Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 71

Carbohydrate – Glucid

(Chất bột đường)

+ Khái niệm: carbohydrate là hợp chất có chứa nhiều nhóm


chức OH (polyalcol) và một nhóm CHO (aldehyde)
hoặc một nhóm CO (ketone)

+ Công thức tổng quát: (CH2O)n với n  3

+ Là sản phẩm chính của quá trình quang hợp (tv, tảo, vi khuẩn)
(NL mặt trời 1,5.1022 kJ: 1% tạo NL Sinh học; cả trái đất cố định C
do quang hợp được1011 tấn/năm, 1/3 được cố định ở các đại dương)

+ Chiếm ưu thế so với các hợp chất hữu cơ khác trong tự nhiên

+ Tính trên trọng lượng khô: ở thực vật 80 – 90%


ở động vật < 2%
Chức năng

Cung cấp năng lượng: 4,1 Kcal/g; ngũ cốc, bột, đường,…

Cấu tạo: thành phần tham gia tổng hợp


acid nhân, protein, lipid,…

Bảo vệ: vỏ của thực vật, côn trùng, tôm, cua,


màng tế bào,…

Điểm tựa: bộ khung thực vật, động vật,…

Điều hòa: tiêu hóa ở đv, đóng mở khí khẩu ở tv

Dự trữ: glycogen ở đv (gan, cơ), tinh bột ở tv (hạt, thân, củ)

Các chức năng khác: kháng bệnh, chất cảm nhận, …


Sự đa dạng về chức năng của carbohydrate là nhờ
vào các đặc điểm hóa học của chúng:

(1) trong phân tử có nhiều hơn một tâm bất đối


xứng (liên kết với 4 nhóm khác nhau)

(2) có khả năng tồn tại ở cả hai dạng mạch thẳng


hoặc mạch vòng

(3) có khả năng tạo thành polymer nhờ vào liên kết
glycoside

(4) có khả năng tạo liên kết hydro với nước hoặc
các phân tử khác
Carbohydrate dư thừa sẽ được chuyển hóa theo hai hướng

- Oxy hóa để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống (ưu thế khi còn trẻ)
- Chuyển sang dự trữ ở dạng chất béo (mỡ) (ưu thế khi về già)

Vấn đề sử dụng đường và sức khỏe:

+ bệnh cao huyết áp (isomalt, 2Kcal/1g, độ ngọt ~ 50% sucrose)

+ bệnh béo phì (saccharin (đắng) ngọt gấp 300 lần sucrose: ung thư
aspartam: còn tranh cai có gây ung thư?
hiện nay: sucralose ngọt gấp 600 lần sucrose)
Ứng dụng của carbohydrtae

+ bánh kẹo

+ rượu bia (lên men rượu)

+ nước giải khát (chứa đường hoặc chất tạo ngọt nhân tạo)

+ giấy

+ vải

+ gỗ

+ chất nổ [1868, Alfred Nobel, dynamite] celluloid (lược ngà, bida, răng giả)

+ nhiên liệu sinh học (biofuel)


Phân loại

Monosaccharide: là đường đơn như glucose, fructose

Oligosaccharide: có từ 2 đến 10 đường đơn


sucrose (saccharose), maltose

Polysaccharide: có từ hơn 10 đường đơn


tinh bột, cellulose
Monosaccharide
Phân loại: - aldose hoặc ketose (chứa nhóm chức aldehyde-CHO hoặc ketone-CO)

- theo số nguyên tử C có trong phân tử: triose, tetrose, pentose, hexose,…

- theo tính chất hóa học: acid (chứa nhóm carboxyl, COOH)
trung tính (chứa nhóm carbonyl R-CO-R‘ và nhóm OH
aminomonosaccharide (chứa nhóm amine, NH2)
Đồng phân đối quang ở monosaccharide

Gương phản chiếu

Nhóm OH (ở C bất đối xứng cao nhất) bên phải: cấu hình D
bên trái: cấu hình L
đối với monosaccharide cấu hình D chiếm đa số trong tự nhiên

Dấu (+) : chỉ hướng quay theo chiều kim đồng hồ (dextrorotatory)
(-) : chỉ hướng quay ngược chiều kim đồng hồ (levorotatory)

Các dẫn xuất thường gọi tên theo IUPAC


Tính chất đồng phân lập thể của monosaccharide

• Monosaccharide có carbon bất đối xứng và có đồng phân quang học


khác nhau

• Đồng phân lập thể không đối quang thì khác nhau về tính chất vật lý

• Đồng phân lập thể không đối quang thì gọi là epimers

• Ngoài cấu tạo thẳng, monosaccharide còn có cấu tạo mạch vòng
(hemiacetal)

• Vị trí nhóm OH ở C khép vòng tạo đồng phân ,  gọi là anomers


Dạng mạch vòng của monosaccharide

Nhóm OH ở C1 cùng phía với nhóm OH ở C bất đối xứng cao nhất
Ta có đồng phân dạng 

Vòng hóa

Nhóm OH ở C1 khác phía với nhóm OH ở C bất đối xứng cao nhất
Ta có đồng phân dạng 

Ví dụ hiện tượng optical rotation: -D-glucose + 112o


-D-glucose + 19o
Dạng mạch vòng của monosaccharide

C bất đối xứng đầu tiên ở vị trí số mấy?

Vòng hóa

Haworth projection

C chứa nhóm OH bất đối xứng cao nhất ở vị trí số mấy? Fischer projection
Sự hình thành vòng pyran và furan của monosaccharide

Sự khép vòng có thể xảy ra ở các vị trí khác nhau


Tính chất hóa lý của monosaccharide

• Dạng tinh thể có độ cứng, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước
nhưng tan kém hoặc không tan trong dung môi hữu cơ

• Độ ngọt (%): sucrose 100


fructose 173
glucose 74
maltose 33
xylose 40
lactose 16

• Có khả năng quay cực

• Tác dụng với acid và base


• Phản ứng với dung dịch Fehling cho kết tủa màu đỏ gạch (thực hành)

Bản chất của sự khác biệt là gì?

Hồ tinh bột thủy phân


(đã trung hòa vơi NaOH)

Hồ tinh bột khoai lang

Glucose 1%
Trong môi trường kiềm loãng còn có hiện tượng chuyển nhóm
[Ca(OH)2, Ba(OH)2]

H
O 1
1C
H HO C H HO 1 C H HO 1C H O 1C H
2 2
H 2 C OH 2C OH C O HO C HO 2C H
3
HO 3 C H HO 3C H HO C H HO 3C H HO 3 C H
H 4C OH H C OH H C OH H C OH H C OH
H 5C OH H C OH H C OH H C OH H C OH
6
CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH
D-glucoza
D -G lu c o s e TTrans
ra n s Ediol
e d io l D-fructoza
D -fru c to s e SSix
ix ediol
e d io l D -mD-Mannoza.
annose
( D a ûn g e n o l)
(Daång enol)
• Phản ứng với -Napthol trong acid đđ cho phức màu tím (thực hành)

Phức màu tím


Phản ứng với thuốc thử Molish trong H2SO4 đđ cho phức màu tím

Tốc độ phản ứng của 3 ống nghiệm? - hồ tinh bột thủy phân (HCl)

- glucose

- hồ tinh bột khoai lang

Ý nghĩa của phản ứng Molish: định tính và định lượng monosaccharide
Monosaccharide có thể bị oxy hóa ở các vị trí carbon khác nhau
Monosaccharide có thể bị oxy hóa ở các vị trí carbon khác nhau

Glucose có thể bị oxy hóa thành:

+ Aldonic acid (gluconic acid): vị trí C1 bị oxy hóa

+ Alduronic acid (glucuronic acid): vị trí C6 bị oxy hóa

+ Aldaric acid (glucaric acid): cả C1 và C6 bị oxy hóa


Các dẫn xuất của monosaccharide
Một vài monosaccharide tiêu biểu

Triose (C3H6O3): glyceraldehyde và dihydroxyacetone (không có đồng phân

quang học) là những triose chủ yếu hiếm gặp ở dạng tự do. Đây là các dạng
trung gian của quá trình biến dưỡng carbohydrtae.
Một vài monosaccharide tiêu biểu

O
C H
H C OH
H C OH
CH2OH
D - Eritrose
D-E ritroza.

Tetrose (C4H8O4): Erythrose được quan tâm nhất: là sản phẩm trung
gian trong quang hợp và trong chu trình pentosephosphate.
Một vài monosaccharide tiêu biểu

Pentose (C5H10O5): Ít gặp dạng tự do, có trong nước tiểu, lá của một
vài loài thực vật, là sản phẩm trung gian trong quá trình trao đổi
carbohydrate.

+ L- arabinose: là thành phần của hemicellulose, pectin, chất nhầy,


gum.

+ D - xylose (đường gỗ): O


O
C H C H

Chiếm lượng nhỏ trong thành


H C NH2
HO C H
H C NH2
HO C H
phần hemicellulose, chất nhầy thực
vật, rơm rạ, Hbông.
C OH Sử dụng
HO thay
C H cho những người bệnh đái tháo
đường hay phát
H C OH
phì. ThamH gia
C OH
vào thành phần glucoprotein của
CHOH CHOH
người, động vật và vi sinh vật.D-galactozamin.
2 2

D-glucozamin

O O
C H C H H

H C OH H C OH O
HO C H H
HO C H
HO C H H C OH
CH2OH
CH2OH D-Xilopiranoza
D-Xylopiranose
L-Arabinose
L-Arabinoza.
Một vài monosaccharide tiêu biểu

Các pentose tiêu biểu khác là: D-ribose và D-2- dezoxyribose

Có trong acid nucleic và trong các nucleotide tự do, thành phần của vài vitamin và
là nhóm prosthetic của các enzyme.

CHO CH2OH
H C OH O
H C OH
H C OH
CH2OH
D-riboza
D-ribose -D-ribofuranose
-D-ribofuranoza

CHO CH2OH
O
CH2 1
H
H C OH
2
H C OH
H
CH2OH
D-2-dezoxyribose
D-2-dezoxiriboza -D-2-dezoxyribofuranose
-D-2-dezoxyribofuranoza.
Một vài monosaccharide tiêu biểu

D - ribulose và D – xylulose (pentose)


 
 
Có nhiều trong thực vật xanh, vi sinh vật và trong mô động vật.
Ester phosphate của chúng đóng vai trò quan trọng như sản
phẩm trung gian của chu trình Calvin, con đường
pentosephosphate, oxi hoá carbohydrate.
Một vài monosaccharide tiêu biểu

Hexose (C6H12O6): Có trong tự nhiên ở dạng tự do và đóng


vai trò quan trọng trong sự sống.
O
C H CH2OH
H C OH O
HO C H
H C OH
H C OH
CH2OH
D (+)-glucoza
(+)-g lu cose -D-glucopiranoza.
 -D -g lu cop ira n ose

D (+) glucose (đường nho, dextrose). Dạng tự do trong các


phần xanh thực vật, trong hạt, quả, trái, mật, máu của
người và động vật.

Máu người có từ 0,07 - 0,11% glucose, glucose còn có


trong thành phần của polysaccharide (tinh bột, cellulose,
glycogen, đường, sữa lactose, mạch nha maltose).
Một vài monosaccharide tiêu biểu

D(+) fructose (đường trái cây, levulose). Có trong phần xanh của thực vật,
mật hoa, quả, trong mật.

Là đường ngọt nhất trong monosaccharide (173%) và dạng  ngọt gấp 3 lần
dạng .

CH2OH
C O CH2OH CH OH
2
HO C H O
H C OH
H C OH
CH2OH
D
D(+)-fructose
(-)-Fructoza D-fructofuranose
-D-fructofuranoza.
Một vài monosaccharide tiêu biểu

D (+) galactose: + thành phần của đường sữa (lactose), melibiose

+ trisaccharide (refinose), oligosaccharide (stachynose)

+ polysaccharide của động vật và thực vật, trong agar- agar, hột dây
leo, không bị lên men bởi nấm men.

O
C H
CH2OH
H C OH
O
HO C H

OH C H
H C OH
CH2OH
DD(+)-galctose
D(+)-galactose
(+)-galactoza D-galactopiranose
D-galactosepyranose
-D-galactopiranoza.
Một vài monosaccharide tiêu biểu

D (+) Mannose: Thành phần của polysaccharide thực vật cao phân tử, trong
dịch nhầy, hemicellulose.

Trong cơ thể động vật và người ở dạng glucoprotein. Ở


vi sinh vật là thành phần của vài polysaccharide vỏ.

O
C H CH2OH
HO C H O
HO C H
H C OH
H C OH
CH2OH
DD (+)-Mannoza
(+)-Mannose D-Mannop iranose
-D-Mannopiranoza.
Một vài monosaccharide tiêu biểu

Heptose (C7H14O7): có nhiều dạng khác nhau trong tự nhiên. Từ thực vật tách được
cedoheptulose, D- mannoseheptulose. Cedoheptulose (ester phosphate) là
sản phẩm tạo thành trong quang hợp cũng như trong chu trình pentose
phosphate.
Một vài monosaccharide tiêu biểu khác
Mật ong - Honey

Ong làm 3 việc chính để tạo nên mật:

+ Giảm lượng nước ở mật hoa từ 30 – 60% xuống còn 15 – 19%


trong mật ong

+ Thủy phân đường sucrose trong mật hoa thành glucose và


fructose bởi enzyme invertase

+ Tạo ra một ít gluconic acid từ glucose bởi enzyme glucose


oxidase

Thành phần đường của mật ong (tính theo khối lượng): khoảng 1%
sucrose, 38% fructose, 31% glucose
Một vài dẫn xuất tiêu biểu của monosaccharide

Giải độc methanol


Oligosaccharide

• Oligo theo tiếng Hy Lạp có nghĩa là một vài (few)

• Oligosaccharide có từ 2 – 10 monosaccharide liên kết với nhau bằng


các liên kết glycoside

• Oligosaccharide tan tốt trong nước, có vị ngọt

• Phân loại: + theo số mono, di-, tri-, tetrasaccharide, …


+ theo thành phần mono, homo- hay hetero-oligosaccharide
(các monomer cùng loại hay khác loại)
+ theo cấu tạo: mạch thẳng hay phân nhánh
+ theo tính chất hóa học: có tính khử hay không (nhóm OH ở liên
kết glycoside còn tự do hay không)
Cấu tạo phân tử của một vài oligosaccharide tiêu biểu
Các oligosaccharide tiêu biểu
Sucrose (-D-glucopyranosyl-(1,2D-fructofuranoside)
(Saccharose, đường tinh luyện)

Có nhiều ở thực vật nhất là củ cải đường và đường mía khoảng 20 - 25%
Sucrose hoà tan tốt trong nước, không có tính khử.

Sucrose dễ bị thuỷ phân trong môi trường acid

Là chất làm ngọt (đồng thời là chất bảo quản) trong nhiều loại thực phẩm

Được sử dụng nhiều trong đời sống hàng ngày

CH 2 O H
O HO H 2 C O H
HO
OH O
HO CH 2 O H
OH OH
Các oligosaccharide tiêu biểu

Maltose được tạo ra nhờ sự phân cắt tinh bột nhờ enzyme diatase trong quá
trình hạt nảy mầm. Một enzyme khác cũng tham gia vào quá trình thủy phân
maltose là maltase.

Có nhiều trong rơm rạ, rễ thực vật và trong chế phẩm mạch nha. Maltose có
nhóm hydroxyl glycoside ở dạng tự do nên có tính khử.
CH 2 O H
O
CH 2 O H CH 2 O H
O O OH
HO O
OH O OH O H Liên kết glycoside
HO OH CH 2
OH OH O

OH
HO OH
OH
Các oligosaccharide tiêu biểu
Lactose là đường có chủ yếu trong các sản phẩm sữa, là một yếu tố dinh
dưỡng thiết yếu cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Lactose được phân hủy nhờ enzyme lactase, enyzme này có nhiều ở tuổi nhỏ
nhưng càng lớn lên chúng càng ít đi nên đa số người lớn không hấp thụ được
đường lactose và thường có triệu chứng tiêu chảy khi sử dụng các sản phẩm
sữa.

Trong thành phần của sữa bò chứa khoảng 4 – 5,5%, sữa mẹ 5 – 8,4%
lactose. Ngoài ra lactose còn có trong ống phấn của một số loài thực vật.

CH 2 O H CH 2 O H
HO O O
O
OH OH
OH
OH OH
Các oligosaccharide tiêu biểu

Còn cellobiose có nhiều trong vách tế bào thực vật.

CH 2 O H CH 2 O H
O O
O
OH OH
HO OH
OH OH
Các oligosaccharide tiêu biểu

Raffinose (-D-galactopiranosine - (1  6)  - D - glucopiranosine -


(12)--D- fructofuranoside) cấu tạo từ 3 monosaccharide: galactose,
glucose và fructose, có trong củ cải đường và thực vật bậc cao.

CH2OH
O CH2
O
O

CH2OH O
O

CH2OH
Rafinose
Raffinose
Rafinoza.
Một vài oligosaccharide tự nhiên khác
Một vài dẫn xuất của oligo có hoạt tính trong y học
Polysaccharide – Glycan

• Là hợp chất hữu cơ cao phân tử rất thường gặp trong tự nhiên, khi bị
thủy phân hoàn toàn cho ra nhiều monosaccharide (vài chục ngàn)

• Phân loại: + homopolysaccharide: do cùng 1 mono tạo nên,


còn gọi là homoglycan, ex. glucan, arabinan,…
+ heteropolysaccharide: do các mono khác nhau tạo nên

• Polysaccharide thường được gọi theo tên thông thường, ex. tinh bột,
glycogen,…

• Không tan trong nước, tạo keo trong nước nóng, không có vị ngọt

• Vài trò chủ yếu là nguồn năng lượng dự trữ và bộ khung cấu tạo sinh
vật
Tinh bột
• Là nguồn thực phẩm chính cho người và động vật

• Được thực vật tạo ra và dự trữ ở hạt, thân hay củ.

• Thành phần chính của tinh bột là amylose (10 – 30%) và


amylopectin (70 – 90%)

• Khi đun nóng thì trương lên và tạo dung dịch keo, cho màu
xanh với iod (định tính polysaccharide bằng iod, thực hành)

• Khi bị thuỷ phân (HCl, thực hành) không hoàn toàn sẽ cho ra
dextrin (amylodextrin, eritrodextrin, maltodextrin). Thủy
phân hoàn toàn cho glucose.

• Hệ enzyme thủy phân tinh bột là amylase

• Tinh bột là nguyên liệu quan trong trong rất nhiều ngành
công nghiệp

Liên kết hydro


tạo cấu trúc xoắn
Tinh bột cho màu xanh với iodine

Đun nóng: mất màu xanh hay màu xanh nhạt dần
Để nguội?
Dextrin và tính chất của dextrin
* Amylosedextrin:
- Bột trắng tan trong ethanol 25%, tủa trong ethanol 40%.
- Cho màu tím xanh trong dung dịch Iod.

* Eritrodextrin:
- Tan trong ethanol 55%, tủa trong ethanol 65%.

* Achrodextrin:
- Tan trong ethanol 70%.
- Không cho màu với Iod.

* Maltodextrin:
- Không tủa trong ethanol.
- Không cho màu với Iod.

Các sản phẩm sinh ra khi thủy phân tinh bột?


Phương pháp thí nghiệm thủy phân tinh bột bằng HCl

- Cho vào 15 mL dung dịch hồ tinh bột. Cho tiếp vào 5 mL HCl đậm đặc, khuấy đều.

- Đun cách thủy, cứ sau 1 phút thử sự thủy phân hồ tinh bột bằng iod cho đến khi
không cho màu với iod.

- Nhận xét màu thay đổi khi thử dung dịch thủy phân với iod. Kết luận.

Lưu ý: Giữ dung dịch đã thủy phân để làm các phản ứng sau.
Amylose

Amylose có cấu tạo mạch thẳng từ các phân tử glucose qua liên kết -1,4-
glycoside, có khối lượng phân tử từ vài ngàn cho đến nữa triệu.

Trong phân tử amylose có một đầu có tính khử và một đầu không
có tính khử.

Khi tan trong nước nóng tạo thành vòng xoắn, cho màu xanh da trời
với dung dịch iodine. Tỷ lệ giữa amylose và amylopectin quyết định
tính dẻo của gạo. Nếp có ít amylose nên dẻo hơn gạo.
Amylopectin

Amylopectin cũng có cấu tạo từ glucose nhưng mạch có phân


nhánh vì ngoài liên kết -1,4-glycoside còn có liên kết -1,6-
glycoside.

Trong phân tử amylopectin sự phân nhánh xảy ra trong một


khoảng từ 12 – 30 đơn vị glucose và mạch nhánh có độ dài
từ 24 – 30 đơn vị glucose.

Khi tan trong nước nóng sẽ cho màu đỏ tím với dung dịch
iodine.

(1,6)-glucosidase đặc hiệu phân cắt liên kết (1,6)-


glycoside
Glycogen

• Là dạng dự trữ năng lượng chính ở động vật

• Chiếm khoảng 10% ở gan, khoảng 2% ở mô cơ

• Phân nhánh khoảng 8 – 12 đơn vị glucose

• Tan trong nước, cho màu đỏ tím hoặc đỏ nâu với iod

• Còn có mặt ở mấm, thực vật bật cao và vi sinh vật


Dextran

• Có khối lượng phân tử lớn 5.108


(lớn nhất trong nhóm carbohydrate)

• Phân nhánh ở các vị trí khác nhau

• Được tổng hợp ở vi khuẩn

• Dextran và dẫn xuất có thể dùng làm


kháng nguyên và chất chống đông
tụ máu (sulphadextran, heparin)
Cellulose
Là thành phần chủ yếu của vách tế
bào thực vật cùng với
hemicellulose, lignin và pectin

Là chất hữu cơ hiện diện nhiều nhất


trong tự nhiên, khoảng 50%

Là thành phần chính của gỗ, bông


(100%)

Có cấu trúc bền nhờ liên kết hydro

Không tan trong nước

Có tác dụng nhuận trường trong tiêu


hóa

Động vật ăn cỏ có enzyme cellulase


do vsv tiết nên tiêu hóa được cỏ

Liên kết?
Hemicellulose và pectin

Hemicellulose
- Là polysaccharide thực vật, có nhiều trong vỏ cứng của hột, rơm rạ. . .
- Cấu tạo từ manose, galactose, arabinose, xilose.
-Không tan trong nước, tan trong kiềm.

Pectin
- Có nhiều trong quả, củ, thân, đặc biệt trong cùi trắng của quả bưởi,
cam, chanh.
- Khi có acid, đường có thể tạo nên keo và được dùng trong sản xuất
mứt, kẹo.
- Cấu tạo từ gốc acid galacturonic.
- Là thành phần của vách tế bào.
Cấu trúc của vách tế bào (cell wall)
Chitin

CH2OH CH2OH

O O
O O O

NHCOCH3 NHCOCH3

Chitosan

• Là polymer thẳng của N-Acetylglucosamine

• Rất phổ biến trong tự nhiên

• Tham gia cấu tạo nên lớp vỏ ngoài của đv chân đốt, là khung nâng
đỡ và bảo vệ

• Khi đun nóng với kiềm loãng tạo chitosan có nhiều ứng dụng trong
thực tiễn (vỏ bao, miếng đệm, …)
Agarose

Có cấu tạo từ các gốc galactose

Tan trong nước nóng, để nguội tạo gel (sử dụng trong công nghệ diện di)

Có trong nghiều loại rong biển

Được sử dụng nhiều trong nuôi cấy, sinh học phân tử, công nghiệp bánh kẹo
Agarose
Định lượng đường khử (glucose) theo Hagedorn-
Jensen (modified by Isskuts và Both)

Nguyên tắc: Dựa vào tính khử của monosaccharide, định lượng glucose
theo phản ứng oxy hóa - khử. Glucose là chất khử; fericyanua kali là
chất oxy hóa. Phản ứng xảy ra trong môi trường kiềm đun nóng.

CHO
2K3Fe(CN)6 + (HC OH)n + 3Na2CO3 + H2O
CH2OH
COONa
(HC OH)n + 3NaHCO3 + 2K3NaFe(CN)6
CH2OH
-Glucose khử fericyannua kali, ferocyanua kali được làm kết tủa dạng hóa hợp kẽm
không tan:

2K3NaFe(CN)6 + 2ZnSO4  2K2ZnFe(CN)6 + Na2SO4 + K2SO4

- Fericyanua kali thừa được định phân gián tiếp qua phương pháp định phân iod bằng
thiosulfit natri:

K3Fe(CN)6 + KI  K4Fe(CN)6 + ½ I2
2Na2S2O3 + I2  Na2S4O6 + 2NaI
Tiến hành
Dùng dung dịch glucose có nồng độ 2 mg/mL pha thành 5 dung dịch có
nồng độ khác nhau từ 0,4 mg/mL đến 2 mg/mL theo bảng sau:
Sau khi đun cách thủy và làm nguội
Sau khi thêm ZnSO4.KI và so sánh màu

Cầm nghiên ống nghiệm và cho chảy từ từ theo thành ống nghiệm, không lắc
Các hiện tượng và màu sắc sau khi thêm CH3COOH 9%
Hiện tượng chuyển màu khi định phân
và tín hiệu kết thúc phản ứng

Kết thúc

Còn iod

Tinh bột
Kết quả định phân lập bảng:
Vẽ đường biểu diễn V = f(C) mg/mL ∑xiyi
Trong đó a=
Đường biển diễn có dạng y = ax 2
∑xi

Dạng lý tưởng

Nồng độ glucose (mg/mL)


Cách vẽ đồ thị y = ax?

Nồng độ glucose (mg/mL)


Ước lượng giá trị C6 bằng đồ thị và phương trình?

Nồng độ glucose (mg/mL)


Một số sai lầm thường gặp

• Burette còn bọt khí

• Chia tỷ lệ trên trục không cân xứng

• Không có tên của đồ thị

• Tên và đơn vị của 2 trục tọa độ

• Không ghi hàm số tìm được

• Tất cả các điểm V đều nằm trên đường thẳng ước


lượng

• Viết cầu từ khó hiểu hoặc vô nghĩa

You might also like