Professional Documents
Culture Documents
Chương 7 Tiền tệ và lạm phát
Chương 7 Tiền tệ và lạm phát
Tỷ lệ lạm phát
t = (Pt - Pt-1) / Pt-1 × 100%
1.2. Phân loại lạm phát
• Theo tốc độ
- Lạm phát vừa phải: 1 con số
- Lạm phát phi mã: 2 hoặc 3 con số
- Siêu lạm phát: 50%/tháng
• Theo tính chất:
Theo sự phân đôi cổ điển: Trong dài hạn biến danh nghĩa
2.1. Đối với lạm phát dự kiến được: Lạm phát trong
thực tế xẩy ra đúng như mọi người dự đoán
chi phí mòn giày
Khi có lạm phát giá trị thực tế của tiền giảm, do vậy mọi người có
động cơ tối thiểu hóa lượng tiền mặt nắm giữ.
Tiền mặt ít hơn đòi hỏi mọi người phải đến ngân hàng thường
xuyên hơn để rút tiền từ những tài khoản có lãi suất, hay mua các
tài sản tài chính
Chi phí của việc giảm lượng tiền nắm giữ đó là thời gian và sự
tiện lợi bạn phải bỏ khi bạn đi rút tiền hay đi mua tài sản tài chính.
b. Chi phí thực đơn
Lạm phát khiến cho đồng tiền có những giá trị khác nhau
ở những thời điểm khác nhau.
Khi giá cả thay đổi khó có thể so sánh doanh thu, chi
phí, lợi nhuận thực tế theo thời gian.
d. Phân bổ nguồn lực kém hiệu quả
= 550,000 = 1,350,000
Thu nhập = 7,450,000 = 14,650,000
danh nghĩa sau
thuế
Thu nhập thực 7,450,000 7,325,000
tế sau thuế
2.2. lạm phát không dự kiến được
Lạm phát không dự kiến có nghĩa là lạm phát trong thực tế xẩy ra
không đúng như mọi người dự đoán. Tác hại dẫn đến phân phối lại
thu nhập