Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 62

CHƯƠNG 2

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN


ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
02/10/2023
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, người học có thể:
 Phân loại được các khoản đầu tư tài chính tại doanh
nghiệp
 Xác định giá gốc các khoản đầu tư tài chính
 Xử lý các giao dịch liên quan đến đầu tư tài chính: tăng
giảm các khoản đầu tư tài chính, doanh thu và chi phí phát
sinh từ hoạt động đầu tư tài chính và dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính.
 Trình bày thông tin các khoản đầu tư tài chính trên báo cáo
tài chính của doanh nghiệp.
02/10/2023
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY
1 VAS 07- KT các khoản đầu tư vào CTLK

2 VAS 08- TT về những khoản vốn góp liên doanh

3 VAS 25- BCTC HN và KT khoản ĐTvào công ty con

4 Chế độ kế toán DN theo TT 200/2014/TT- BTC.


NỘI DUNG
 Khái niệm đầu tư tài chính
 Phân loại đầu tư tài chính
 Chứng khoán kinh doanh
 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
 Kế toán các khoản vốn đầu tư vào đơn vị khác

02/10/2023
KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

 Các khoản đầu tư tài


chính: là các khoản tài sản
đầu tư ra ngoài doanh
nghiệp nhằm mục đích sử
dụng hợp lý vốn để tăng thu
nhập và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn của doanh
nghiệp.

02/10/2023
PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
 Bao gồm:
o Chứng khoán kinh doanh
o Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
o Đầu tư vào công ty con
o Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
o Đầu tư khác.

02/10/2023
CHỨNG KHOÁN KINH DOANH

 Khái niệm
 Phân loại
 Nguyên tắc kế toán
 Tài khoản sử dụng
 Phương pháp kế toán
KHÁI NIỆM
 Chứng khoán kinh doanh là các loại chứng
khoán theo quy định của pháp luật nắm giữ vì
mục đích kinh doanh (kể cả chứng khoán có
thời gian đáo hạn trên 12 tháng mua vào, bán
ra để kiếm lời).
PHÂN LOẠI
 Chứng khoán kinh doanh bao gồm:
 Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng
khoán
 Các loại chứng khoán và công cụ tài chính khác
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Chứng khoán kinh
doanh ghi sổ theo giá
gốc.
 Giá gốc gồm: giá mua
(+) chi phí mua (chi phí
môi giới, giao dịch,
cung cấp thông tin,
thuế, lệ phí, phí NH)
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường
của chứng khoán kinh doanh bị giảm xuống
thấp hơn giá gốc, kế toán được lập dự phòng
giảm giá.
 Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết để theo
dõi chi tiết từng loại chứng khoán kinh doanh
mà DN đang nắm giữ theo từng loại chứng
khoán, theo đối tượng…
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Khi thanh lý, nhượng
bán chứng khoán kinh
doanh (tính theo từng
loại chứng khoán), giá
vốn được xác định
theo một trong các
phương pháp nhập
trước xuất trước hoặc
bình quân gia quyền.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TÀI KHOẢN 121- Chứng khoán kinh doanh

Bên Nợ Bên Có
• Giá trị chứng khoán kinh • Giá trị ghi sổ chứng khoán
doanh mua vào kinh doanh khi bán

Dư Nợ
• Giá trị chứng khoán tại
thời điểm báo cáo

02/10/2023
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

 TK 121 có 3 tài khoản chi tiết:


 TK 1211- Cổ phiếu
 TK 1212- Trái phiếu (mua bán kiếm lời)
 TK 1218- Chứng khoán và công cụ tài chính
khác (chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phiếu,
chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn
bán, hợp đồng tương lai, thương phiếu, hối
phiếu…)
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

 1) Mua chứng khoán

 2) Bán chứng khoán


PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

 3) Chi phí bán chứng khoán

 4) Lãi chứng khoán , cổ tức lợi nhuận được


chia tiếp tục mua chứng khoán
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

112,331,141, … 121 112, 138


(1)Mua CK (3) Bán CK

635/515

112,121,138
111, 112
(4) Chi phí bán CK (2) lai CK, cổ
tức lợi nhuận
được chia
ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY
ĐÁO HẠN
 Khái niệm
 Nguyên tắc kế toán
 Tài khoản sử dụng
 Phương pháp kế toán
KHÁI NIỆM
 Các khoản đầu tư năm giữ đến ngày đáo hạn bao
gồm:
o Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (gồm cả tín
phiếu, kỳ phiếu)
o Trái phiếu
o Cổ phiếu ưu đãi (bên phát hành bắt buộc phải mua
lại tại thời điểm nhất định trong tương lai)
o Các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với
mục đích thu lãi hàng kỳ
o Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản đầu
tư nắm giữ đến ngày đáo hạn theo từng kỳ hạn, từng
đối tượng…
 Khi lập BCTC, kế toán căn cứ vào kỳ hạn còn lại để
trình bày là tài sản ngắn hạn hay dài hạn.
 Phải hạch toán đầy đủ, kịp thời doanh thu hoạt động
tài chính phát sinh từ các khoản đầu tư như lãi tiền
gửi, lãi cho vay, lãi, lỗ khi thanh lý, nhượng bán các
khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TÀI KHOẢN 128- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Bên Nợ Bên Có
• Giá trị các khoản đầu tư • Giá trị các khoản đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo hạn nắm giữ đến ngày đáo hạn
tăng giảm
Dư Nợ
• Giá trị các khoản đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo hạn
giảm hiện có tại thời điểm
báo cáo
02/10/2023
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

 TK 128 có 4 tài khoản chi tiết:


 TK 1281- Tiền gửi có kỳ hạn
 TK 1282- Trái phiếu (DN có khả năng nắm giữ và
có ý định nắm giữ đến ngày đáo hạn)
 TK 1283- Cho vay
 TK 1288- Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến
ngày đáo hạn
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

1) Gửi tiền có kỳ hạn, cho vay , mua các khoản


đầu tư

2) Thu hồi các khoản đầu tư

3) Lãi tiền gửi, lãi phải trả


PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

112,331,141, … 128 111, 112…


Thu hồi các khoản đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo hạn
Gửi tiền có kỳ
hạn, cho vay, mua
các khoản đầu tư 635/515

128,138

Lãi tiền gửi,


lãi trái phiếu,
lãi cho vay
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VỐN ĐẦU
TƯ VÀO ĐƠN VỊ KHÁC
 Khái niệm
 Nguyên tắc kế toán
 Kế toán các khoản đầu tư vào công ty
con
 Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên
kết, liên doanh
 Kế toán đầu tư khác
 Dự phòng tổn thất tài sản
KHÁI NIỆM
 Các khoản đầu tư vào đơn vị khác là các khoản đầu tư
tài chính DN không có, hoặc không có khả năng thu hồi
vốn đầu tư trong một năm, thường là các khoản đầu tư
phục vụ cho chiến lược phát triển của DN, bao gồm:
 Đầu tư vào công ty con
 Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
 Đầu tư khác
 Việc đầu tư có thể thực hiện dưới hình thức:
 Góp vốn vào đơn vị khác
 Mua lại phần vốn góp vào đơn vị khác
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Đầu tư dưới hình thức góp vốn bằng tài sản phi tiền
tệ, nhà đầu tư phải đánh giá lại tài sản mang đi góp
vốn trên cơ sở thỏa thuận.
 Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại
và giá trị đánh giá của tài sản mang đi góp vốn  ghi
nhận là thu nhập khác hoặc chi phí khác.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Giá phí của các khoản đầu tư được phản ánh theo
giá gốc. Giá gốc gồm: giá mua (+) chi phí mua (giao
dịch, môi giới, tư vấn, kiểm toán, thuế, lệ phí, phí NH
 Trường hợp đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ, giá phí
khoản đầu tư được ghi nhận theo giá trị hợp lý của tài
sản phi tiền tệ tại thời điểm phát sinh.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi khoản đầu tư vào
từng công ty con, liên doanh, liên kết và từng khoản
đầu tư vào đơn vị khác.
 Thời điểm ghi nhận là thời điểm chính thức có quyền
sở hữu:
 Chứng khoán niêm yết: ghi nhận tại thời điểm khớp
lệnh (T+0)
Chứng khoán chưa niên yết, các khoản đầu tư khác:
ghi nhận tại thời điểm chính thức có quyền sở hữu
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản
phi tiền tệ được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
chính theo giá trị hợp lý tại ngày được quyền nhận.
 Giá vốn các khoản đầu tư tài chính khi thanh lý,
nhượng bán được xác định theo phương pháp bình
quân gia quyền di động (bình quân gia quyền theo
từng lần mua).
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Khi lập BCTC, doanh
nghiệp phải xác định
giá trị khoản đầu tư bị
tổn thất để trích lập dự
phòng tổn thất đầu tư.
ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON

 Nguyên tắc kế toán


 Tài khoản sử dụng
 Phương pháp kế toán
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

 Đầu tư vào công ty con khi nhà đầu tư nắm giữ


trên 50% quyền biểu quyết hoặc dưới 50% quyền
biểu quyết nhưng kèm theo thỏa thuận khác.
 DN không được chuyển khoản đầu tư vào công ty
con thành chứng khoán kinh doanh hoặc khoản đầu
tư dưới hình thức khác trừ khi đã thực sự thanh lý
khoản đầu tư dẫn đến mất quyền kiểm soát.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TÀI KHOẢN 221- Đầu tư vào công ty con

Bên Nợ Bên Có
• Giá trị thực tế các khoản • Giá trị thực tế các khoản
đầu tư vào công ty con tăng đầu tư vào công ty con giảm
Dư Nợ
• Giá trị thực tế các khoản
đầu tư vào công ty con hiện
có của công ty mẹ.

02/10/2023
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

 1) Đầu tư bằng tiền

2) Đầu tư bằng tài sản khác


PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

 1) Đầu tư bằng tiền

2) Đầu tư bằng tài sản khác


PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
 3) Bán, thanh lý các khoản đầu tư

4) Cổ tức, lợi nhuận được chia


PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
111,112 … 221 112, 111, 138
(1) Đầu tư bằng tiền (3) Bán, thanh lý
635/515
15*, 211, 213, 217 (214)

(2) ĐT bằng TS
khác
(4) Cổ tức, lợi
811, 711 nhuận được chia
ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN
DOANH, LIÊN KẾT
 Nguyên tắc kế toán
 Tài khoản sử dụng
 Phương pháp kế toán
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

 Khoản đầu tư được phân loại là đầu tư vào công ty


liên kết khi nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hoặc gián
tiếp từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết của
bên nhận đầu tư mà không có thỏa thuận khác.
 Các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt
động đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được
ghi nhận là chi phí tài chính trong kỳ phát sinh.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

 Khi thanh lý, nhượng bán, thu hồi vốn góp liên
doanh, liên kết, căn cứ vào giá trị tài sản thu hồi
được kế toán ghi giảm số vốn đã góp. Phần chênh
lệch giữa giá trị hợp lý của khoản thu hồi được so
với giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được ghi nhận là
doanh thu hoặc chi phí tài chính.
 Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi các
khoản vốn đầu tư vào từng công ty liên doanh, liên
kết, từng lần đầu tư, từng lần thanh lý, nhượng bán.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TÀI KHOẢN 222- Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

Bên Nợ Bên Có
• Giá trị thực tế các khoản • Giá trị thực tế các khoản
đầu tư vào công ty con tăng đầu tư vào công ty con giảm
Dư Nợ
• Giá trị thực tế các khoản
đầu tư vào công ty con hiện
có của công ty mẹ.

02/10/2023
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

 1) Đầu tư bằng tiền

2) Đầu tư bằng tài sản khác


PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

 3) Bán, thanh lý các khoản đầu tư

4) Cổ tức, lợi nhuận được chia


PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
111,112 … 222 112, 111, 138
(1) Đầu tư bằng tiền (3) Bán, thanh lý
635/515
15*, 211, 213, 217 (214)

(2) ĐT bằng TS
khác
(4) Cổ tức, lợi
811, 711 nhuận được chia
ĐẦU TƯ KHÁC

 Khái niệm
 Nguyên tắc kế toán
 Tài khoản sử dụng
 Phương pháp kế toán
KHÁI NIỆM
 Đầu tư khác là các khoản đầu tư dài hạn ngoài
các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, liên kết.
KHÁI NIỆM
 Đầu tư khác gồm: dưới 20%
 Các khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác
nhưng không có quyền kiểm soát hoặc đồng kiểm
soát, không có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được
đầu tư;
Các khoản kim loại quý, đá quý không sử dụng như
nguyên vật liệu đế sản xuất hoặc mua vào-bán ra như
hàng hóa; tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm có giá trị
(ngoài những khoản được phân loại là TSCĐ)… không
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường nhưng được mua với mục đích nắm giữ chờ
tăng giá.
Các khoản đầu tư khác.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

 Kế toán theo dõi chi


tiết từng khoản đầu tư
khác theo số lượng, đối
tượng được đầu tư.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TÀI KHOẢN 228- Đầu tư khác

Bên Nợ Bên Có
• Giá trị các khoản đầu tư • Giá trị các khoản đầu tư
khác tăng khác giảm

Dư Nợ
• Giá trị khoản đầu tư khác
hiện có tại thời điểm báo
cáo.

02/10/2023
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

 TK 228 có 2 tài khoản chi tiết:


 TK 2281- Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
 TK 2288- Đầu tư khác
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

 1) Đầu tư bằng tiền

2) Đầu tư bằng tài sản khác


PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

 3) Bán, thanh lý các khoản đầu tư

4) Cổ tức, lợi nhuận được chia


PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
111,112 … 228 112, 111, 138
(1) Đầu tư bằng tiền (3) Bán, thanh lý
635/515
15*, 211, 213, 217 (214)

(2) ĐT bằng TS
khác
(4) Cổ tức, lợi
811, 711 nhuận được chia
DỰ PHÒNG TỔN THẤT TÀI SẢN

 Khái niệm
 Nguyên tắc kế toán
 Tài khoản sử dụng
 Phương pháp kế toán
KHÁI NIỆM

 Dự phòng giảm giá


chứng khoán kinh doanh:
là dự phòng phần giá trị
bị tổn thất có thể xảy ra
do giảm giá các loại
chứng khoán DN đang
nắm giữ vì mục đích kinh
doanh.
KHÁI NIỆM

 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: là


khoản dự phòng do DN nhận vốn góp đầu tư (công
ty con, liên doanh, liên kết) bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư
có khả năng mất vốn hoặc khoản dự phòng do suy
giảm giá trị các khoản đầu tư vào công ty con, công
ty liên doanh, liên kết.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: việc
lập dự phòng dựa trên giá trị thị trường của chứng
khoán kinh doanh.
 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: việc lập
dự phòng căn cứ vào khoản lỗ của bên được đầu tư.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Riêng khoản đầu tư mà nhà đầu tư không có ảnh hưởng
đáng kể (khoản đầu tư nắm giữ lâu dài, không phân loại là
chứng khoán kinh doanh):
o Nếu đầu tư vào cổ phiếu niêm yết hoặc giá trị hợp lý
khoản đầu tư được xác định tin cậy: việc lập dự phòng
dựa trên giá trị thị trường của cổ phiếu (tương tự dự
phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh).
o Nếu khoản đầu tư không xác định được giá trị hợp lý:
việc lập dự phòng được thực hiện căn cứ vào khoản lỗ
của bên được đầu tư (dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn
vị khác).
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Việc trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác được thực hiện ở thời điểm lập
BCTC theo nguyên tắc:
o Nếu số dự phòng phải lập năm nay > số dư dự
phòng đang ghi trên sổ kế toán  DN trích lập bổ
sung số chênh lệch  tăng chi phí tài chính.
o Nếu số dự phòng phải lập năm nay < số dư dự
phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết  DN
hoàn nhập số chênh lệch  giảm chi phí tài chính.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

Tài khoản 2291- Dự phòng giảm giá CK kinh doanh


Tài khoản 2292- Dự phòng tổn thất ĐT vào đơn vị khác
Bên Nợ Bên Có
• Hoàn nhập dự phòng • Trích lập dự phòng giảm
giảm giá chứng khoán, giá chứng khoán, dự
dự phòng tổn thất đầu tư phòng tổn thất đầu tư vào
vào đơn vị khác. đơn vị khác.
Dư Có
• Dự phòng giảm giá
chứng khoán, dự phòng
tổn thất đầu tư vào đơn vị
02/10/2023 khác hiện có cuối kỳ. 61
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
Hoàn nhập dp

TK 2291, 2292
TK 635

Trích lập dp

You might also like