Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

Trường ĐH y khoa Phạm Ngọc Thạch

WESTSIDE SQUAD

Hóa Hữu Cơ Ứng Dụng


Chuyên Đề 8: WARFARIN

Thuyết Trình by: Minh Triết & Quang Nhật


I/ Cấu tạo, danh pháp
• Warfarin ( C19H16O4 ) là 1 chất được cấu tạo từ khung coumarin

Khung coumarin warfarin

• Warfarin còn có 1 tên gọi khác từ khung coumarin là:

4-Hydroxy-3-(3-oxo-1-phenylbutyl)coumarin

• Warfarin gồm 1 khung coumarin, 1 nhóm OH, 1 nhóm ceton và 1 vòng thơm.
II/ Lý tính
• Đó là những chất tổng hợp dẫn xuất của 4-hydroxycoumarin, phân tử lượng nhỏ, tan
trong lipid.
• Warfarin sử dụng là dạng R(+) warfarin và S(-) warfarin.

• Đồng phân S mạnh hơn đồng phân R từ 2,7 - 3,8 lần.

• Hầu như kết hợp hoàn toàn với protein huyết tương (99%).

• Thời gian tác động 2-5 ngày, chu lỳ bán rã sinh học : 20 đến 60 giờ
• Chế phẩm:Warfarin natri: Viên nén 2-2,5-5-7,5-10 mg

• Dạng tiêm : lọ 50 mg. Wafarin natri dễ tan trong nước


III/ Hóa tính
• Warfarin là thuốc chống đông máu

Để tìm hiểu cơ chế và tính chất hóa học của


Warfarin thì ta cần phải biết về Vitamin K và các
yếu tố đông máu là gì ?
1/ Các yếu tố đông máu

• Như chúng ta đã biết thì cơ chế đông máu rất quan trong khi chúng ta gặp vết
thương , chảy máu

• Tuy nhiên, dòng máu lưu thông trong cơ thể chúng ta phải luôn là máu lỏng , nếu
máu mà đông lại dù ít hay nhiều trong bất kì bộ phận cơ thể nào cũa chúng ta thì sẽ
rất nguy hiễm , thậm chí có thễ gây tử vong

• Cơ thể ta điều hòa 13 yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đông máu chia làm 2 nhóm:
Nhóm đông máu và nhóm chống đông máu
Thực chất các yếu tố đông máu chính là các
loại protein huyết tương,ion,chất hóa học
khác nhau chính lại có chức năng có thể
giống hoặc khác nhau
Chúng ta chỉ nói đến yếu tố II,VII,IX,X
II. Prothrombin: Gan sản xuất Prothrombin liên tục, chính vì vậy nếu gan bị
suy yếu, lượng prothrombin sẽ giảm, gây ức chế sự đông máu.

VII- Proconvertin: Trọng lượng phân tử của yếu tố này là 60.000. Hoạt tính của
yếu tố này trong huyết tương sẽ bị giữ lại trên màng lọc amiang

IX- Antihemophilic B: Chống huyết hữu A.

X- Stuart: Stuart có trong huyết tương, ở dưới dạng không hoạt động. Trong quá trình
đông máu nội sinh có sự tham gia của yếu tố này.
2. Vitamim K
 Vitamin K giúp cho gan tổng hợp các yếu tố đông
máu như: II, VII, IX, X.
Bình thường, các yếu tố II, VII, IX và X ở dạng tiền
chất. Khi có mặt vitamin K với vai trò cần thiết làm cho
enzym ở microsom gan xúc tác chuyển các tiền chất
thành các chất có hoạt tính bởi sự chuyển acid glutamic
gần acid amin cuối cùng của các tiền chất thành Gama -
carboxyglutamyl.
 Nhu cầu hàng ngày khoảng 1ug/kg. Khi thiếu hụt
sẽ xuất hiện bầm máu dưới da, chảy máu đường tiêu
hóa, răng miệng, đái ra máu, chảy máu trong sọ.
- Wafarin làm ngăn chặn sự biến đổi
3.Cơ chế hóa học của vitamin K từ dạng không hoạt
tính (epoxid) ra dạng có hoạt
tính(reduced)

- Khi vitamin K có hoạt tính bị mất đi


thì acid glutamic gần acid amin cuối
cùng của các yếu tố đông máu đang ở
dạng tiền chất sẹ không thể biến thành
thành gama - carboxyglutamyl.

- Từ đó các yếu tố đôn máu II,VII,IX,X


ở dạng tiền chất không thể chuyển
sang dạng có hoạt tính

 Không đông máu được


- Tác động của warfarin có thể bị đảo
ngược bởi vit K, nhưng sự đảo ngược
này chậm (2-3 ngày) vì phải tổng hợp
yếu tố đông máu mới
4. Độc tính

• Chảy máu khi quá liều


• Trên phụ nữ mang thai: Sẩy thai, chảy máu ở trẻ sơ sinh, thai chết
trong tử cung, có những khuyết tật về xương ở bào thai nên không
dùng trongthời kỳ mang thai.
• Tiêu chảy, hoại tử ruột non, mày đay, rụng tóc, viêm da.
• Ức chế protein C gây hoại tử da, huyết khối tĩnh mạch.
• Hóa vôi
• Hội chứng ngón chân tím
5.Tương tác thuốc:
- Vì warfarin có hệ sổ trị liệu thấp nên sự tương tác thuốc rất quan
trọng.
• Tương tác dược động: Do cảm ứng enzym, ức chế enzym, giảm
gắn protein huyết tương.
• Tương tác dược lực: Do hiệp lực tăng (tổn thương hệ đông máu,
giảm tổng hợp yếu tố đông máu, bệnh gan), đối kháng cạnh tranh
(vitamin K), đề kháng thuốc chống đông do di truyền.
- Tương tác thuốc nghiêm trọng là tương tác làm tăng tác dụng
chống đông và gây chảy máu, trong đó nguy kiểm là tương tác với
pyrazolon, phenylbutazon và sulfinpyrazon. Các thuốc này không
những làm trầm trọng thêm sự giảm prothrombin huyết mà còn ức
chế chức năng tiểu cầu và gây loét dạ dày.
Thuốc Tương tác

Peginterferon alfa-2b ( Thuốc điều trị viêm gan C và khối u ác tính) Nồng độ trong huyết thanh của Warfarin có thể tăng lên khi nó được kết hợp với Peginterferon
alfa-2b

Dabrafenib( Thuốc điều trị ung thư)


Nồng độ trong huyết thanh của Warfarin có thể được giảm khi nó được kết hợp với Dabrafenib

Luliconazole( Thuốc điều trị nhiễm trung da )


Nồng độ trong huyết thanh của Warfarin có thể tăng lên khi nó được kết hợp với Luliconazole

Metreleptin ( thuốc điều trị bệnh tiểu đường)


Sự trao đổi chất của Warfarin có thể tăng lên khi kết hợp với Metreleptin.

Mifepristone. ( Thuốc phá thai )


Nồng độ trong huyết thanh của Warfarin có thể tăng lên khi nó được kết hợp với Mifepristone.

Gemcitabine. ( thuốc điều trị ung thư vú, ung thư phổi,ung thư buồng trứng… )
Hiệu quả điều trị của Warfarin có thể tăng lên khi dùng phối hợp với Gemcitabine.

Allopurinol ( Thuốc ngăn ngừa bệnh Gout, sỏi thận ) Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của chảy máu có thể tăng lên khi Allopurinol được kết hợp
với Warfarin

Azathioprine. ( Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp,bệnh u hạt )


Hiệu quả điều trị của Warfarin có thể giảm khi dùng kết hợp với Azathioprine.

hydrat Chloral ( Được dùng để giúp bạn bình tĩnh trước khi phẫu thuật hoặc các thũ thuật y tế
khác ) Protein ràng buộc của Warfarin có thể được giảm khi kết hợp với hydrat Chloral

Dexmethylphenidate. ( thuốc dùng để điều trị rối loạn tăng động )


Sự trao đổi chất của Warfarin có thể được giảm khi kết hợp với Dexmethylphenidate.
 Tóm lại
Tính chất Warfarin

Cấu trúc hóa học Phân tử nhỏ, tan trong lipid

Uống, tiêm bắp, dưới da, tĩnh mạch, trực


Đường hấp thu
tràng

Nơi tác dụng In vivo

Khởi đầu tác dụng Chậm

Cơ chế tác dụng Làm rối loạn tổng hợp yếu tố II, VII, IX, X

Chất chống độc Vitamin K

Áp dụng điều trị Mạn tính, vài tuần đến vài tháng

Phụ nữ có thai Không được sử dụng

Theo dõi điều trị PT (INR)


Bảo quản
Bảo quản viên nén trong lọ kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt
độ 15 - 300C.
Bảo quản lọ bột pha tiêm ở nhiệt độ 15 - 300C, tránh ánh
sáng. Sau khi đã hòa thành dung dịch tiêm, phải sử dụng
trong vòng 4 giờ, không được để tủ lạnh và vứt bỏ dung
dịch không sử dụng hết.
Tương kỵ
Không thêm bất kỳ một chất nào vào dung dịch tiêm
warfarin.
Quá liều và xử trí
Nếu chảy máu hoặc khả năng chảy máu xảy ra, tạm
ngừng warfarin, nếu cần, truyền huyết thanh mới hoặc
thay toàn bộ máu. Cho dùng vitamin K, uống hoặc tiêm
5 - 10 mg.
THANKS FOR
YOUR WATCHING

You might also like