Professional Documents
Culture Documents
Bai 4. Xúc Tác
Bai 4. Xúc Tác
ϴ - phần bề mặt phân chia bị che phủ bởi chất hấp phụ;
P – áp suất chất khí bị hấp phụ trong pha khí. Có thể thay
bằng CM (mol/L)
K – hằng số hấp phụ Langmuir, cũng là hằng số cân bằng
của quá trình hấp phụ A(k) A(hp)
Đơn vị của K tùy vào đơn vị của P hay C trong công thức
trên
Các giả định để thiết lập phương trình Langmuir:
• Bề mặt hấp phụ đồng nhất về năng lượng
• Hấp phụ đơn lớp
• Các phân tử chất bị hấp phụ không tương tác
với nhau trên bề mặt chất hấp phụ
PHƯƠNG TRÌNH LANGMUIR VỚI
NHIỀU CHẤT CÙNG BỊ HẤP PHỤ
Ví dụ có hai chất khí A và B cùng bị hấp phụ trên bề mặt chất rắn, khi đó:
The data given below are for the adsorption of CO on charcoal at 273 K.
Confirm that they fit the Langmuir isotherm, and find the constant K
and the volume corresponding to complete coverage. In each case V
has been corrected to 1.00 atm (101.325 kPa).
Nên kK A K B PA PB
v 2
(1 K A PA K B PB )
Tương tự như trên, hãy rút ra phương trình động kK A PA PB
học cho phản ứng hai tác chất, trong đó chỉ có ĐS: v
một tác chất bị hấp phụ (cơ chế Eley–Rideal).
1 K A PA
ĐỘNG HỌC MỘT SỐ PHẢN ỨNG TRÊN BỀ MẶT XÚC TÁC DỊ THỂ
• Câu hỏi:
1) Với điều kiện nào thì phản ứng xúc tác dị thể theo cơ chế Langmuir-
Hinshelwood (xem slide trước) sẽ có bậc toàn phần là 0?
2) Khí HI hấp phụ rất mạnh trên vàng, nhưng chỉ hơi bị hấp phụ trên Pt. Giả
sử sự hấp phụ tuân theo phương trình Langmuir. Hãy dự đoán bậc của
phản ứng phân huỷ HI trên bề mặt mỗi kim loại này.
3) Phản ứng oxy hoá CO trên bề mặt xúc tác Pd xảy ra như sau:
k1
CO(hp ) 1/ 2O2 (hp) k
CO2 ( hp ) k2
CO2 (k )
1
Biết rằng cân bằng trên bề mặt xúc tác xảy ra nhanh, còn bước giải hấp phụ CO2
xảy ra chậm. Sử dụng phương trình Langmuir đối với sự hấp phụ đồng thời
nhiều chất, hãy rút ra phương trình động học tính tốc độ tạo ra khí CO2 theo áp
suất riêng phần của các khí có trong phản ứng.