Luc Thu

You might also like

Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 12

第九课、 “六书”

BÀI 9: “LỤC THƯ”


东汉人许慎《说文解字》“六书”。 Theo sách “Thuyết v
ăn giải tự” của Hứa Thận, “Lục thư” là sáu loại chữ lập thành văn tự Trung Quốc,
đó là:

(一)象形 1. Tượng hình :

“ 象形者,画成其物,随体诘诎,日月是也。” T
heo Hứa Thận, “chữ tượng hình là chữ vẽ nên các vật, dựa vào hình thể, như chữ
日 (nhật), 月 (nguyệt).”

23/2/18 1
“ 日”字 -chữ "Nhật" (mặt tr
ời)

23/2/18 “ 羊”字 - chữ "Dương" (dê,


2 c
象形类型: Các loại tượng hình

1. 画实物的全体 (vẽ tổng thể sự vật) :日、月、


山、水、口、网、人、田、木、目、雨、竹;

2. 画物体的局部 (vẽ bộ phận sự vật) :手、牛、羊;

3. 连带有关的物体一起画出(复杂象形字) (vẽ nhữ


ng sự vật có liên quan với nhau, còn gọi là chữ tượng hình phức tạp) :
果、眉、天、牢;

许慎《说文解字》 364 个,占百分之四。 Có khoảng 3


64 chữ tượng hình trong sách Thuyết văn giải tự (TVGT), chiếm 4%.

23/2/18 3
(二)指事 2. Chỉ sự:
“ 指事者,视而可识,察而见意,上下是也。” T
heo TVGT, “chữ Chỉ sự là loại chữ trông mà biết được, xét t
hì rõ ý, như chữ 上 (thượng), 下 (hạ) vậy”.
1. 纯粹指示性符号表示数目或抽象事物 (ký hiệu mang tính
chỉ thị thuần tuý biểu thị con số hoặc sự vật trừu tượng) :一、二、
三、上、下;
2. 在象形字基础上加指示性符号 (trên cơ sở chữ tượng hìn
h thêm vào ký hiệu mang tính chỉ thị) :至、本、末、朱、甘、寸、
刃、牟、出、亦、旦
• “ 母”用两个点指示乳房,表成年女性为人母者; Chữ "Mẫu" (mẹ) dùng thê
m 2 chấm biểu thị bầu vú, tượng trưng cho phụ nữ đã làm mẹ.
• “ 本”用点表示树木根部; Chữ "Bản" (gốc) dùng thêm dấu chấm ở dưới biểu
thị phần gốc của cây.

许慎《说文解字》 125 个,占百分之一。 Có khoảng 125 ch


ữ chỉ sự trong sách Thuyết văn giải tự (TVGT), chiếm 1%.
23/2/18 4
(三)会意 3. Hội ý:
“ 会意者,比类合谊,以见指挥,武信是
也。” Theo TVGT, “chữ Hội ý là loại chữ hợp ý các phần mà thấy đư
ợc nghĩa, như chữ 武 (Vũ), 信 (Tín) vậy”.

会合两个或两个以上象形字或指事字,表达一个意
义的一种造字法。主要有两种形式: Đây là phương pháp tạo chữ
kết hợp hai hoặc hai chữ tượng hình hoặc chỉ sự trở lên, cùng biểu đạt một ý nghĩ
a. Chủ yếu có hai hình thức:

1. 同体会意 (Đồng thể hội ý) :炎、林、森、从、众、北

2. 异体会意 (Dị thể hội ý) :美、明、休、囚、苗、看


会意字是合体字,至少要由两个字组成。会意字的产生是汉字由表
形走向表意的标志,造字方法比象形和指事前进了一步。 Chữ Hội
ý là chữ hợp thể, ít nhất cũng do 2 chữ hợp thành. Việc ra đời chữ H
ội ý là tiêu chí cho thấy chữ Hán từ biểu hình chuyển dần sang biểu
ý, cách tạo chữ cũng tiến bộ hơn chữ Tượng hình và Chỉ sự.
23/2/18 5
(四)形声 4. Hình thanh:
“ 形声者,以事为名,取譬相成,江河是也。”
Theo TVGT, “chữ Hình thanh là chữ lấy vật làm tên, mượn thanh hợp thành, như
chữ (giang), (hà) vậy.”

1. 形旁和声旁的组合方式 Các hình thức tổ hợp hình – thanh:


( 1 )上形下声 (hình trên thanh dưới) :苦、竿、笼、宇、花
( 2 )上声下形 (thanh trên hình dưới) :盅、盒、堡、想、犁
( 3 )左形又声 (hình trái thanh phải) :呼、憎、蚊、喉、哗
( 4 )左声右形 :功、顶、领、战、期
(thanh trái hình phải)
( 5 )内形外声 (hình trong thanh ngoài) :闷、问、闻、辩、

( 6 )内声外形 (thanh trong hình ngoài) :闺、阁、固、圆、

( 7 )特殊结构 (kết cầu đặc thù) :疆、载、腾、岛(形旁占
-hình nằm một góc );旗、近、病、房(声旁占一角 - thanh
一角23/2/18 6
n
ằm một góc )
2. 形旁和声旁组合的优点:
Ưu điểm của sự kết hợp Hình – Thanh:
( 1 )能产性 Khả năng tạo từ cao:
目 --- 眼、睛、眶、盼、瞠、瞪、瞅、瞥、盯、瞄、睹、瞟、瞧、
鸟瞰、瞻、瞌、睡、眠
龙 --- 胧、笼、聋、拢、垄、陇、垅、珑、栊、砻、泷、垅、茏、

(2) 即使相同的形旁和声旁变换组合方式也可以造字。 Cho dù bộ
thủ biểu hình và biểu thanh giống nhau nhưng hình thức tổ hợp khá
c nhau cũng có thể tạo ra các chữ khác nhau. Ví dụ: 忠 / 忡、怠 / 怡、
帛 / 帕、裹 / 裸、纹 / 紊、忘 / 忙、召 / 叨、另 / 加枷 / 架…
( 3 )对同音假借所引起的一字多义现象加以约束 Hạn chế hiện t
ượng 1 chữ nhiều nghĩa do đồng âm giả tá gây nên, Vd: 其 --- 箕、
莫 --- 暮、亦 --- 腋、益 --- 溢、北 --- 背
( 4 )利于区分形似字,纠正错别字 Tránh nhầm lẫn giữa các ch
ữ na ná nhau, sửa lỗi ghi sai chữ. Vd :瞻仰 / 赡养、抢劫 / 抡、狠 /
狼、23/2/18 7
3. 形旁的作用和局限 Ưu nhược điểm của phần Hình:
作用就是表示字的意义类属,帮助我们了解字
的意思。局限很大: Có ưu điểm biểu thị được ý nghĩa của chữ, g
iúp chúng ta tìm hiểu được nghĩa chữ, nhưng nhược điểm cũng rất lớn:
( 1 )表义不具体 Biểu đạt ý nghĩa không cụ thể :手 --- 推、拉、
扯、拥、抱、拖、挤、把、拔、拨、挺;
( 2 )表义作用削弱或丧失 Tác dụng biểu đạt ý nghĩa bị hạ thấp ho
ặc mất đi. Vd :篇、镜、碗、理、珍珠、珊瑚、玫瑰;

( 3 )表达了不健康思想 Biểu đạt tư tưởng không tiến bộ. Vd :奸、


妖妄妨嫉妒婪、福祸神祥礼禄
( 4 )形旁形变,难知原形 Hình thay đổi, khó nhận ra hình gốc. V
d :月—期阴阳朗朔望朦胧、肚肌肥腹腥背胃臀、朝服前、
阴阳、邻都郡郊郭
23/2/18 8
4. 声旁的作用和局限 Ưu nhược điểm của phần Tha
nh:
声旁作用就是表示字的大概读音,帮助我们
认识字。局限有: Ưu điểm của phần Thanh là biểu thị được âm
đọc đại khái của chữ, giúp chúng ta nhận biết chữ dễ dàng hơn. Nhược đ
iểm là:

( 1 )表音不准 Biểu âm không chuẩn. Vd :台—抬胎苔邰跆


鲐炱骀、殆、治、冶。
有人统计 7504 个现代形声字中,只有 355 个表
音正确,占百分之四点七;声母韵母相同而声调不同 75
3 个,占百分之十,二者加起来不足百分之十五。 Có người
thống kê trong 7504 chữ Hình thanh, chỉ có 355 chữ biểu âm chính xác, chiếm 4.7
%; Có 753 chữ có thanh mẫu vận mẫu giống nhau nhưng thanh điệu khác nhau,
chiếm 10%, tổng cộng cả hai chưa đến 155.

( 2 )声旁难辨 Thanh khó nhận ra. Vd :阳


23/2/18 9
( 5 )转注 Chuyển chú:
“ 转注者,建类一首,同意相受,考老是也。” Theo TVG
T, “chữ chuyển chú là chữ nên một đầu loại, đồng ý cùng nhận,
như chữ 考 (khảo), 老 (lão) vậy”. Vd: 考、老;顶、颠;理、
琢1 、在同一个部首内意义密切相联系 Những chữ có cùng một bộ th
ủ có ý nghĩa liên quan mật thiết với nhau. Ví dụ: 桥(水梁也)——
梁(水桥也) Kiều (thuỷ lương) - Lương (thuỷ kiều): đều có nghĩa l
à cây cầu, có cùng bộ 木 (mộc-cây).
2 、不同部首之间意义联系密切的字 Những chữ không có cùng bộ t
hủ nhưng có ý nghĩa liên quan mật thiết với nhau. Ví dụ: 问(讯
也) - 讯(问也) ;Vấn (tấn) - Tấn (vấn): đều mang nghĩa "hỏi ha
n".
3 、同一个字由于转注而产生新的义项 Cùng một chữ nhưng vì
"chuyển chú" nên sản sinh ra ý nghĩa khác. Ví dụ: “ 履” 。这是一
个字通过“转注”产生出新的义项例子:由动词的履践义生出名词
的履(鞋)义。 Chữ “ 履” (Lý) có nghĩa gốc là “giẫm đạp”, chuy
ển chú thành nghĩa "công cụ để giẫm đạp". Như vậy "lý" từ một 10
23/2/18
độ
ng từ chuyển thành một danh từ với nghĩa là "giày".
(六)假借 6. Giả tá:
“ 假借者,本无其字,依声托事,令长是也。” Theo TV
GT, “chữ Giả tá là chữ vốn không có chữ đó, nhờ thanh mà gửi sự,
như chữ 令 (lệnh), 长 (trưởng) vậy”.
• 令:本义是指“命令”的会意字,假借用于“县令”的
“令”;
Lệnh: chữ Hội ý mang nghĩa gốc "mệnh lệnh", mượn dùng làm c
hữ "lệnh" trong "huyện lệnh" (quan huyện).
• 长:本义是指“年纪大””的象形字,假借用于“长官”的
“长”; Trưởng: chữ Tượng hình mang nghĩa gốc "lớn tuổi", mượ
n dùng làm chữ "trưởng" trong "trưởng quan" (quan lớn, quan trê
n).
“ 六书”中只有前四书是造字法,转注和假借是用
字法,因为它们产生不出新字。 Trong “Lục thư” chỉ có 4 loại đầu l
à phép tạo chữ, chuyển chú và giả tá là phép dùng chữ, bởi vì 2 loại này không tạo
ra chữ mới.
23/2/18 11
23/2/18 12

You might also like