Professional Documents
Culture Documents
Bai 49 Mat Can Va Mat Lao
Bai 49 Mat Can Va Mat Lao
Bai 49 Mat Can Va Mat Lao
B’
B
I
B I
B’
A A’ O
F F’ A'
F A O
F’
*Giống nhau:
Ảnh ảo cùng chiều với vật.
*Khác nhau:
+TKPK: Ảnh ảo nhỏ hơn vật và nằm trong tiêu cự ( ở gần thấu
kính hơn vật).
+TKHT: Ảnh ảo lớn hơn vật và nằm ngoài tiêu cự ( ở xa thấu
kính hơn vật).
mét sè th«ng tin
90% học sinh trường chuyên bị tật
khúc xạ.
Tỉ lệ này cao gấp 3-4 lần trường không
chuyên
Nhiều học sinh bị cận không phải do di
truyền.
Cận thị học đường ngày càng gia
tăng đáng lo ngại
Độ cận thị của học sinh ở các
trường nội thành cao hơn gấp đôi so
với học sinh ở ngoại thành: 69,9%
và 33%;
Học sinh bị cận thị ở trường
chuyên và trường không chuyên
cũng có sự cách biệt rất lớn: 80% và
48%.
Tiết 56-Bài 49
BÀI 49: MẮT CẬN MẮT LÃO
I- MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị :
C1:
Mắt cận
a. Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt không nhìn
hơn bình thường. rõ vật ở xa
b. Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt hay ở gần
hơn bình thường. mắt
c. Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên
bảng thấy mờ.
d. Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các
vật ngoài sân trường.
BÀI 49: MẮT CẬN MẮT LÃO
I- MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị :
Mắt bình thường Điểm cực
Cv =
+ Mắt cận nhìn
CC 0
●M
viễn (Cv ) của
F’ rõ vật trong
mắt cậnnào?
khoảng ở xa
Mắt cận thị hay
+ Sogần hơn
sánh
CV CC mắt thường?
khoảng nhìn rõ
● M
0 F’
của mắt cận với
mắt thường?
Khoảng nhìn rõ
BÀI 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. Mắt cận C2: Mắt cận không nhìn rõ những vật ở
1. Những biểu hiện của xa hay ở gần mắt? Điểm cực viễn (C )
V
tật cận thị của mắt cận ở xa hay gần hơn bình
C2:
thường?
- Mắt cận nhìn rõ những vật ở
gần, nhưng không nhìn rõ Mắt thường
những vật ở xa. CV (xa vô cùng)
- Điểm cực viễn của mắt cận ở
gần mắt hơn bình thường.
Mắt cận
CV
7
BÀI 49: MẮT CẬN MẮT LÃO
I- MẮT CẬN:
I- MẮT CẬN:
2. Cách khắc phục tật cận thị:
Để khắc phục
được tật cận thị
chúng ta phải làm
gì?
BÀI 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. Mắt cận C3: Nếu có một kính cận, làm thế nào để
1. Những biểu hiện của tật biết đó là thấu kính phân kì?
cận thị
2. Cách khắc phục tật cận Kiểm tra qua hình dạng: Phần rìa
thị dày hơn phần giữa
- Khắc phục tật cận thị phải Kiểm tra qua đặc điểm ảnh: Ảnh ảo
đeo kính cận là thấu kính nhỏ hơn vật
phân kì (kính cận thích hợp
có tiêu điểm trùng với điểm
cực viễn của mắt).
12
C4: Khi không đeo kính mắt có nhìn rõ vật AB không?
Tại sao?
+ Vật đặt ngoài khoảng cực viễn, mắt không nhìn rõ vật.
CV
C4 : Khi đeo kính, muốn nhìn rõ vật AB thì
ảnh này phải hiện trong khoảng nào?
B
B’
A F o
A’
CV
KÝnh cËn
I- MẮT CẬN:
Từ đó em rút ra những kết luận gì về tật
mắt cận?
* Kết luận:
F CV
Cv của mắt.
BÀI 49: MẮT CẬN MẮT LÃO
17
BÀI 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. Mắt cận C5: Nếu có một kính lão, làm thế nào để
Mắt thường
II. Mắt lão biết đó là thấu kính hội tụ?
1. Những biểu hiện của mắt Kiểm tra qua hình dạng: Phần rìa
lão. Cc giữa.
mỏng hơn phần
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở
xa, nhưng không nhìn rõ Mắt
Kiểm tra qua đặc điểm ảnh: Ảnh ảolão
những vật ở gần. lớn hơn vật.
- Điểm cực cận ở xa mắt hơn
bình thường. Cc
18
BÀI 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. Mắt cận C6: Khi
Mắtkhông đeorõkính
có nhìn ảnh mắt
A’B’cócủa
nhìn
ABrõ
II. Mắt lão vật AB không?
không? Tại sao?
Vì sao?
1. Những biểu hiện của mắt
lão. B’
2. Cách khắc phục tật mắt
B
lão
- Khắc phục tật mắt lão
phải đeo kính lão là thấu A’Cc F A O
kính hội tụ. Mắt lão
- Đeo thấu kính hội tụ để
nhìn rõ các vật ở gần.
Mắt
Mắt nhìn
không nhìn
thấy ảnhrõA’B’
vật, vì
củavậtvật
AB gần
AB vì
ảnh A’B’mắt
nằmhơn điểmhơn
xa mắt cựcđiểm
cận cực cận.
19
Mắt cận Mắt lão
+ Nhìn rõ các vật ở gần, + Nhìn rõ các vật ở xa,
không nhìn rõ các vật ở nhưng không nhìn rõ các
xa. vật ở gần.
Đặc điểm
+ Điểm Cv của mắt cận + Điểm CC của mắt lão gần
gần hơn điểm Cv của mắt hơn điểm CC của mắt
thường. thường.
Đeo kính cận là thấu Đeo kính lão là thấu kính
Cách khắc kính phân kì để nhìn hội tụ để nhìn rõ các vật
phục rõ các vật ở xa. ở gần.
+ Do bẩm sinh.
Nguyên + Do trong quá trình học Do cơ vòng đỡ thể thuỷ
nhân tập, sinh hoạt, sự điều tiết tinh đã yếu, nên khả năng
của mắt quá mức bình điều tiết kém. 20
thường.
Câu 1: Hãy ghép mỗi phần 1,2,3 với một phần a,b,c
để được một câu có nội dung đúng