Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

Terpen và terpenoid là các hợp chất hữu

cơ tự nhiên có trong nhiều loại thực vật.


CHỦ ĐỀ 3:
Cấu trúc và sự chuyển hóa
Terpenoid là các dẫn chất của terpen do sự
chuyển hóa hoặc loại bỏ các nhóm methyl.
của terpen, terpenoid
Nhiều terpenoid có hoạt tính sinh học và
dược lý được nghiên cứu và sử dụng trong
y học, trong đời sống như: menthol,
caroten,
SEMeugenol, ginkgolit,
2 - S1.2 – Nhóm paclitaxel,
8 …
Câu 1:
Terpen là những hydrocarbon không no có công
thức chung là (C5H8)n.
Phân tích đặc điểm cấu trúc chung của terpen và
terpenoid với các giá trị n = 2, 4, 8; lấy ví dụ minh
họa.
n Bộ khung cacbon Loại terpenoit

2 C10 Monoterpen

4 C20 Diterpen 

8 C40 Tetraterpen 
Trong dân gian thường áp dụng
Câu 2 phương pháp nồi xông giải cảm để
chữa cảm mạo giai đoạn đầu.
Các loại lá xông thường là những
loại thảo mộc có chứa nhiều tinh dầu
(gồm các monoterpen và dẫn xuất
terpenoid)
Hãy tìm hiểu nguồn gốc, ứng
dụng (trong đời sống, trong y học)
của một số monoterpen điển hình
và dẫn xuất của chúng?
Monoterpe Nguồn gốc Ứng dụng trong đời sống Ứng dụng trong y học
n
và dẫn xuất
Long não Cây long não, nhựa - Làm băng phiến, chất khử - Thành phần hoạt tính của của thuốc
thông trùng, hương liệu, pháo hoa mỡ.
- Chất gây tê và khử trùng nhẹ cục bộ.

Citral Trái cây họ cam, sả - Hương liệu. - Kháng khuẩn mạnh, chống viêm,
chống côn trùng.
- Tổng hợp vitamin A

Eucalyptol Cây bạch đàn, ngải - Hương liệu, mỹ phẩm. - Nước súc miệng và thuốc ho.
cứu, húng quế - Thuốc trừ sâu, thuốc đuổi
côn trùng.

Linalool Trái cây họ cam, bạc - Hương liệu. - Diệt tế bào ung thư ở mức độ thấp.
hà, hoa hồng

Thymol Cỏ xạ hương - Sát trùng, điều trị viêm niếu và sâu


răng.
- Kháng nấm, chống hư thực phẩm.
Câu 3

Với giá trị n=4, một số diterpen


và dẫn chất có nhiều ứng dụng
quan trọng.
Hãy tìm hiểu nguồn gốc, ứng
dụng (trong đời sống, y học) của
retinol, ginkgolit và paclitaxel
RETINOL
Retinol, còn được gọi là Vitamin A1, là một loại vitamin được tìm thấy trong thịt,
sữa và đặc biệt trong gan cá nước mặn và có thể được sử dụng như một chất bổ
sung trong chế độ ăn uống. Dưới dạng chất bổ sung, chúng được sử dụng để
điều trị và ngăn ngừa thiếu vitamin A. Các tác dụng của retinol đối với cho làn da
khiến nó trở thành hoạt chất vàng trong ngành da liễu. Dưới đây là một số tác
dụng nổi bật của retionol.
+, Tác dụng của Retinol làm tăng tốc độ sản sinh tế bào mới trên da
+, Giảm viêm cũng là một trong những tác dụng của Retinol
+, Tăng sản xuất procollagen, tiền thân của collagen.
+, Làm thông thoáng lỗ chân lông bị bít tắc.
+, Điều chỉnh sự phát triển và các tế bào trên bề mặt cơ thể
+, Làm chậm lão hóa da do tiếp xúc với tia cực tím
+, Cải thiện sự xuất hiện của màu da và cấu trúc da không đồng đều. Nó cũng có
thể làm sáng da, mờ thâm hiệu quả
Ginkgolit
Ginkgolit là tên gọi chung để chỉ các chất hoạt hóa sinh học lacton
terpenoit có trong bạch quả (Ginkgo biloba).
Tinh chất Ginkgo biloba có vai trò quan trọng tới sức khỏe não bộ:
+, Phòng và chữa trị bệnh lý về não
+, Tăng cường dưỡng chất và oxy đến các vùng của não, giúp tăng
cường trí nhớ
+, Cải thiện đau đầu và đau nửa đầu
+, Giảm lo âu, trầm cảm
+, Bảo vệ tế bào thần kinh, ngăn chặn kết tập tiểu cầu, vón cục máu
Paclitaxel
- Paclitaxel lần đầu tiên được phân lập vào năm 1971 từ cây
thủy tùng Thái Bình Dương
- Dùng làm thuốc hóa trị được sử dụng trong điều trị nhiều
loại ung thư khác nhau như ung thư vú, ung thư buồng
trứng và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
- Tuy nhiên, tác dụng thường gặp bao gồm rụng tóc, đau cơ, 
tiêu chảy, có các vấn đề về tim, tăng nguy cơ nhiễm trùng
 và viêm phổi, thậm chí có thể gây dị tật bẩm sinh.
Câu 4

Tìm hiểu
- Cấu trúc, mối liên hệ giữa caroten
và vitamin A?
- Vai trò của vitamin A đối với cơ thể
(nói chung) và làn da (nói riêng)?
- Cần lưu ý điều gì để đảm bảo an
toàn khi sử dụng, phòng tránh lạm
dụng thuốc?
Caroten là một dạng sắc tố hữu cơ có trong thành
phần của nhiều loại rau, hoa quả và đặc biệt có
α-carotene
trong nhiều loại quả màu đỏ như gấc, đu đủ,...
Phần lớn các caroten được chuyển đổi thành
vitamin A trong cơ thể động vật. Vòng hoá mộtA
Vitamin
hoặc hai đầu của lycogen, ta thu được các đồng
β-carotene
phân α-, β- và γ-caroten.

γ-carotene
Vai trò Vitamin A với cơ thể và làn da

Cần thiết cho sức khoẻ của mắt và Ức chế sự phát triển của một số tế
01 ngăn ngừa thoái hoá điểm vàng, 02 bào ung thư như ung thư bàng
giúp mắt sáng hơn và khoẻ hơn. quang, vú, buồng trứng, da.

Vai trò quan trọng trong khả năng Là chất chống oxy hoá mạnh,
sinh sản và sự phát triển của tinh carotenoid khi được tiêu thụ sẽ được
03 trùng và trứng. Nó cũng rất quan 04 lữu trữ trong da và chống lại tổn
trọng đối với sức khoẻ của nhau thương da do bức xạ UV.
thai, mô của thai nhi.

Tham gia vào các quá trình đáp Quan trọng đối với quá trình
05 ứng miễn dịch của cơ thể, làm 06 tăng trưởng, giúp cho trẻ phát
tăng sức đề kháng của cơ thể đối triển bình thường
với bệnh tật.
Nếu sử dụng dụng vitamin A với lượng lớn, hằng ngày kéo dài thì người
dùng có thể gặp phải những triệu cứng ngộ độc mãn tính:
+, Đau đầu, buồn nôn, da phát ban, bong vảy.
+, Rụng tóc, hạch bạch huyết sưng to, vô kinh.
+, Trẻ em bị vàng da ở lòng bàn tay, bàn chân, bị kìm hãm sự phát triển
của xương nên chậm lớn.
+, Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu dùng vitamin A quá liều có thể gây dị
dạng thai nhi (hở hàm ếch, dị dạng tim mạch, cơ, hệ thần kinh trung
ương,...)
Những lưu ý để đảm bảo sử
dụng an toàn, phù hợp:
Bảo đảm ăn uống đủ nhu cầu các chất dinh
dưỡng và vitamin A ở mức độ hợp lí, sữa mẹ là
nguồn cung cấp vitamin A tốt nhất với trẻ nhỏ.

 
Để hấp thụ dễ dàng, cần đảm bảo vệ sinh môi
trường, dự phòng nhiễm, tẩy giun, tập luyện thể
thao. 
Cảm ơn thầy
cô và các bạn
đã lắng nghe!

You might also like