Professional Documents
Culture Documents
Slides Chương 3 - Kế toán TSCĐ vô hình
Slides Chương 3 - Kế toán TSCĐ vô hình
KẾ TOÁN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
(TSCĐVH)
1. Khi TSCĐVH có thể được xác định là tách biệt hoàn toàn
với các lĩnh vực khác của thực thể kinh tế.
2. Khi việc sử dụng TSCĐVH được kiểm soát bởi thực thể kinh
tế như là kết quả của các giao dịch hoăc sự kiện trong quá khứ.
3. Khi có thể dự tính được các lợi ích kinh tế đem lại cho
doanh nghiệp trong tương lai.
4. Khi giá phí của tài sản được đo lường một cách đáng tin cậy.
Phát sinh từ một hợp đồng hoặc các quyền lợi hợp pháp
các quyền này có thể được chuyển giao hoặc có thể được tách
biệt từ thực thể kinh tế hoặc từ các quyền lợi và nghĩa vụ
thực hiện khác
→ Ghi tăng nguyên giá theo giá mua và phí bảo hộ tác
quyền
→ Khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời
gian sử dụng tài sản (nếu nhỏ hơn thời gian pháp lý = Thời
gian sống của tác giả + 70 năm)
→ Vốn hóa chi phí mua bằng phát minh, sáng chế
→ Nếu tự nghiên cứu và phát triển:
-Tính vào chi phí các khoản chi cho nghiên cứu và một phần chi phí phát
triển (chi phí phát triển phát sinh trước khi có được thành tựu)
-Chi phí phát triển cho giai đoạn có được thành tựu, chi phí pháp lý liên
quan: Ghi tăng nguyên giá
→ Khấu hao TSCĐVH theo thời gian ngắn hơn giữa thời gian pháp luật
quy định hoặc thời gian hữu dụng của tài sản
2. Không thỏa mãn tiêu chuẩn ghi nhận của IAS 38.
3. Được xác định là lợi thế thương mại từ hợp nhất kinh
doanh thì ghi nhận theo IFRS 3
Nếu thỏa mãn điều kiện được vốn hóa (như chi
phí trước khi sử dụng TS) thì được tính vào
nguyên giá TSCĐVH
6. Mức chi phí duy trì cần thiết để tài sản tạo ra các
giá trị kinh tế trong tương lai, khả năng và ý định
của công ty để đạt được mức chi phí đó;
7. Khoảng thời gian kiểm soát tài sản và các giới hạn
về mặt pháp lý hoặc tương tự trong việc sử dụng
tài sản (ví dụ như ngày kết thúc kỳ hạn thuê tài
sản);
8. Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản có phụ thuộc
vào thời gian sử dụng hữu ích của các tài sản
khác trong công ty hay không.
Giá trị thanh lý thu hồi ước tính được xác định bằng
giá trị có thể thu hồi (-) các chi phí từ việc thanh lý
tại thời điểm kết thúc thời gian sử dụng tài sản
Giá trị thu hồi được đánh giá vào cuối mỗi kỳ báo
cáo.
Xác định thời điểm dừng ghi nhận một TSCĐVH tuân thủ
IFRS17 về ghi nhận doanh thu bán hàng, hoặc IAS 17
trong trường hợp bán và thuê lại tài sản.
Copyright © 2021 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Tóm tắt kế toán TSCĐVH
Ghi nhận nguyên giá
Loại Hình
Khấu hao Giảm giá trị
TSCĐVH Mua thành
nội bộ
Tổng giá trị hợp lý Tổng giá trị hợp lý Tổng giá trị hợp lý của các
= –
của tài sản thuần của tài sản khoản nợ phải trả
= CU645,000 – CU110,000
= CU535,000
Tổng giá trị hợp lý của tài sản
Lợi thế thương mại = Giá mua –
thuần
= CU650,000 – CU535,000
= CU115,000
Nợ TK Tiền 40,000
Nợ TK Phải thu khách hàng 75,000
Nợ TK Hàng tồn kho 150,000
Nợ TK Tài sản cố định hữu hình 320,000
Nợ TK Nhãn hiệu thương mại 60,000
Nợ TK Lợi thế thương mại 115,000
Có TK Nợ ngắn hạn 60,000
Có TK Nợ dài hạn 50,000
Có TK Tiền 650,000