher, tính tỷ lệ lạm phát dự tính của EUR?
Biết tỷ lệ lạm phát dự tính của USD là 1%/năm.
 2. Tính điểm kỳ hạn 1 năm theo CIP? ( Tính p)
 3. Giả sử tỷ giá kỳ hạn 1 năm của NHTM X là 1,2250.
 3.1.Là nhà kinh doanh chênh lệch lãi suất, bạn sẽ thực hiện hành
vi kinh doanh như thế nào để có lãi? (Tính mức lãi suất quy đổi R)
đi vay – đầu tư vào đồng tiền nào
 3.2. Là nhà đầu cơ, bạn sẽ thực hiện hành vi đầu cơ tỷ giá kỳ hạn
như thế nào để có lãi? Số lãi dự tính là bao nhiêu?
 (Tính S dự tính , đầu cơ kỳ hạn )
VD 1

Vận dụng học thuyết PPP và IRP để giải bài toán sau:

Cho các thông số thị trường đầu năm 2018: lãi suất USD là 2%/năm và VND là 8,9%
năm; tỷ giá giao ngay là 23.090; lãi suất thực dự tính của 2 đồng tiền là 1,7%/năm

1.1. Tính tỷ lệ lạm phát dự tính của USD và VND?

1.2. Cho tỷ giá kỳ hạn 1 năm của NHTM X là 23.790. Là nhà kinh doanh chênh lệch lãi
suất, bạn sẽ thực hiện hành vi kinh doanh như thế nào để có lãi? ( Tính mức lãi suất quy
đổi để xem nên đi vay hay đầu tư đồng tiền nào )

1.3. Giả sử tỷ giá giao ngay tại thời điểm cuối năm là 23.880, lạm phát thực tế của USD
là 1,55% và của VND là 6,5%/năm

1.3.1. Tính lãi/lỗ nếu bạn đã ký hợp đồng bán 1 tỷ VND kỳ hạn 1 năm? ( tính F để xem lãi
hay lỗ so vơi S tai thoi diem den han )

Tính lãi/lỗ nếu bạn đã ký hợp đồng mua 1 tỷ VND kỳ hạn 1 năm?

Tính lãi/lỗ nếu bạn đã ký hợp đồng mua 1 triệu USD kỳ hạn 1 năm?

Tính lãi/lỗ nếu bạn đã ký hợp đồng bán 1 triệu USD kỳ hạn 1 năm?


1.3.2. Tính tỷ lệ lên giá và giảm giá thực của 2 đồng tiền? ( tính er 0,1 kỳ hạn 1 năm )

You might also like