Professional Documents
Culture Documents
Sem 04 - Nhóm 4 T 23
Sem 04 - Nhóm 4 T 23
Presentation title 2
Bệnh nhân nam 32 tuổi vào viện vì gãy vỡ răng 21. Bệnh nhân có tiền sử chấn thương R21
nửa năm, chưa điều trị gì. Khám trong miệng thấy có tổn thương tổ chức cứng R21 như
hình, không phát hiện gì bất thường. (Hình ảnh Xquang kèm theo)
Câu hỏi 1: Cần thêm dữ liệu gì để lên kế hoạch điều trị cho R21?
Câu hỏi 2: Trình tự phục hồi thẩm mỹ R21?
Câu hỏi 3: Loại vật liệu dùng tái tạo mặt trong và mặt bên là gì?
Câu hỏi 4: Khi tái tạo mặt trong composite được bắt đầu đắp từ đâu?
3
Câu hỏi 1: Dữ liệu cần thêm để lên kế hoạch điều trị R21
● Thử nghiệm tủy: gõ (ngang/dọc), thử nghiệm nhiệt (lạnh)
● Đo kích thước khoảng nứt gãy (phục vụ cho chọn phục hình, đánh giá phục hình)
● Khám mô mềm xung quanh răng 21
● Khớp cắn
● Hình thể khuôn mặt, Đường cười (ảnh chụp thẳng ngoài mặt)
● Ảnh chụp thẳng trong miệng
4
Phân loại chấn thương
IADT Guidlines
Chấn thương gãy răng và xương ổ răng Chấn thương trật khớp
• Nứt men • Chấn động răng
• Gãy men • Bán trật khớp
• Gãy men ngà • Trồi răng
• Gãy men ngà lộ tủy • Trật khớp răng sang bên
• Gãy thân chân không lộ tủy • Lún răng
• Gãy thân chân lộ tủy
• Gãy chân
• Gãy xương ổ răng
5
Răng gãy men ngà răng - KQ thuận lợi
- Lâm sàng - Không triệu chứng
- Không lộ tủy - Test tủy dương tính
- Gõ không đau (nếu đau, đánh giá khả - Chân răng chưa trưởng thành tiếp tục phát
Presentation title 9
Câu hỏi 2: Trình tự phục hồi thẩm mỹ R21
10
Bước 6: Tạo hình mặt trong và mặt bên
- Thao tác trên dấu silicone:
+ Bôi bonding lên bề mặt dấu silicone
+ Đặt một lớp rất mỏng khoảng từ 0,5-1 mm composite
trong suốt lên dấu silicone và tạo hình mặt trong
- Đặt dấu silicone mang composite vào lại trong miệng bệnh
nhân, ấn nhẹ
- Chiếu đèn từ mặt bên và mặt ngoài
- Dỡ bỏ dấu silicone và chiếu đèn từ mặt trong
- Đặt một lớp composite opaque thật mỏng lên sát đường
nối với răng thật, nằm trên phần composite mặt trong vừa
tái tạo.
11
Câu hỏi 2: Trình tự phục hồi thẩm mỹ R21
12
Câu hỏi 2: Trình tự phục hồi thẩm mỹ R21
14
Câu hỏi 3: Vật liệu dùng để tái tạo mặt trong và bên là composite translucent với
hạt độn nano
15
Phân loại composite
Theo kích thước hạt độn Theo thành phần nhựa khung Theo cách trùng hợp
Hạt độn lớn (Macrofiller): 10-100 - Composite nén - Composite quang trùng
hợp
Hạt độn trung bình (Midifiller): 1-10 - Composite dẻo - Composite hóa trùng
Hạt độn hơi nhỏ (Mini filler): 0.1-1 - Composite lỏng hợp
Hạt độn nhỏ (Microfiller): 0.01-0.1 - Composite trùng hợp
Hạt độn cực nhỏ (Nanofiller): 0.001-0.01 bằng nhiệt
Hạt độn cực lớn (Megafiller) cũng được
sử dụng trong một vài tình huống đặc biệt
16
Câu hỏi 4:
Khi tái tạo mặt trong composite được bắt
đầu đắp trên dấu silicone từ vị trí
- Theo chiều trên dưới: ranh giới đường vát
về phía cổ → đắp composite đến hết rìa cắn
- Theo chiều gần xa: toàn bộ thân răng từ gần
tới xa
17