Professional Documents
Culture Documents
SG419 - BÀI GIẢNG LÝ LUẬN DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
SG419 - BÀI GIẢNG LÝ LUẬN DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
SG419 - BÀI GIẢNG LÝ LUẬN DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
1
lí LUẬN DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
Gliederung
1. LLDH với tư cách một khoa học giáo dục
Didaktik als eine Disziplin der Erziehugswissenschaft
2. Cơ sở tâm lí học dạy học Psychologische Grundlage
3. Các mô hình LLDH Didaktische Modelle
4. Nội dung dạy học Lerninhalte
5. Các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Unterrichts-Methoden und Formen
6. Phương tiện dạy học Unterrichtsmiteln
7. Lập kế hoạch dạy học Unterrichtsplanung
8. Kiểm tra và đánh giá Bewertung und Zensierung
2
1. LLDH VỚI TƯ CÁCH MỘT KHOA HỌC
GIÁO DỤC
Didaktik als eine Disziplin der Erziehungswissenschaft
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
LLDH
LLDH TRONG HỆ THỐNG CÁC KHOA
HỌC GIÁO DỤC
ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, PPNC CỦA
LLDH
3
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LLDH
Die Entstehung und Entwicklung der Didaktik
• Lịch sử của dạy học bắt đầu với lịch sử của nhân loại.
• lí luận dạy học với tư cách một môn khoa học bắt
nguồn từ thế kỷ 17.
• Thuật ngữ lí luận dạy học (didactic) xuất phát từ tiếng
Hy Lạp „didache“ có nghĩa là dạy học, dạy dỗ, giảng
giải, hướng dẫn.
• Wolfgang Ratke (Nhà sư phạm Đức, 1571-1635) và
Johann Amos Comenius (tên tiếng Séc là Komensky,
1592-1670) là những nhà sáng lập lí luận dạy học.
4
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LLDH
Die Entstehung und Entwicklung der Didaktik
5
LLDH TRONG HỆ THỐNG CÁC KHGD
Didaktik im System der Erziehungswissenschaft
6
HỆ THỐNG LLDH
Formen der Didaktik
7
KHÁI NIỆM lí LUẬN DẠY HỌC (LLDH)
Begriff der Didaktik
8
KHÁI NIỆM LLDH
Begriff der Didaktik
Xác định bản chất, các thành phần, đặc điểm của quá
trình dạy học
Xác định các nhiệm vụ dạy học và mối quan hệ giữa
chúng
Nghiên cứu, xây dựng chương trình, nội dung dạy học
Nghiên cứu, xây dựng các PP, phương tiện, và tổ chức
dạy học
Xác định cở sở của việc lập kế hoạch dạy học
Nghiên cứu, xác định những phương pháp đánh giá
quá trình dạy học và kết quả học tập.
10
ĐỐI TƯỢNG CỦA LLDH
Gegenstand der Didaktik
11
CÁC YẾU TỐ CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
TAM GIÁC LLDH Didaktisches Dreieck
Đối tượng
Mục đích
Nội dung
Phương pháp
Đối tượng
Phương tiện
Đánh giá
17
THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ
Risiko der Globalisierung
20
NHỮNG YÊU CẦU CỦA TOÀN CÂÙ HOÁ
VÀ XÃ HỘI TRI THỨC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC
Anfoderungen der Wissengesellschaft an der Bildung
Giáo dục cần giải quyết mâu thuẫn tri thức ngày càng
tăng nhanh mà thời gian đào tạo có hạn
Giáo dục cần đào tạo con người đáp ứng được những
đòi hỏi của thị trường lao động và nghề nghiệp cũng
như cuộc sống, có khả năng hoà nhập và cạnh tranh
quốc tế, đặc biệt là:
• Năng lực hành động
• Tính sáng tạo, năng động,
• Tính tự lực và trách nhiệm
• Năng lực cộng tác làm việc
• Năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp
• Khả năng học tập suốt đời
21
MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Khái niệm năng lực Kompetenzbegriff
Khái niệm năng lực: Khái niệm năng lực có nguồn gốc
tiếng la tinh „competentia“, có nghĩa là gặp gỡ. Ngày
nay khái niệm năng lực được hiểu nhiều nghĩa khác
nhau.
Năng lực là một thuộc tính tâm lí phức hợp, là điểm hội
tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh
nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo
đức.
Năng lực là những khả năng và kĩ xảo học được
hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình
huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ,
xã hội …và khả năng vận dụng các cách giải quyết
vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong
những tình huống linh hoạt..“ (WEINERT 2001) 22
lí THUYẾT PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Khái niệm năng lực (tiếp) Kompetenzbegriff
24
MÔ HÌNH CẤU TRÚC NĂNG LỰC HÀNH ĐỘNG (tiếp)
Kompetenzmodell
Năng lực xã hội: Là khả năng đạt được mục đích trong những
tình huống xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau
với sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Trọng
tâm là:
- ý thức được trách nhiệm của bản thân cũng như của những
người khác, tự chịu trách nhiệm, tự tổ chức.
- Cú khả năng thực hiện các hành động xã hội, khả năng cộng
tác và giải quyết xung đột.
Năng lực cá thể: Khả năng xác định, suy nghĩ và đánh giá
được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của
mình, phát triển được năng khiếu cá nhân cũng như xây dựng
kế hoạch cho cuộc sống riêng và hiện thực hoá kế hoạch đó;
Những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối
các hành vi ứng xử.
26
Nội dung học tập theo quan điểm phát triển năng lực
Lerninhalte nach Kompetenzbegriff
Học nội dung Học PP – chiến Học giao tiếp -xã Học tự trải
chuyên môn lược hội nghiệm - đánh
giá
Các tri thức Lập kế hoạch Làm việc trong Tự đánh giá
chuyên môn làm việc, hoạch nhóm, tạo điều điểm mạnh và
(các khái niệm, học tập kiện cho sự hiểu yếu, kế hoạch
phạm trù, các Các phương biết về phương PT có thể
mối quan hệ…) pháp nhận thức. diện xã hội, cách Thái độ tự
Các kĩ năng Thu thập, Xử lí ứng xử, tinh thần trọng, trân trọng
chuyên môn thông tin, trình trách nhiệm và các giá trị, các
bày tri thức khả năng giải chuẩn đạo đức,
quyết xung đột các giá trị văn
hoá
28
2. CƠ SỞ TÂM lí HỌC DẠY HỌC
Các lí thuyết học tập
Lerntheorien
• Các lí thuyết hành vi giới hạn việc nghiên cứu cơ chế học
tập vào các hành vi bên ngoài có thể quan sát khách quan
bằng thực nghiệm.
• Không quan tâm đến các quá trình tâm lí bên trong như
tri giác, cảm giác, tư duy, ý thức, vì không thể quan sát
khách quan được. Bộ não được coi là một hộp đen.
• Thuyết hành vi cổ điển (Watson): học tập là tác động qua
lại giữa kích thích và phản ứng (S-R).
• Thuyết hành vi Skiner: Nhấn mạnh mối quan hệ giữa
hành vi và hệ quả của chúng (S-R-C).
32
THUYẾT HÀNH VI (BEHAVORISM)
Hộp Skinner
Thực nghiệm Skinner:
Khi chuột ấn vào đòn bẩy
thì nhận được thức ăn.
Sau một quá trình luyện
tập chuột hình thành phản
ứng ấn đòn bẩy để nhận
được thức ăn. Yếu tố gây
hưng phấn là thức ăn.
Khi thao tác đúng thì
HỘP SKINNER được thưởng: Thức ăn.
a. Đèn Thao tác sai thì bị phạt:
b. Máng thức ăn Điện giật
c. Đòn bẩy
d. Lưới điện
33
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA THUYẾT HÀNH VI
Prinzipien des Behaviorismus
1) Dạy học được định hướng theo các hành vi đặc trưng có thể
quan sát được.
2) Các quá trình học tập phức tạp được chia thành một chuỗi các
bước học tập đơn giản, trong đó bao gồm cỏc hành vi cụ thể.
Những hành vi phức tạp được xây dựng thông qua sự kết hợp
các bước học tập đơn giản.
3) Giáo viên hỗ trợ và khuyến khích hành vi đúng đắn của
người học, tức là sẽ sắp xếp giảng dạy sao cho người học đạt
được hành vi mong muốn mà sẽ được đáp lại trực tiếp (khen
thưởng và công nhận).
4) Giáo viên thường xuyên điều chỉnh và giám sát quá trình
học tập để kiểm soát tiến bộ học tập và điều chỉnh ngay lập
tức những sai lầm.
34
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT HÀNH VI
Anwendung von Behaviorismus
• Các lí thuyết nhận thức nghiên cứu quá trình nhận thức
bên trong với tư cách là một quá trình xử lí thông tin. Bộ
não xử lí các thông tin tương tự như một hệ thống kĩ thuật.
• Quá trình nhận thức là quá trình có cấu trúc, và có ảnh
hưởng quyết định đến hành vi. Con người tiếp thu các
thông tin bên ngoài, xử lí và đánh giá chúng, từ đó quyết
định các hành vi ứng xử.
• Trung tâm của các lí thuyết nhận thức là các hoạt động trớ
tuệ : xác định, phân tích và hệ thống hóa các sự kiện và
các hiện tượng, nhớ lại những kiến thức đã học, giải quyết
các vấn đề và phát triển, hỡnh thành các ý tưởng mới.
36
THUYẾT NHẬN THỨC (tiếp)
(Cognitivism)
HỌC SINH
Thông (Quá trình nhận thức: Kết quả đầu ra
tin đầu vào Phân tích - Tổng hợp
Khái quát hoá, Tái tạo…)
• Cấu trúc nhận thức của con người không phải bẩm
sinh mà hình thành qua kinh nghiệm
• Mỗi người có cấu trúc nhận thức riêng. Vì vậy muốn
có sự thay đổi đối với một người thì cần có tác động
phù hợp nhằm thay đổi nhận thức của người đó.
• Con người có thể tự điều chỉnh quá trình nhận thức:
tự đặt mục đích, xây dựng kế hoạch và thực hiện.
Trong đó có thể tự quan sát, tự đánh giá và tự hưng
phấn, không cần kích thích từ bên ngoài.
37
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA THUYẾT NHẬN THỨC
Prinzipien des Kognitivismus
1) Không chỉ kết quả học tập (sản phẩm) mà quá trình học tập
và quá trình tư duy cũng là điều quan trọng.
2) Nhiệm vụ của người dạy là tạo ra môi trường học tập thuận
lợi, thường xuyên khuyến khích các quá trình tư duy.
3) Các quá trình tư duy không thực hiện thông qua các vấn đề
nhỏ, đưa ra một cách tuyến tính, mà thông qua việc đưa ra các
nội dung học tập phức hợp.
4) Các PP học tập có vai trò quan quan trọng.
5) Việc học tập thực hiện trong nhóm cú vai trũ quan trọng ,
giỳp tăng cường những khả năng về mặt xã hội.
6) Cần có sự cân bằng giữa những nội dung do giáo viên
truyền đạt và những nhiệm vụ tự lực.
38
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT NHẬN THỨC
Anwendung des Kognitivismus
• Tư tưởng cốt lõi của các lí thuyết kiến tạo là: Tri thức
được xuất hiện thông qua việc chủ thể nhận thức tự
cấu trúc vào hệ thống bên trong của mình, tri thức
mang tính chủ quan.
• Với việc nhấn mạnh vai trò chủ thể nhận thức trong
việc giải thích và kiến tạo tri thức, thuyết kiến tạo thuộc
lí thuyết chủ thể.
• Cần tổ chức sự tương tác giữa người học và đối
tượng học tập, để giúp người học xây dựng thông tin
mới vào cấu trúc tư duy của chính mình, đã được chủ
thể điều chỉnh. Học không chỉ là khám phá mà còn là sự
giải thích, cấu trúc mới tri thức.
40
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA THUYẾT KIẾN TẠO 05-03-09
41
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA THUYẾT KIẾN TẠO (tiếp) 05-03-09
42
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT KIẾN TẠO 05-03-09
Ứng dụng:
• Học tập tự điều • Học nhóm
khiển • Học tương tác
• Học theo tình • Học từ sai lầm
huống
43
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA THUYẾT KIẾN TẠO 05-03-09
• Quan điểm cực đoan trong thuyết kiến tạo phủ nhận sự tồn tại
của tri thức khách quan
• Một số tác giả nhấn mạnh đơn phương rằng chỉ có thể học tập
có ý nghĩa những gì mà người ta quan tâm. Tuy nhiên cuộc sống
đòi hỏi cả những điều mà khi còn đi học người ta không quan
tâm.
• Việc đưa các kĩ năng cơ bản vào các đề tài phức tạp mà không
có luyện tập cơ bản có thể hạn chế hiệu quả học tập.
• Việc nhấn mạnh đơn phương việc học trong nhóm cần được
xem xét. Năng lực học tập cá nhân vẫn luôn đóng vai trò quan
trọng.
• Dạy học theo lí thuyết kiến tạo đòi hỏi thời gian lớn.
44
KẾT LUẬN VỀ CÁC lí THUYẾT HỌC TẬP 05-03-09
Schlussfolgerungen
• Trong lĩnh vực tâm lí học dạy học có rất nhiều lí thuyết
học tập khác nhau.
• Mỗi lí thuyết có những ưu điểm và những giới hạn riêng.
Tuy nhiên không có một lí thuyết học tập toàn năng có thể
giải thích thoả đáng đầy đủ cơ chế của việc học.
• Xu hướng chung là các nhà khoa học ngày nay không
tìm kiếm môt lí thuyết tổng quát mà chỉ xây dựng những
mô hình riêng lẻ. Một trong những xu hướng đó là nghiên
cứu cơ chế học tập trên cơ sở sinh lí thần kinh với trợ
giúp của công nghệ mới.
• Trong công việc dạy và học hàng ngày và trong cải cách
giáo dục thì việc vận dụng kết hợp một cách thích hợp
các lí thuyết học tập khác nhau là cần thiết.
45
KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU PHỐI
Begriff der Moderation
1. Mở đầu
2. Địnhhướng
6. Kết thúc
chủ đề
Cỏc pha
điều phối
4. Xử lí
chủ đề
47
CÁC PHA ĐIỀU PHỐI
MODERATIONSPHASEN I
1. Mở đầu
• Nêu chủ đề cần giải quyết
• Giải thích yêu cầu
• Xác định mục đích
• Xác định phương pháp
• Xỏc định tiến trỡnh làm việc
48
Chúng ta gặp những
vấn đề nào khi áp dụng
phương pháp dạy học
mới trong trường
CĐSP?
Problemfrage
49
CÁC PHA ĐIỀU PHỐI
MODERATIONSPHASEN I
50
§§
!! !
§§§ §§§
!!!!
!!!
Kartenabfrage
51
Schrift
CÁC PHA ĐIỀU PHỐI
MODERATIONSPHASEN I
Themenordnung
Themenspeicher anlegen
Zielfrage formulieren
Themen gewichten (Punktabfrage)
52
XXX YY
!
§§
!!
§§§
!!!
§§§§
!!!! 53
XXX YY
!
§§
!!
§§§
!!!
§§§§
!!!! 54
Clustern Prioritäten07.MOV
VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU PHỐI
Vấn đề tổ chức
55
VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU PHỐI (tiếp)
Ghi nhớ các
chủ đề kèm Chúng ta gặp những vấn đề
sự đánh giá nào khi đưa vào một phương
pháp dạy học mới?
Gruppenarbeit
57
CÁC PHA ĐIỀU PHỐI (TIẾP THEO)
MODERATIONSPHASEN II
6. Kết thúc
• Đánh giá quá trình làm việc nhóm
• Thụng tin phản hồi
• Theo dõi hoạt động
59
QUY TẮC ĐIỀU PHỐI
Moderationsregeln
* Mỗi một thành viên đều * Chú ý duy trì không khí
phải tham gia! Jeder muss beteiligt thoải mái! Auf lockere Stimmung achten!
werden!
60
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Lerntätigkeit
HÀNH ĐỘNG HT
THAO TÁC
61
CÁC HÀNH ĐỘNG HỌC TẬP
Lernhandlungen
62
CẤU TRÚC VĨ MÔ CỦA HOẠT ĐỘNG HỌC
Struktur der Lerntätigkeit
63
CÁC THÀNH PHẦN ĐIỀU CHỈNH TÂM lí
CỦA HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Komponenten
64
CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP
Lernstrategie
65
KHÁI NIỆM CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP
Begriff der Lernstrategie
66
CÁC CHIẾN LƯỢC NHẬN THỨC
Kognitive Lernstrategien
67
CÁC CHIẾN LƯỢC SIÊU NHẬN THỨC
Metakognitive Lernstrategien
Lập kế hoạch
các bước học tập
Kiểm soát
các bước học tập
68
CÁC CHIẾN LƯỢC SỬ DỤNG
NGUỒN LỰC BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI
Sự chú ý
Học tập với bạn bè
70
CÁC lí THUYẾT GIÁO DỤC
Bildungstheorien
71
CÁC MÔ HÌNH LLDH
Didaktische modelle
72
LLDH DỰA TRÊN lí THUYẾT GIÁO DỤC
Bildungstheoretische Didaktik
74
LLDH DỰA TRÊN lí THUYẾT DẠY VÀ HỌC
Lehr-und Lerntheoretische Didaktik
Yếu tố
5. Điều kiện 6. Hoàn cảnh
hoàn cảnh
của người học trong lớp học
75
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN VÀ ĐK CỦA QTDH
(MÔ HÌNH BERLIN)
76
MÔ HÌNH LLDH BIỆN CHỨNG
Dialektische Didaktik - Lothar Klinberg
a
Nội dung Việc dạy
2 1
d b
77
MÔ HÌNH LLDH BIỆN CHỨNG
Dialektische Didaktik - Lothar Klinberg
78
HAI MÔ HÌNH CỦA DẠY VÀ HỌC
Versionen von Unterricht
Lehrerorientierter und Schülerorientierter Unterricht
DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG DẠY HỌC TÍCH CỰC
(GV làm trung tâm) (Định hướng học sinh)
Mục tiêu Dạy học
Đào tạo trẻ em thành người Tạo ra các chương trình đào
lớn thông qua những người tạo phù hợp với chủ thể,
lớn tuổi hơn, những người nhằm hình thành các năng
hiểu biết, những hình mẫu. lí lực chuyên môn, năng lực
luận dạy học (LLDH) ở đây PP, năng lực xã hội và cá
thiên về mệnh lệnh và uy thể, khả năng hành động.
quyền. LLDH chú trọng phát triển
năng lực tự chủ, khả năng
giao tiếp.
79
HAI MÔ HÌNH CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC
81
HAI MÔ HÌNH CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC
Lehrerorientierter und Schülerorientierter Unterricht
82
HAI MÔ HÌNH CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC
83
HAI MÔ HÌNH CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC
Đánh giá
Kết quả học tập được Quá trình học là đối
đo và dự báo với nhiều tượng đánh giá nhiều
PP khác nhau. Dạy học hơn là kết quả học tập.
và đánh giá là hai thành Học sinh cần được tham
phần khác nhau của quá gia vào qúa trình đánh
trình dạy học. giá.
Chó träng kh¶ năng t¸i Chú trọng việc ứng dụng
hiÖn chÝnh x¸c tri thøc tri thøc trong c¸c tình
huèng hµnh ®éng
86
4. NỘI DUNG DẠY HỌC
Lerninhalte
• Khái niệm, thành phần nội dung dạy học
đại học
• Các lĩnh vực tri thức
• Tiêu chuẩn lựa chọn nội dung dạy học
• Tinh giản tri thức
87
CÁC LĨNH VỰC LỚN CỦA TRI THỨC CHUNG
Große Dimensionen der allgemeine Wissen
88
KHÁI NIỆM NỘI DUNG DẠY HỌC THEO NGHĨA RỘNG
Weiter Begriff des Lerninhalts
89
NHỮNG TIÊU CHUẨN CỦA VIỆC CHỌN
NỘI DUNG DẠY HỌC (THEO ROBINSOHN)
Kriterien zur Auswahl der Bildungsinhalte nach Robinson
90
CÁC TIÊU CHUẨN CHỌN NỘI DUNG
THEO WOLFGANG KLAFKI
91
KHÁI NIỆM TINH GIẢN NỘI DUNG DẠY HỌC
Begriff der didaktischer Reduktion
92
SỰ TINH GIẢN THEO CHIỀU RỘNG
Horizontale Reduktion
R M=F.R.sinα,
α
M=R. F,
F
M=F.d
d
α = 90o
F Đòn bẩy
Trục quay cố định
Trục quay tạm thời 95
VÍ DỤ VỀ TINH GIẢN
BEISPIELE
B
c
a
a2 = b2 + c2 - 2bc.cos a
A C
b
B
a
c a2=b2+c2
A C
b
96
CÁC BƯỚC TINH GIẢN
Schrittfolge der didaktischen Reduktion (THEO ARNOLD)
97
CÁC BƯỚC TINH GIẢN
Schrittfolge der didaktischen Reduktion
98
CÁC BƯỚC TINH GIẢN
Schrittfolge der didaktischen Reduktion
100
KHÁI NIỆM PPDH
Begriff der Unterrichtsmethode
102
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA PPDH
Merkmale der Unterrichtsmethode
PPDH là một khái niệm rất phức hợp, có nhiều bình diện,
phương diện khác nhau. Có thể nêu ra một số đặc trưng của
PPDH như sau:
• PPDH định hướng mục đích dạy học
• PPDH là sự thống nhất của PP dạy và PP học
• PPDH thực hiện thống nhất chức năng đào tạo và giáo dục
• PPDH là sự thống nhất của lô gic nội dung dạy học và lô gic
tâm lí nhận thức
• PPDH có mặt bên ngoài và bên trong; PPDH có mặt khách quan
và mặt chủ quan
• PPDH là sự thống nhất của cách thức hành động và phương tiện
dạy học (PTDH).
103
PHÂN LOẠI PPDH
Klassifikation der Unterrichtsmethode
Cú rất nhiều hệ thống phân PPDH khác nhau. Khụng có một hệ
thống nào hoàn thiện. Mỗi hệ thống phân loại dựa trên những
dấu hiệu khác nhau của PPDH
- Dựa trên nguồn thông tin: các PP dùng ngôn ngữ (thuyết trình,
thảo luận, sử dụng sách, tài liệu…), các PP trực quan (biểu diễn,
trình bày trực quan, trình bày thực nghiệm…), các PP thực hành
( luyện tập, độc lập làm thí nghiệm…)
- Dựa trên tính chất hoạt động nhận thức: các PP thông báo-tái
hiện, các PP tìm tòi khám phá, các PP giải quyết vấn đề, nghiên
cứu,..
- Dựa trên mục đích LLDH: các PP nhập đề, PP trình bày tài liệu
mới, PP củng cố, ôn tập, PP đánh giá.
- ……
104
MÔ HÌNH CẤU TRÚC HAI MẶT CỦA PPDH
(Äußere und innere Seite - Lothar Klinberg)
PPDH
MẶT BÊN NGOÀI MẶT BÊN TRONG
VD: Nhập đề
DH thông báo DH Toàn lớp Phân tích Giải thích-MH
DH nhóm LV với TL mới
Cùng làm việc Tổng hợp Làm mẫu-BC
Nhóm đôi So sánh
LV tự lực Ứng dụng Khám phá
GQVĐ-NC
DH cá thể Củng cố ………….
Kiểm tra
- DH thông báo: thuyết trình, làm mẫu, trình diễn, trình bày trực quan
- Cùng làm việc: Đàm thoại, thảo luận
- Làm việc tự lực: Bài tập cá nhân, bài tập nhóm 105
MÔ HÌNH NĂM THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA PPDH
(nach Hibert Meyer)
Bình diện vĩ mô
HÌNH THỨC 0
DH LỚN
Hình Mô Tiến
Bình diện trung gian thức hình trình
Hành DH
1
XH
động
Quan điểm DH
Tớnh
phức
hợp
Tính Phương phỏp
đa
dạng
kĩ Thuật DH
108
QUAN ĐIỂM DẠY HỌC
Concept
• Quan điểm dạy học (QĐDH): là những định hướng
tổng thể cho các hành động PP, trong đó có sự kết hợp
giữa các nguyên tắc dạy học làm nền tảng, những cơ
sở lí thuyết của LLDH, những điều kiện dạy học và tổ
chức cũng như những định hướng về vai trò của GV và
HS trong quá trình DH.
• QĐDH là những định hướng mang tính chiến lược,
cương lĩnh, là mô hình lí thuyết của PPDH.
QUAN ĐIỂM DH
111
CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Unterrichtsmethoden
113
CÁC kĩ THUẬT TÍCH CỰC HOÁ
Kreaktivtechniken
114
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Unterrichsformen
115
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Unterrichsformen
Thảo luận
Luyện tập
Tự
Thực hành
học
DH theo dự án
Tham quan
……………….
116
CÁC HÌNH THỨC XÃ HỘI
Soziale Formen
117
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Unterrichtsverlauf
Bài giảng lí thuyết hay bài diễn giảng là một hình thức
dạy học chủ yếu trong dạy học đại học
Thuyết trình là phương pháp dạy học chủ yếu trong
hình thức bài giảng lí thuyết (bài diễn giảng), vì vậy sự
phân biệt hai khái niệm này không rõ ràng, nhiều khi
được dùng lẫn.
Thuyết trình là phương pháp dạy học trong đó giáo
viên dùng lời để trình bày, giảng giải nội dung dạy học
một cách hệ thống, chi tiết.
Thuyết trình được sử dụng phổ biến trong giảng dạy
nội dung lí thuyết mang tính hệ thống, phức tạp và cho số
lượng sinh viên lớn
120
DIỄN GIẢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THUYẾT TRÌNH
Vorlesung/
Ý nghĩa củaLehrervortrag
Thuyết trình
121
ĐẶC ĐIỂM CỦA THUYẾT TRÌNH
Merkmale der Vorlesung
• Định hướng một cách tổng thể về đối tượng nghiên cứu của
môn học
• Kết hợp cách truyền đạt kiến thức theo kiểu thông báo và khả
năng tiếp nhận kiến thức thụ động, tức là tạo cho sinh viên có
khả năng
– Tiếp nhận thông tin
– Xử lí thông tin một cách có tư duy
– Phát triển các quá trình vận dụng trí nhớ của học sinh.
• Việc truyền đạt kiến thức cần phải được bổ sung thêm các
hướng dẫn về phương pháp tiếp nhận thông tin, xử lí, lưu giữ
thông tin và đánh giá các thông tin đó.
122
CÁC HÌNH THỨC THUYẾT TRÌNH
Formen von Vorlesungen
Thuyết trỡnh
Giải quyết
……..
Vấn đề
123
NỘI DUNG CỦA CÁC BÀI THUYẾT TRÌNH
Inhalte von Vorlesungen
124
NHỮNG MONG ĐỢI CỦA CỦA NGƯỜI HỌC
Erwartungen von Studenten
125
CÁC QUI TẮC THỰC HIỆN BÀI THUYẾT TRÌNH
Gestaltungsregeln für gute Vorlesungen
126
CÁC QUI TẮC THỰC HIỆN BÀI THUYẾT TRÌNH
Gestaltungsregeln für gute Vorlesungen
6. Trước tiên xác định vấn đề cơ bản và giải thích bằng các
khái niệm quen thuộc, sau đó đi vào chi tiết và xử lí bằng
ngôn ngữ chuyên ngành cụ thể.
7. Đi từ đơn giản đến phức tạp.
8. Truyền đạt thông tin theo các nhóm để dễ theo dõi và có tóm
tắt từng phần.
9. Bổ sung bài giảng bằng các tranh, biểu đồ minh hoạ.
10. Thể hiện sự quan tâm của bản thân đối với môn học, đối với
các HS cũng như đối với giờ giảng
127
DẠY HỌC NHÓM
Gruppenunterricht
128
CÁC CÁCH CHIA NHÓM
Variante der Gruppenverteilung
NHẬP ĐỀ VÀ GIAO
NHIỆM VỤ
•Giới thiệu chủ đề
Làm việc toàn lớp •Xác định nhiệm vụ các
nhóm
•Thành lập các nhóm
130
LUYỆN TẬP
Übung
Luyện tập:
Truyền đạt kiến Nắm vững các Tiếp thu có
thức 1 cách gián phương pháp hướng dẫn
tiếp qua các làm việc kết hợp
bài tập khoa học phát triển
khả năng
tự lập
131
CẤU TRÚC BÀI LUYỆN TẬP
Struktur
1. Hiểu nhiệm vụ, phát triển tính
sẵn sàng luyện tập
2. Phân tích điều kiện của nhiệm
vụ, huy động các kiến thức và
khả năng sẵn có
3. Dự kiến các hướng giải và kết
quả bài giải Hướng dẫn
4. Chọn ra một phương án giải về mặt
quyết
LLDH:
5. Giải quyết và kiểm tra thường xác định
xuyên phần bài giải
6. So sánh kết quả và đầu bài, xác nhiệm vụ
định lượng kiến thức tiếp thu
được và sự phát triển khả năng
của bản thân
132
NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUYỆN TẬP
Grundregeln für Übungen I
133
NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUYỆN TẬP
Grundregeln für Übungen II
• Các bài luyện và phần ôn tập đầu tiên cần phải được nhanh
chóng thực hiện ngay sau phần bài giảng
• Việc thay đổi hình thức bài tập sẽ khơi gợi ý thức sẵn sàng
làm bài và sẽ mang lại nhiều thành công hơn.
• Cần phải chú ý đến các phương pháp khác nhau và nên vận
dụng các giác quan
• Hãy khéo léo xử lí những lỗi của người học và không để
người học có tâm lí sợ mắc lỗi.
• Những người học nhanh thì cũng thường quên nhanh hơn.
• Cách luyện tập máy móc nhằm làm tăng tốc độ phát triển tự
nhiên sẽ không mang lại kết quả.
• Khả năng luyện tập cũng như việc lưu giữ được nội dung bài
học sẽ thuyên giảm dần theo lứa tuổi.
134
DẠY HỌC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Problemorientierter Unterricht
• Khái niệm vấn đề, DHGQVĐ
• Cấu trúc DHGQVĐ
• Vận dụng DHGQVĐ
135
KHÁI NIỆM VẤN ĐỀ
Begriff des Problems
137
KHÁI NIỆM DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Begriff des Problemorientierten Unterrichts
Thử - Sai
Tư duy hệ thống
Sáng tạo
……
139
CẤU TRÚC CỦA QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Verlauf
Vấn đề
Giai quyết
140
DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG
VÀ
PHƯƠNG PHÁP TRƯỜNG HỢP
Konzept: situiertes Lernen - Fallmethode
1. Nội dung dạy học xuất phát từ một vấn đề phức hợp
(không đơn giản và được cấu trúc tốt)
2. Sử dụng việc đặt vấn đề gắn với thực tế cuộc sống, nghề
nghiệp
3. Tạo ra những khả năng vận dụng đa dạng , phong phú (vận
dụng trong nhiều ví dụ khác nhau).
4. Tạo cho người học khả năng trình bày những điều đã học
và suy nghĩ về điều đó (diễn đạt, nhận xét).
5. Tạo điều kiện để người học có thể trao đổi lẫn nhau và trao
đổi với giáo viên.
143
DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG (tiếp)
situiertes Lernen und systematisches Lernen
Các tình huống của cuộc sống Cấu trúc chuyên môn
Các năng lực của người học Hệ thống tri thức, kĩ năng
chuyờn mụn
144
VẬN DỤNG DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG (tiếp)
Anwendung des situierten Lernens
Các hình thức Mức độ cao Mức độ thấp
Dạy học dựa trên Người học được đặt GV thông báo tri
các tình huống có mình vào những tình
thức, liên hệ với các
huống cú vấn đề gắn với
vấn đề gắn với hiện thực, đòi hỏi những vấn đề, trường hợp
hiện thực và được hành động cụ thể thực tiễn, kinh
cấu trúc hoá
nghiệm cá nhân
Học theo các tình Người học vận dụng GV thông báo tri
huống và viễn những điều đã học thức, liên hệ các tình
cảnh đa dạng trong các tình huống huống vận dụng
có vấn đề hoặc các khác nhau
viễn cảnh khác nhau
Học theo các tình Người học tiếp thu và GV thông báo tri
huống và trong vận dụng kiến thức, kĩ thức, kết hợp các
quan hệ mang tính năng, kĩ xảo thông qua giai đoạn làm việc
xã hội làm việc nhóm
theo nhóm
145
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP
case – study – method
• PP NC trường hợp (PP trường hợp, PP tình huống)
là một PP DH, trong đó học sinh tự lực nghiờn cứu
một tình huống thực tiễn và giải quyết các vấn đề của
tỡnh huống đặt ra. PP trường hợp là PP điển hình
của DH theo tình huống và DH giải quyết vấn đề
• Trường hợp là những tình huống điển hình trong thực tiễn.
Nghiờn cứu TH nhằm hiểu và vận dụng tri thức.
• Các trường hợp trở thành đối tượng chính của quá trình dạy
học.
• Làm việc nhóm là hình thức làm việc chủ yếu
• Giáo viên trở thành người điều phối
146
KHÁI NIỆM TÌNH HUỐNG
Begriff der Situation
147
CÁC LOẠI TRƯỜNG HỢP
Fallarten
Konfrontation > Information > Exploration > Resolution > Disputation > Kollation
ĐỐI DIỆN THÔNG TIN NGHIÊN CỨU QUYẾT ĐỊNH BẢO VỆ SO SÁNH
CẤU TRÚC TIẾN TRÌNH PPNC TRƯỜNG HỢP
Verlauf der Fallstudie
THÔNG TIN
Thu thập thông tin cần thiết cho giải quyết vấn đề
NGHIÊN CỨU
Tìm các phương án giải quyết khác nhau
QUYẾT ĐỊNH
So sánh các phương án, quyết định phương án giải quyết
BẢO VỆ
Trình bày và thảo luận về phương án đã quyết định
SO SÁNH
So sánh với phương án trong thực tiễn (nếu có) 150
NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP
Anforderungen der Fallstudie
151
• Tính xác thực và tính tình huống
• Mối quan hệ đa dạng
• Đa phương diện
Nội dung
• Tính mô phỏng của trường hợp loại trừ rủi ro, trong khi
đảm bảo liên hệ với thực tiễn
• Những ví dụ trường hợp được tinh giản, cấu trúc, cho phép
tính tự lực ở mức độ cao nhất
• Là phương pháp phức hợp, tích hợp nhiều hình thức học
• Phát triển năng lực xã hội, khả năng giao tiếp, đặc biệt là
khả năng quyết định
• Giỳp HS hiểu được một tình huống thực tiễn có nhiều
phương diện xem xét khác nhau, nhiều cách giải quyết,
không có cách giải quyết duy nhất.
153
NHƯỢC ĐIỂM CỦA PPNC TRƯỜNG HỢP
Nachteile der Fallstudie
154
VÍ DỤ VỀ TRƯỜNG HỢP
„Ngọn lửa Đặng Thuỳ Trâm“ Fallbeispiele
158
DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG HÀNH ĐỘNG
Handlungsorientierter Unterricht
Tính
toàn thể
Trí óc và Tích
tay chân cực hoá
DHĐH
Dạy
HĐ Định hướng
học mở sản phẩm
160
CẤU TRÚC DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG HÀNH ĐỘNG
Verlauf
CHUẨN BỊ
- GV xác định các mục đích học tập
- Dự kiến mục tiêu hành động của HS
MỞ ĐẦU
GV và học sinh thống nhất chủ đề, nhiệm vụ, vấn đề học tập
và sản phẩm hành động. SD các hình thức DH tích cực
THỰC HIỆN
Làm việc nhóm theo nhiệm vụ phân công. Có tạo ra sản
phẩm hành động. Kết hợp dạy học lí thuyết, tham quan…
ĐÁNH GIÁ
- Giới thiệu sản phẩm, kết quả học tập
- Đánh giá kết quả và quá trình 161
VẬN DỤNG DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG HÀNH ĐỘNG
Anwendung
163
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN Merkmale des Projektes
DỰ ÁN
Thời gian
Phức hợp
hạn định
Phương tiện
giới hạn
164
KHÁI NIỆM DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
Begriff Projektuntericht
Định hướng
thực tiễn
DHDA
Mang tính Định hướng
phức hợp hành động
THỰC HIỆN
Học sinh làm việc nhóm và cá nhân theo kế hoạch
Kết hợp lí thuyết và thực hành, tạo sản phẩm
Đánh giá
GV và HS đánh giá kết quả và quá trình
168
Rút ra kinh nghiệm
CÁC LOẠI DỰ ÁN HỌC TẬP
Projektarten
CÁC LOẠI DỰ ÁN
Theo Theo Theo hình Theo
nội dung thời gian thức tham gia nhiệm vụ
DA trong DA nhỏ
DA cá nhân DA tìm hiểu
môn học 2-6 h
DA trung bình DA
DA liên môn DA nhóm
(Ngày dự án) nghiên cứu
DA toàn DA
trường hành động
169
ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
Vor-und Nachteile
Ưu điểm
• Kích thích động cơ, hứng thú học tập của người học
• Phát huy tính tự lực, tính trách nhiệm, sáng tạo
• Phát triển năng lực giải quyết những vấn đề phức hợp
• Phát triển năng lực cộng tác làm việc
• Rèn luyện tính bền bỉ, kiên nhẫn
• Phát triển năng lực đánh giá.
Giới hạn:
• DHDA đòi hỏi nhiều thời gian, không thớch hợp trong việc
truyền thụ những tri thức lí thuyết hệ thống.
• Đòi hỏi phương tiện vật chất và tài chính phù hợp.
170
VÍ DỤ DẠY HỌC THEO DỰ ÁN (1)
Beispiele
171
Gợi ý thực hiện dự án:
Đây là dự án liên môn, cần có sự tham gia của
GV các bộ môn khác nhau như địa lí, lịch sử,
ngữ văn, kĩ thuật. Có thể chia thành các dự án
theo từng lĩnh vực.
Hoạt động của học sinh: Tìm hiểu, sưu tầm tư
liệu, tìm hiểu thực tiễn, phỏng vấn, điều tra,
tham quan, thực hiện các chương trình hành
động, biểu diễn, thực hiện trưng bày, giới thiệu
kết quả dự án...
Sản phẩm: Các tư liệu sưu tầm, kết quả nghiên
cứu, các chương trình hành động, những kiến
nghị, đề xuất...
172
VÍ DỤ DẠY HỌC THEO DỰ ÁN (2)
173
Gợi ý thực hiện dự án:
Học sinh cần được tham gia quyết định
trồng các loài hoa, cây gì trong vườn
trường,
Các nhóm tự lập kế hoạch, trồng, chăm bón
và thu hoạch
Áp dụng kiến thức khoa học vào sản xuất
Tìm hiểu thị trường, hạch toán kinh tế.
Trao đổi kinh nghiệm
174
THẢO LUẬN VỀ TƯƠNG LAI
Zukunftswerkstatt
Phương pháp “Thảo luận về tương lai” được các nhà tương lai
học và nhà phê bình xã hội người Áo phát triển trong những năm
60.
Cho đến nay chỉ được áp dụng rải rác trong giờ học cũng như
trong đào tạo giáo viên
Phổ biến rộng rãi trong các nhóm hoạt động vì hoà bình và môi
trường
Các phương pháp thực tiễn hoá để những người quan tâm và có
liên quan tham gia vào các vấn đề tương lai.
Thảo luận về tương lai: “ Dùng trí tưởng tượng đối lại những thói
quen cố hữu và sự chịu đựng
175
KHÁI NIỆM „THẢO LUẬN VỀ TƯƠNG LAI“
Begriff der Zukunftswerkstatt
176
ĐẶC ĐIỂM CỦA „THẢO LUẬN VỀ TƯƠNG LAI“
Merkmale der Zukunwerkstatt
• Đòi hỏi sự sáng tạo: đòi hỏi trí tuệ khám phá về mặt
xã hội;
• Phát triển khả năng giao tiếp: thao luận tự do về các
cơ hội, nhu cầu, suy nghĩ, mối lo sợ. ...
• Mang tính toàn thể: kết hợp giũa lí luận và thực tiễn,
nhận thức và tỡnh cảm, giữa sự thay đổi cá nhân và
xã hội;
• định hướng chủ thể người tham gia, giáo viên đóng
vai trò người điều khiển
• Tạo cơ hội tham gia cho mọi thành viên cho những
quyết định về tương lai
177
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA THẢO LUẬN VỀ TƯƠNG LAI
Phasen der Zukunwerkstatt
178
GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH
Planungsphase
179
GIAI ĐOẠN PHÊ PHÁN
Kritikphase
180
GIAI ĐOẠN TƯỞNG TƯỢNG
Phantasiephase
181
GIAI ĐOẠN HIỆN THỰC HOÁ
Verwirklichungsphase
- Mỗi học viên đều quan trọng. Mọi ý kiến đều đáng
giá.
- Không phải đối đầu, mà là đối thoại
- Sử dụng các phương pháp trực quan, động não và
sáng tạo, tránh sự tranh cãi khi nói chuyện và thảo
luận
- Mô hình thảo luận tương lai là một “ trò chơi”, nó
rộng mở, không gò bó, đem lại hứng thú. Quy tắc
chơi dễ nhớ.
183
QUY TẮC THẢO LUẬN
Werkstatt-Regeln
- Thảo luận trên giấy bút, nhiều tới mức có thể( với các tấm thẻ
điều phối hay trực tiếp trên báo tường)
- Đầu tiên mọi người tự viết cho mình các từ khoá
- Giải pháp thay thế: viết thẳng lên báo tường ( sau đó theo lời
của nhóm)
- Không chần chừ: viết ra hết rồi chọn sau
- Đôi khi hoãn lại các nhận định, đánh giá và tranh cãi
- Sau đó có thể hỏi lại và tranh luận...
- Thảo luận ngắn gọn!
- Quy tắc quản gia: mỗi người đều giúp người khác
- áp dụng kĩ thuật tranh ghép: thu thập các mẫu giấy, dán lên
bảng, chỉnh sửa và cơ cấu lại
184
TÓM TẮT
Zusammenfassung
- Đặc biệt phù hợp cho việc dẫn nhập cho một chuỗi các bài
dạy về 1 chủ đề
- Sự ngạc nhiên chủ quan là khởi điểm của quá trình học và
giao tiếp.
- Các dự thảo cho tương lai được mô tả như những “bức
tranh dễ hiểu, các tình huống xã hội vơí các đặc trưng đã
trải nghiệm được mô tả như dàn dựng”
- Phát triển các triển vọng mong muốn
- Việc phá vỡ hiện thực hiện tại có ý thức ( giai đoạn tưởng
tượng hay ảo tưởng)
- Sự kết hợp của các dạng nhận thức trực giỏc cảm tính và
phân tích chuyờn mụn
185
THẢO LUẬN VỀ TƯƠNG LAI
MỘT PP TỔNG HỢP VÀ SÁNG TẠO
Zukunftswerkstatt eine Komplex- und Kreativmethode
- Mô hình lí thuyết của phương pháp giảng dạy gồm
nhiều thành phần phương pháp khác nhau:
- Phương pháp thử nghiệm để phát triển các dự định
tương lai thay thế
- Phương pháp phân tích tìm ra vấn đề và cách giải quyết
cũng như chuyển đổi ý định
- Phương pháp học để hợp tác làm việc và suy nghĩ hoàn
chỉnh
- Phương pháp suy tưởng để kiểm tra cá nhân trong quá
trình phát triển xã hội
186
VÍ DỤ THẢO LUẬN VỀ TƯƠNG LAI:
MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM
Beispiel Zukunftswerkstatt: Umwelt in Asian
188
GIAI ĐOẠN PHÊ PHÁN
Kritikphase
• Trên bàn có rất nhiều tranh ảnh cắt từ hoạ báo. Học viên có
nhiệm vụ chọn những bức tranh theo họ mang tính chất phê
phán tình trạng môi trường châu á. Ngoài ra, họ phải ghi lại sự
sợ hãi, lo ngại và sự phê bình của mình ra giấy và gắn vào tranh.
- Sau đó tập trung tranh thành nhóm. Học viên thảo luận về
tranh và các nhận định kèm theo. Tiếp theo, họ thử tìm ra
các khái niệm bao quát và các đặc điểm chung chính.
- Để kết thúc, họ phải viết một bài báo về vấn đề môi
trường cùng với một người tuỳ ý.
- Giới thiệu bài báo
- Tóm tắt các điểm phê bình
189
GIAI ĐOẠN TƯỞNG TƯỢNG
Phantasie-/ Utopiephase
190
GIAI ĐOẠN TƯỞNG TƯỢNG
Phantasie-/ Utopiephase
• Cần phảI tìm ra lời giảI đáp cho vấn đề đã được đưa ra ở giai đoạn
phê phán bằng sự tưởng tượng.
• Ví dụ: Cỗ máy thời gian: “Các bạn hãy tưởng tượng, Chúng ta đang
ở năm 2020, khi đó ta đã đạt được những mục tiêu về một châu á
xanh sạch đẹp. Do những thảm họa về môI trường, vào năm 2005
đã có một sự thay đổi lớn trong suy nghĩ . Khối Asian đã đưa ra một
kế hoạch 15 năm để cứu vãn môI trường. Sau những khó khăn ban
đầu ,ngày càng có nhiều quốc gia và người dân tham gia . Tất cả
những vấn đề mà chúng ta đã phê phán và mọi nỗi sợ hãI đều
được giảI quyết. Như thế nào?
191
GIAI ĐOẠN TƯỞNG TƯỢNG
Phantasie-/ Utopiephase
Xây dựng các ý tưởng trong nhóm nhỏ (đóng kịch, âm nhạc,
khiêu vũ, thơ...)
Giới thiệu những ý tưởng, nhận thông tin phản hồi của ngườt
xem
Giới thiệu những quan điểm chung lên bảng
Lập khối thông tin
Sự giải thích và củng cố những nhận xét của học viên dựa trên
phương diện tính khả thi của các ý kiến
Thảo luận
Dựng cảnh, giống như việc một bước ngoặt trong chính sách
năng lượng có thể được thực hiện như thế nào
Trình chiếu bộ phim
Thảo luận
192
GIAI ĐOẠN HIỆN THỰC HOÁ
Verwirklichungsphase
• Thảo ra một chương trình hành động để cải thiện môi trường
• Yêu cầu của các bạn là gì? Về mặt chính trị , kinh tế phải có
những gì diễn ra?
• Các bước đi cụ thể ta có thể tiến hành?
• Kế hoạch tiến hành: Dưới hình thức một kế hoạch thời gian cụ
thể, bắt đầu vào năm 2020 những biện pháp cụ thể có thể sẽ
được đưa vào thực hiện.
• Làm một bản tin cho một chương trình thời sự, trong đó báo
cáo về sự kết thúc thắng lợi của kế hoạch mười năm
• Giới thiệu
• Mỗi người có thể làm gì vào tuần tới?
193
MỘT SỐ kĩ THUẬT DẠY HỌC
PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC
Kreaktivtechnik
Hà nội 2005
194
ĐỘNG NÃO (1)
Brainstomming
Ưu điểm
- Dễ thực hiện,
- Không tốn kém
- Sử dung được hiệu ứng cộng hưởng, huy động tối đa trí
tuệ của tập thể,
- Huy động được nhiều ý kiến
- Tạo cơ hội cho tất cả thành viên tham gia
Nhược điểm:
- Có thể đi lạc đề, tản mạn
- Có thể mất thời gian nhiều trong việc chọn các ý kiến
thích hợp
- Có thể có một số HS „quá tích cực“, số khác thụ động
197
ĐỘNG NÃO VIẾT
(Brainwriting)
Động não viết là một hình thức biến đổi của công não.
Trong đó các ý kiến không được trình bày miệng mà được
viết ra giấy. Hình thức này yêu cầu tất cả các thành viên
cần tham gia viết ý tưởng cá nhân về chủ đề.
198
ĐỘNG NÃO KHÔNG CÔNG KHAI (1)
• Động não không công khai là một hình thức của động
não viết. Mỗi một thành viên viết những ý nghĩ của
mình về cách giải quyết vấn đề, nhưng chưa công
khai, sau đó nhóm mới thảo luận chung về các ý kiến
hoặc tiếp tục phát triển.
• Nhược điểm: Không nhận được gợi ý từ những ý kiến
của người khác trong việc viết ý kiến riêng.
• ưu điểm: Mỗi thành viên có thể trình bày ý kiến cá
nhân của mình mà không bị ảnh hưởng bởi các ý kiến
khác.
199
ĐỘNG NÃO KHÔNG CÔNG KHAI (2)
201
kĩ THUẬT “BỂ CÁ”
„Fishbowl“
204
TRANH LUẬN ỦNG HỘ VÀ PHẢN ĐỐI (1)
Pro und Kontra
206
HỎI BẰNG PHIẾU
Kartenabfrage
Hỏi bằng phiếu sẽ giúp thu thập ý kiến về những câu hỏi còn
bỏ ngỏ, giúp nhận biết, sắp xếp vấn đề. Người tham gia viết
những suy nghĩ của mình dưới dạng cụm từ ngắn gọn lên
những miếng bỡa, sau đó ghim chúng lên bảng mềm.
Tiến trình:
1. Bạn hãy trình bày những câu hỏi quan trọng lên bảng ghim,
lên giá treo, hoặc viết lên bảng.
2. Viết câu trả lời của bạn lên những miếng phiếu được
phát( Nhiều nhất là 5 từ)! Bạn nhớ viết chữ in hoa.
3. Trên mỗi miếng phiếu bạn nhớ chỉ trình bày một ý.
4. Nội dung trên các miếng phiếu sẽ được đọc lên và treo
những miếng phiếu đó lên bảng ghim giấy.
5. Thảo luận
207
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Feedback
208
Hochschuldidaktik Thema1 Dr. Cuong / Prof. Meier 209
ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẢN HỒI TÍCH CỰC
Feedback
1. Cảm thông
2. Có kiểm soát
3. Được người nghe chờ đợi
4. Cụ thể
5. Không nhận xét về giá trị
6. Đúng lúc
7. Có thể biến thành hành động
8. Cùng thảo luận, khách quan
210
PHẢN HỒI BẰNG kĩ THUẬT “TIA CHỚP”
“Blitzlicht”
kĩ thuật tia chớp là một kĩ thuật lấy thụng tin phản hồi nhằm
cải thiện tỡnh trạng giao tiếp và không khí học tập trong lớp
học, thụng qua việc cỏc thành viờn lần lượt nờu ngắn gọn và
nhanh chúng ý kiến của mỡnh về tỡnh trạng vấn đề.
Quy tắc thực hiện:
- Cú thể ỏp dụng bất cứ thời điểm nào khi cỏc thành viờn thấy
cần thiết và đề nghị
- lượt từng người núi suy nghĩ của mỡnh về một cõu hỏi đó
thoả thuận, VD: Hiện tại tụi cú hứng thỳ với chủ đề thảo luận
khụng?
- Mỗi người chỉ núi ngắn gọn 1-2 cõu ý kiến của mỡnh
- Chỉ thảo luận khi tất cả đó núi xong ý kiến của mỡnh
211
kĩ THUẬT 3 X 3
Feedback
Anh, chị có
thấy thoải mái Bạn có tham gia
trong nhóm thảo luận không
làm việc
không?
214
LƯỢC ĐỒ TƯ DUY
Mind Mapping
HT TCDH
DH theo DA D¹y häc GQV§
Q§ DH
D¹y häc §H h®
C«ng n·o DH theo t×nh huèng
C«ng n·o viÕt PPDH
Kü thuËt 635 KT DH 02.10.2005 - v18
NC trêng hîp
PPDH cô thÓ
TT ph¶n håi PP ®iÒu phèi
.........
Tia chíp
........
215
QUY TẮC LƯỢC ĐỒ TƯ DUY
mind Mapping
1. Viết một chủ đề ở giữa, hay vẽ một bức tranh ở trung tâm
phản ánh về chủ đề.
2. Trờn mỗi nhỏnh chớnh, viết một khái niệm, nội dung lớn của
chủ đề, viết bằng CHữ IN HOA. Nhánh và chữ trên đó được
vẽ và viết cùng một màu
3. Nhánh chính đó được nối với chủ đề trung tâm.
4. Chỉ sử dụng những thuật ngữ quan trọng để viết trên các
nhánh.
5. Trên mỗi nhỏnh chính, vẽ tiếp các nhỏnh phụ để viết tiếp các
suy nghĩ, nội dung ở bậc thứ hai. Các từ được viết bằng chữ
in thường.
6. Tiếp tục như vậy ở cỏc tầng bậc tiếp theo
216
ỨNG DỤNG LƯỢC ĐỒ TƯ DUY
mind Mapping
Ghi chộp
217
ƯU ĐIỂM CỦA LƯỢC ĐỒ TƯ DUY
mind Mapping
218
6. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Unterrichtsmitteln
219
KHÁI NIỆM THIẾT BỊ DẠY HỌC
220
PHÂN LOẠI TBDH (I)
TBDH
CÁC THIẾT BỊ
THIẾT BỊ CHUNG LỜI NÓI
CHUYÊN MÔN
221
PHÂN LOẠI TBDH (II)
THIẾT BỊ
VẬT CHẤT
TB
HÌNH ẢNH ÂM THANH ÂM_HÌNH CN
(NGHE-NHÌN)
ẤN PHẨM THÍ NGHIỆM;
(NHÌN) (NGHE) TIN HỌC THỰC HÀNH
222
Khái niệm đa phương tiện
(Multimedia)
223
Phương tiện dạy học mới = kĩ thuật
thông tin và liên lạc mới
224
Sự đa dạng của đa phương tiện
• Sự sử dụng các đĩa mềm cho các nội dung
riêng lẻ
• Sử dụng CD với lượng tri thức lớn của cả
môn học, lĩnh vực
• Voice-Mail (E-mail có âm thanh)
• Hội nghj từ xa, trường học ảo với trợ giúp
của đa phương tiện "teleconferencing"
• Điện thoại có hình
• Phần mềm dạy học
• Trình bày bài giảng điện tử. ….
225
„Phương tiện mới“ và
các lí thuyết học tập
Các phương tiện trong dạy học
• Bảng tường
• Máy chiếu bản trong Overhaed
Projector (từ 1970)
• Video (từ 1980)
• Multimedia (từ 2000)
Thông tin: Lưu trữ và trình diễn/giới thiệu
226
Phê phán
227
Multimedia và các hình thức dạy học
mới
Dạy học sử dụng mạng điện tử (eLearning) được hiểu
là các hình hình thức dạy học trong đó sử dụng
mạng thông tin điện tử và đa phương tiện để trình
bày các thông tin và tổ chức sự tương tác giữa
người dạy và người học.
Mọi thời gian Cho mọi người Khắp nơi
Anybody Anywhere
Anytime
228
Các đặc điểm của „phương tiện
dạy học mới“:
Hình ảnh động – mô phỏng -
Tương tác – Văn bản kết nối
Animation – Simulation –
Interaction - Hypertext
229
Hiệu ứng hình ảnh động
Animationen
230
Mô phỏng
231
Mô phỏng trong sử dụng đa
phương tiện
232
Học tập với hình ảnh động và
mô phỏng
233
„Hiện thực ảo“
• „Hiện thực ảo là khái niệm chỉ hiện thực
được mô phỏng bằng computer trong đó
với sự trợ giúp phù hợp của kĩ thuật có thể
tạo cảm giác như đang trong hiện thực."
• Hiện thực ảo là sự mở rộng của mô phỏng
bằng computer. Mặc dù không có những
quy luật xác định, Lavroff đề xuất các yếu
tố cơ bản của hiện thực ảo như sau: liên
kết, điều khiển và tác động.
234
Tương tác
Các chương trình tạo cho người sử dụng
khả năng tác động. Tiến trình của chương
trình diễn ra theo sư tương tác của cá nhân
người sử dụng và chương trình:
• Phản ứng đơn giản: lựa chọn câu trả lời có
hoặc không. Ví dụ khán giả lựa chọn câu trả
lời “có tội” hoặc “không có tội” trong một
phiên toà trên truyền hình. (TED).
• Ảnh hưởng của khán thính giả tới chương
trình: ví dụ các chương trình theo yêu cầu.
• Tổ chức chương trình thông qua người tham
gia: ví dụ hội nghị video (hội nghị từ xa)
235
Ưu điểm của hệ thống
đa phương tiện tương tác
• Chú ý đến vốn kiến thức khác nhau của người sử dụng.
• Phù hợp với tốc độ học của cá nhân.
• Bằng các cách thể hiện khác nhau và gần với thực tế
tạo diều kiện cho việc học tập có tính trải nghiệm và nội
dung được thể hiện rõ hơn..
• Duy trì được sự chú ý trong khoảng thời gian dài, thông
qua việc thay đổi các phương tiện trình diễn và kiểu dạy
học.
• Hoạt động tích cực được thúc đẩy thông qua tăng
cường khả năng chú ý và tương tác.
• Việc kiểm tra kết quả học tập có thể thực hiẹn và đề cập
sâu trong từng giai đoạn cụ thể.
• Các cá nhan có thể nhận biết từng bước sự tiến bộ - từ
đó kích thích động cơ học tập.
236
„Cơ hội và các vấn đề của dạy học
với phương tiện điện tử (e –
learning - Dạy học qua mạng)“
237
Máy tính
239
Một số PP và kĩ thuật „dạy học điện tử“
240
Văn bản kết nối
241
Đặc điểm tâm lí nhận thức
trong học tập với văn bản kết nối
1. Cấu trúc không tuyến tính của văn bản kết nối
phù hợp với cấu trúc tri thức của cá nhân con
người, những tri thức cá nhân luôn liên kết với
nhau.
2. Một tác giả có thể cấu trúc tri thức trong văn
bản kết nối phi tuyến tính đúng như cấu trúc
mạng tri thức cá nhân của người đó mà không
cần biến đổi thành tri thức tuyến tính.
242
Dạy và học với văn bản kết nối
• Đặc điểm căn bản của văn bản kết nối là sự trình
bày phi tuyến tính của nó. Việc đọc văn bản liên
kết không bắt buộc phải theo trình tự tuyến tính
từng bước cố định mà theo cách phân nhánh linh
hoạt.
243
Dạy và học với văn bản kết nối
3. Trong việc đọc các
văn bản kết nối, quá
trình liên kết tri thức
Tri thức cần
được phát triển. Tri lĩnh hội
thức có thể được tiếp
thu trực tiếp trong sự
Mạng tri thức
liên kết, „hoà mạng“ mới
với nhau.
Tri thức đã có
244
WebQuest - Khám phá trên mạng
WebQeesst là một PPDH sử dụng mạng Internet, trong đó học
sinh nghiên cứu một đề tài, nội dung chính và những trang
web chính để tra cứu đó được chỉ dẫn trước mang tính định
hướng.
Người học cũng phải hỗ trợ nhau thông qua các giải thích, trao
đổi ý tưởng,... , họ dạy lẫn nhau theo kiểu không chính thức
(tự học tập theo kiểu hợp tác) và trong khi đó sẽ đảm nhận các
vai trò thay đổi luân phiên.
Trong giảng dạy trên lớp học theo hướng giải quyết vấn đề
(giảng dạy theo nhóm), các nhóm nhỏ sẽ làm việc khi xử lí và
suy nghĩ các nhiệm vụ có liên quan đến thực tế ở mức cao
nhất, trong khi đó họ sẽ được giáo viên hỗ trợ.
245
WebQuest - Khám phá trên mạng
CHỌN CHỦ ĐỀ
ĐÁNH GIÁ,
SỬA CHŨA
246
WebQuest - Khám phá trên mạng
QUÁ TRNH DIỄN BIẾN CỦA WEBQUEST
Xác định đề Thông thường, một WebQuest bắt đầu với việc đặt ra tình
tài huống vấn đề thực sự đối với người học, tạo động cơ cho
người học sao cho họ tự mỡnh quan tâm đến đề tài và
muốn tỡm ra một giải pháp cho vấn đề.
Xác dịnh nhiệm Tính phức tạp của nhiệm vụ phụ thuộc vào đề tài và trước
vụ tiên là vào nhóm đối tượng đích. Thông thường, các nhiệm
vụ sẽ được xử lí trong các nhóm.
Hướng dẫn nguồn Đối với việc xử lí nhiệm vụ thì có những tài liệu được đưa
tài liệu ra, mà trong đó bên cạnh những chỉ dẫn về những liên
kết trong mạng internet còn có những chỉ dẫn về các tài
liệu khác (sách, phần mềm có sẵn,...)
Thực hiênj Sự miêu tả quá trình tiếp theo sẽ cung cấp cho người học
những trợ giúp hành động / những hỗ trợ cụ thể để giải
quyết nhiệm vụ.
Đánh giá Người học phải có cơ hội suy nghĩ và đánh giá một cách có
phê phán. Việc đánh giá tiếp theo do người dạy thực hiện.
Trình bày Trình bày các kết quả riêng rẽ (kết quả của nhóm) như các
247
trình bày trên internet hoặc ở dạng PowerPoint hoặc text.
7. Lập kế hoach dạy học
Unterrichtsplanung
248
KHÁI NIỆM CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC CŨ VÀ MỚI
Lehrplan oder Curriculum
249
CÁC LOẠI KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Formen der Planung
250
CƠ SỞ CỦA VIỆC LẬP KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁ NHÂN
VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ
Planungsgrundlagen und Planungshilfen
251
CÁC NGUYÊN TẮC LẬP KẾ HOẠCH DẠY HỌC
(CÁ NHÂN) Planungsgrundsätze
252
NGUYÊN TẮC ĐẢM BẢO TÍNH KHOA HỌC
Prinzip der Wissenschaftlichkeit
253
NGUYÊN TẮC PHÙ HỢP VỚI QUY LUẬT NHẬN THỨC
Prinzip der aneignungsgerechten Gestaltung
254
NGUYÊN TẮC CỘNG TÁC
Prinzip der Kooperation
255
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY NĂM HỌC
Entwicklung von Jahresplänen
256
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY NĂM HỌC
Entwicklung von Jahresplänen
257
LẬP KẾ HOẠCH CÁC BÀI GIẢNG
Gliederung der Vorlesungen
258
THIẾT KẾ KẾ HOẠCH DH
Verlauf der Unterrichtsplanung
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐIỀU KIỆN
• Điều kiện văn hoá xã hội, cơ sở vật chất
• Điều kiện con người: Trình độ, đặc điểm tâm lí GV và HS
NỘI DUNG
Lựa chọn, phân tích, cấu trúc nội dung dạy học
2. Hiểu Hiểu
2. Xử lí (= hiểu)
Tự xử lí và sắp xếp tri thức đã học (đối với các nội dung như
khái niệm, định luật).
Thao tác nhận thức:
Phân biệt, mô tả, xác định, giải nghĩa, định nghĩa, sắp xếp,
giải thích, thuyết minh, nhận biết, diễn giảng, phân loại,
phân biệt, so sánh, hệ thống hoá.
261
CÁC TRÌNH ĐỘ CỦA MỤC ĐÍCH NHẬN THỨC
Niveaus kognitiver Lernziele II
3. Chuyển giao (=vận dụng)
Chuyển giao tri thức và những nhiệm vụ tương tự (các nội
dung như Mô hình, phương pháp,quy luật).
Các thao tác nhận thức:
Chế tạo, soạn thảo, ứng dụng, thực hiện, đánh giá, vận
hành, sử dụng, tính toán, thử nghiệm, tóm tắt, kiểm tra.
4. Giải quyết vấn đề/ đánh giá (= Đánh giá)
Đánh giá phê phán những điều đã học, tìm ra những phương
án giải quyết mới (ví dụ như đói với các lí thuyết).
Các thao tác nhận thức:
Kêt luận, đánh giá, cân nhắc, phân tích, lập luận, quyết
định, phát triển, suy luận, bình luận, phác thảo, cấu trúc,
lập kế hoạch, phân tách.
262
TRÌNH BÀY MỤC ĐÍCH DẠY HỌC: TRI THỨC
Zielformulierungen: Wissen
263
CÁC TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN kĩ NĂNG, kĩ XẢO
Niveaus psychomotorischer Entwicklung
1. Bắt chước
Khi người học theo dõi một hành động có thể quan sát được thì anh ta sẽ
bắt đầu làm theo hành động đó.
2. Thao tác
Phát triển kĩ xảo khi làm theo những hướng dẫn, những hành động mẫu, và
củng cố tiến trình hành động với những luyên tập tiếp theo.
3. Độ chính xác
ở trình độ này tính chính xác cũng như quan hệ vế kích thức co ý nghĩa.
Người học dần dần độc lập với mô hình.
4. Sắp xếp hành động
Sắp xếp các hành động theo một thứ tự thích hợp cũng như xác định được
mối quan hệ phối hợp giữa các hành động.
5. Tự động hoá (thành thạo)
ở trình độ này kĩ xảo hành động đạt mức cao nhất, nó được thực hiện với
sự sử dụng ít nhất năng lượng tâm lí.
264
TRÌNH BÀY MỤC ĐÍCH DẠY HỌC: kĩ NĂNG
Zielformulierungen: Können
265
CÁC TRÌNH ĐỘ CỦA MỤC ĐÍCH CẢM XÚC/THÁI ĐỘ
Niveaus affektiver Ziele
266
8. Kiểm tra, đánh giá trong dạy học
Bewertung und Zensierung
267
KHÁI NIỆM ĐÁNH GIÁ
Begriff
268
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIỮA TÍNH HIỆU QUẢ VÀ
KHẢ NĂNG SO SÁNH
cao
Đánh giá là sự cố
H
I
gắng hiểu chất lượng
E sản phẩm và quá trình
U tạo ra sản phẩm
Q Đánh giá với
U
chức năng là
A
kiểm tra việc thực
hiện các chuẩn
mực cho trước
Đánh giá
Kết quả
HỒ SƠ
Thi vấn đáp Thi Viết
TỰ HỌC
270
CÁC HÌNH THỨC THI VIẾT
Tests und Klausur
Thi Viết
Câu hỏi có
Câu đúng sai
dàn ý trả lời
271
SO SÁNH TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VÀ TỰ LUẬN
Tests und Klausur
272
SO SÁNH TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VÀ TỰ LUẬN
Trắc nghiệm khách quan Trắc nghiẹm tự luận
- Không đánh giá được - Đánh giá được khả
khả năng diễn đạt năng diễn đạt
-Có thể sử dụng -Không sử dụng được
phương tiện hiện đại để phương tiện hiện đại để
chấm bài chấm bài
- Vì câu hỏi hạn chế - Học sinh có điều kiện
trong phạm vi nhỏ, nên bộc lộ sự sáng tạo, có
khó đánh giá khả năng thể sử dụng các câu hỏi
sáng tạo, khả năng giải vận dụng tri thức để giải
quyết vấn đề phức hợp quyết vấn đề phức hợp
273
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THU ĐƯỢC QUA THỰC NGHIỆM
Empirische Befunde
274
CÁC CHỨC NĂNG CỦA ĐIỂM SỐ
Zentrale Funktionen der Noten
275
CÁC MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH HỌC TẬP
Modelle der Leistungsermittlung
Các
mô hình
276
MÔ HÌNH I
Modell I
277
MÔ HÌNH II
Modell II
278
MÔ HÌNH III
Modell III
Điều kiện:
– Giáo viên biết từng giai đoạn phát triển của học sinh.
Chức năng giáo dục của cho điểm
279
CÁC VẤN ĐỀ TRONG CÁCH CHO ĐIỂM
Mängel der Zensurengebung
280
CÁC LỖI THƯỜNG GẶP TRONG VIỆC CHO ĐIỂM
Fehlerarten bei der Zensurengebung
281
GỢI Ý CHO VIỆC ĐÁNH GIÁ
Vorschläge zur Leistungsbewertung I
• Xây dựng một bảng tập hợp các tiêu chí đánh giá
• Xây dựng các cách nhận xét và đánh giá khác nhau dựa trên
các tiêu chí ;
• ấn định tất cả các câu hỏi trước kỳ thi;
• Phân loại các câu hỏi của kỳ thi theo độ khó;
• Xây dựng thang điểm cho việc đánh giá các câu trả lời;
• Thông báo các yêu cầu về cách thức và nội dung cho học sinh
trước kỳ thi;
• áp dụng các cách thức thi khác nhau;
• Hạn chế chức năng hỏi các tri thức học thuộc trong các kỳ thi
vấn đáp vấn đáp;
• Kiểm tra năng lực chung (VD như: kiểm tra tư duy giải quyết
vấn đề một cách độc lập theo hình thức thảo luận khoa học)
282
GỢI Ý CHO VIỆC ĐÁNH GIÁ
Vorschläge zur Leistungsbewertung I
• Mỗi kỳ thi nên bao gồm nhiều bài tập với độ khó và nội dung
khác nhau
• Tạo cho học viên cơ hội sử dung các hình ảnh minh hoạ khi trả
lời câu hỏi (VD: biểu đồ);
• Dùng các câu hỏi chuẩn bị trước trên các mảnh giấy để học
viên rút thăm trả lời;
• Tạo mối liên hệ gần gũi giữa chủ đề kiểm tra và các bài giảng
trên lớp(không để một vấn đề dàn trải từ 2 học kỳ trở lên);
• Sử dụng các điểm đã cho trước đó (điểm kiểm tra miệng) khi
đánh giá kết quả kiểm tra;
• Đánh giá kết quả kiểm tra theo từng tiểu đoạn; đánh giá theo
từng chủ đề nhỏ một cách riêng biệt;
• Đánh giá kết quả kiểm tra thông qua it nhất 2 người chấm
điểm độc lập;
283
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THI, KIỂM TRA
Empfehlung zur Gestaltung von Prüfungen
Giáo viên
• Phải hiểu rõ cách cho điểm và yêu cầu của
kỳ thi.
• Phải lựa chọn và quyết định các bài tập trong
kỳ thi -
• Chấm điểm thi
• Phải đánh giá trên cơ sở các tiêu chí mang
tính chuẩn mực.
284