Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

BÀI THỰC HÀNH SỐ 9

THÊM - SỬA - XÓA DỮ LIỆU TRONG BẢNG


THÊM SỬA XÓA DỮ LIỆU
TRONG BẢNG

1 Câu lệnh INSERT

2 Câu lệnh UPDATE

3 Câu lệnh DELETE


1. Câu lệnh insert

 Định nghĩa:
 INSERT (hay INSERT INTO) được dùng để
chèn một hoặc nhiều bản ghi vào bảng.

.
Một số chú ý khi dùng INSERT

 Chú ý 1

Nếu hai bảng có mối liên kết với nhau thì
nên chèn bảng PK trước còn FK sau.

 Chú ý 2

Nếu đặt AUTO_INCREMENT cho cột nào


thì không được đặt dữ liệu vào cột đó
Một số chú ý khi dùng INSERT

 Chú ý 3

Nếu dữ liệu là chuỗi (String) hoặc thời gian (Date and Time)
thì cần phải đặt trong cặp nháy đơn.
Ví dụ: ‘Nguyen Ngoc Quynh’, ‘1997-01-07’, ‘Nu’, ‘0378624647’

 Chú ý 4

Nếu là dữ liệu kiểu thời gian mà cụ thể thì chỉ được
dùng dạng là ‘yyyy-mm-dd’
Cú pháp INSERT

Cách 1 Cách 2

 INSERT INTO  INSERT INTO


[table_name] values [table_name] (column1,
(value1, value2, value3,... column2, column3,...
valueN); columnN) values (value1,
value2, value3, valueN);
Cú pháp SELECT

Ví dụ cách 1 Ví dụ cách 2


Cú pháp INSERT INTO SELECT
 Có thể chèn dữ liệu từ các bảng dữ liệu khác vào một bảng
khác bằng câu lệnh INSERT INTO SELECT

 INSERT INTO bảng1 (cột1, cột2, cột3, …)


SELECT cột1, cột2, cột3, …
FROM bảng2
2. Câu lệnh UPDATE
 Cú pháp:
UPDATE [table name] SET[cột muốn sửa] = [giá trị mới]
WHERE [điều kiện];

 Ví dụ: Sửa môn học “Lập trình Java” thành “Lập trình C++”
2. Câu lệnh UPDATE
 Trước khi sửa

 Sau khi sửa


3. Câu lệnh DELETE

 Câu lệnh DELETE dùng để xóa một hoặc một số dòng dữ
liệu.

 Cú pháp:
DELETE FROM [tênbảng] WHERE [điều kiện];
CHÚ Ý 5

 Khi sử dụng MySql Workbench để thực hiện câu lệnh UPDATE
hoặc delete dữ liệu bằng câu điều kiện WHERE với một column
không phải Key, thì ta sẽ gặp 1 lỗi như sau: Error Code: 1175. You
are using safe update mode and you tried to update a table without
a WHERE that uses a KEY column To disable safe mode, toggle the
option in Preferences -> SQL Editor and reconnect.

 Đây là một cơ chế trong MySQL Workbench để cảnh báo cho việc
thực hiện xóa hay update dữ liệu với 1 column không phải là Key để
tránh rủi ro mất mát dữ liệu quá lớn. Để xóa được dữ liệu, ta có thể
tắt chế độ Safe Update Mode tạm thời bằng việc sử dụng câu lệnh
SET SQL_SAFE_UPDATES = 0;
CHÚ Ý 6

 Lệnh Delete được sử dụng để xóa các hàng từ một bảng. Nếu muốn
xóa một hàng cụ thể từ một bảng, thì nên sử dụng mệnh đề Where
với câu lệnh Delete From [tên bảng] Where [điều kiện];

 Nhưng nếu ta không xác định mệnh đề Where mà chỉ sử dụng câu
lệnh Delete From [tên bảng] thì nó sẽ xóa tất cả hàng từ bảng.
CHÚ Ý 7
DELETE DROP TRUNCATE
Chức năng Xóa một hoặc tất cả Xóa hoàn toàn một Xóa toàn bộ các hàng
các hàng trong một bảng khỏi CSDL, từ một bảng và không
bảng theo dựa trên điều bao gồm cả định xóa định nghĩa bảng.
kiện và không xóa định nghĩa bảng và dữ Dữ liệu không thể
nghĩa bảng. Dữ liệu có liệu trong bảng. Dữ phục hồi lại.
thể khôi phục lại. liệu không thể khôi
phục lại.

Câu lệnh Delete From [tên Drop table [tên Truncate table [tên
bảng] Where [điều bảng] bảng]
kiện]

Delete From [tên


bảng]
THANKS FOR WATCHING !

You might also like