Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 37

SẢN XUẤT

ACID
SUNFURIC
Nhóm thực hiện: Nhóm 3
THÀNH VIÊN

LÊ THỊ NGA VÕ THỊ HẰNG MÙI


THUYẾT TRÌNH, LÀM NỘI THUYẾT TRÌNH, LÀM
DUNG POWERPOIT
THÀNH VIÊN

HÀ THÚY OANH PHẠM THỊ KIM NGÂN


THUYẾT TRÌNH, LÀM NỘI THUYẾT TRÌNH, LÀM NỘI
DUNG DUNG
NỘI DUNG CHÍNH
01 Vai trò của sulfuric acid 04 Tinh chế khí SO2

02 Nguyên liệu sản xuất 05 Quá trình oxi hóa SO2


sulfuric acid thành SO3

03 Tổng hợp khí SO2 từ 06 Hấp thụ SO3


quặng pyrite sắt
ARTICLE REVIEW | 2XXX

01
Vai trò của acid
sulfuric
Trong ngành nông nghiệp

 H2SO4 được sử dụng để sản


xuất các loại phân bón hóa học
 Sản xuất thuốc diệt nấm, thuốc
trừ sâu, thuốc diệt cỏ
Trong ngành công
nghiệp
 Sản xuất nhôm sulfat, nhôm
hydroxide
 Sản xuất các loại thuốc
nhuộm, các hàng dệt may.
 Sản xuất xà phòng và chất
tẩy rửa.
Một số ứng dụng khác

 Chế tạo thuốc nổ, chất dẻo…


 Trong dược phẩm: cồn y tế
xát khuẩn, diệt khuẩn…
 Xử lí nước thải công nghiệp,
nước thải sinh hoạt => giảm
mức độ ô nhiễm.
SƠ ĐỒ KHỐI QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
H2SO4
Chuẩn bị Sản xuất Tinh chế
nguyên liệu khí SO2 khí SO2

Chuẩn bị Sản xuất Oxi hóa


nguyên liệu khí SO2 SO2 -> SO3
ARTICLE REVIEW | 2XXX

02
Nguyên liệu sản xuất
acid sulfuric
a. Lưu huỳnh
 Là nguyên liệu rất tốt cho sản xuất
acid sulfuric.
 Trong tự nhiên có các mỏ lưu huỳnh.
 Việc sản xuất H2SO4 đi từ lưu huỳnh
đơn giản hơn đi từ các nguồn
nguyên liệu khác.
b. Quặng pyrite
Thành phần chủ yếu của quặng pyrite là: FeS2.
- Pyrite sắt nguyên chất chứa 53,44% S và
46,56% Fe, màu vàng xám.
- Trong thực tế, quặng pyrite thường chứa 1 hàm
lượng đáng kể các hợp chất của đồng, chì, selen,
flo, asen…
=> Hàm lượng thực tế của S trong quặng chỉ đạt
khoảng 50%.
c. Thạch cao
 Thành phần chính của thạch cao là:
CaSO4.2H2O hoặc CaSO4 khan.
 Dùng thạch cao vừa để sản xuất acid
sulfuric vừa để sản xuất xi măng.
 Đốt thạch cao cùng đất sét và than
trong lò quay thu được SO2 => sản
xuất sulfuric acid.
d. Các chất phế thải công nghiệp chứa hợp
chất của lưu huỳnh
 Những phế thải của lò luyện gang, thép, lò luyện kim
màu chứa khí SO2.
 Khí hidrua sulfua sinh ra trong các lò cốc, khói của
các lò đốt than chứa nhiều lưu huỳnh.
 Các hợp chất lưu huỳnh tách ra từ dầu mỏ.
=> Nguồn nguyên liệu để sản xuất acid sulfuric.
03
Tổng hợp khí SO2 từ
quặng pyrite sắt
Các phản ứng xảy ra trong quá trình
đốt
FeS2 → 2FeS + S2 – 103,9kJ ;
S2 + 2O2 → 2SO2 + 724,8 kJ.
FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2 ; H < 0.
Sản phẩm: 7 – 9 % SO2, gần 10 – 11% O2, còn lại là N2 và tạp
chất: hơi nước, SO3, As2O3…
Các điều kiện ảnh hưởng đến quá trình
đốt quặng pyrite

* Nhiệt độ: 6000 C - 10000 C


Nhiệt độ càng cao thì quá trình cháy càng nhanh, nhưng sẽ tạo
kết khối và độ bền của lò.
* Diện tích tiếp xúc:
- Tăng diện tích tiếp xúc bằng cách khuấy trộn.
- Tốc độ thổi O2 không được quá lớn.
Lò đốt pyrite

Lò đốt nhiều tầng hay còn gọi là


lò bơi chèo: lò có 7 tầng đốt và
1 tấng sấy, quặng được đổ tự
động từ trên xuống, không khí
đi từ dưới lên, khí SO2 lấy ra từ
đỉnh lò, tầng 3 – 4 phản ứng xẩy
ra mạnh nhất.
Lò đốt pyrite
Lò phun: đốt quặng ở dạng bụi,
quặng phun lên từ đáy lò, không
khí đưa vào từ đỉnh lò, hỗn hợp
khí sản phẩm đưa ra bên hông
lò. Năng suất lớn hơn lò bơi
chèo có thể đốt cháy khoảng 100
tấn /ngày, nhược điểm là nhiều
bụi.
Lò đốt pyrite
Lò tầng sôi :quặng chuyển động giống
như hiện tượng sôi, người ta thổi không
khí từ dưới lên với kích thước hạt quặng
thích hợp để pirit cháy ở trạng thái lơ
lửng lò này có thể đốt 200 tấn/ ngày,
quặng được đưa vào bên hông lò, khí
SO2 được tháo ra từ phái trên lò.
=> Ngày nay người ta sử dụng
không khí giàu oxy để đốt quặng
pyrite hỗn hợp khí thu được sẽ có
hàm lượng SO2 cao và chứa ít N2.
ARTICLE REVIEW | 2XXX

04

Tinh chế khí


SO2
Tách bụi ra khỏi hỗn hợp khí:
tách bụi có kích thước lớn bằng
thiết bị lắng ly tâm xiclon, bụi có
kích thước nhỏ tách bằng thiết bị
lọc điện.
Tách Asen và Selen oxide: bằng
cách cho khí qua tháp rửa từ dưới
lên, acid sulfuric từ trên xuống,
các bụi asen và selenoxit ngưng
tụ và lắng xuống đáy tháp.
Thiết bị lắng bụi li tâm
- Tách mù H2SO4: bằng
thiết bị lọc điện ướt.
- Tách hơi nước: làm khô
khí nhờ H2SO4 đặc đi từ
trên xuống khí đi từ dưới
lên.

Thiết bị lọc điện ướt


ARTICLE REVIEW | 2XXX

05
Quá trình oxi hóa
SO2 → SO3
 Phương pháp Nitro hóa nhờ các oxit Nito N2O3, NO2  là
chất chuyển tiếp oxi của không khí
   SO2 + NO2  + H2O = H2SO4 + NO
 SO2 + N2O3 + H2O = H2SO4 + 2NO
 NO hình thành phản ứng trực tiếp với Oxi của không khí:
NO + O2 = 2NO2
NO + NO2 = N2O3
Phương pháp tiếp xúc:
SO2 + ½ O2 = SO3 + Q
Là phản ứng tỏa nhiệt giảm thể tích. Hằng số cân bằng
phản ứng:

Kcb =

Quá trình oxi hóa SO2 tiến hành ở 4000 C – 4500 C và


1atm.
Chất xúc tác: V2O5.
ARTICLE REVIEW | 2XXX

06

Hấp thụ SO3


Hấp thụ SO3
- Đầu tiên SO3 hòa tan vào dung dịch H2SO4, sau đó phản ứng với
nước trong đó
nSO3 + H2O = H2SO4 + (n-1)SO3
- Tùy theo tỉ lệ giữa lượng SO3 và H2O hay n mà nồng độ axit thu
được sẽ khác nhau:
+ Khi n > 1 sản phẩm là oleum ( axit bốc khói)
+ Khi n = 1 sản phẩm là monoaxit ( axit sunfuric khan 100%)
+ Khi n < 1 sản phẩm là dung dịch axit sunfuric loãng.
Hiệu suất hấp thụ phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ axit
THANK YOU !
9h 55m 23s
Is Jupiter's rotation period

333,000
Earths is the Sun’s mass

386,000 km
Is the distance between Earth and the Moon
This is a graph
10% 40%
Venus Jupiter
Venus is the second planet from Jupiter is the biggest planet in the
the Sun Solar System

20% 30%
Mars Saturn
Despite being red, Mars is a cold Saturn is a gas giant and has
place several rings

* To modify this graph, click on it, follow the link, change the data and paste the new graph here,
replacing this one. You can see how to modify the graph here
Map
Jupiter
It’s a gas giant and it’s big

Venus Earth
Venus is the second planet Earth is the third planet from
from the Sun the Sun

Saturn
Saturn is a gas giant and has
several rings
Photo
showcase
You can replace the image on the
screen with your own work. Right-
click on it and then choose
"Replace image"

You might also like