Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 37

THỦNG Ổ LOÉT

DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
CHUẨN ĐẦU RA

01 02 03

Trình bày Trình bày Tư vấn


được triệu được trong cộng
chứng lâm nguyên tắc đồng phòng
sàng và cận điều trị tránh nguy
lâm sàng thủng ổ loét cơ và nhận
thủng ổ loét dạ dày – tá biết các dấu
dạ dày – tá tràng hiệu thủng ổ
tràng loét DD-TT
NỘI DUNG

Nội dung Đại cương về thủng ổ loét


01 dạ dày – tá tráng

Nội dung Triệu chứng lâm sàng và


02 cận lâm sàng

Nội dung Nguyên tắc điều trị và tư


03 vấn cộng đồng
THỦNG Ổ LOÉT
DẠ DÀY – TÁ TRÀNG

• Xếp thứ 4 trong các nguyên nhân cấp


cứu ngoại khoa bụng: 15 – 22%
• Tỷ lệ mắc: nam 90%, nữ 10%
• Tuổi thường từ 35 – 65, nhiều nhất
lứa tuổi 30 – 40 (40%)
• Ít xảy ra ở trẻ em
NGUYÊN NHÂN
NGUYÊN NHÂN
• Ung thư dạ dày:
ít gặp hơn, tỷ lệ
tử vong cao
NGUYÊN NHÂN

• Loét miệng nối: thủng miệng nối sau cắt


đoạn dạ dày
ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI
• Thời tiết: mùa rét thường gặp nhiều
hơn, đặc biệt khi thay đổi thời tiết
• Chế độ ăn: lạm dụng rượu có nguy cơ
cao hơn…
• Chấn thương tinh thần: có nguy cơ
cao hơn
• Bữa ăn: càng gần bữa ăn khi thủng
càng bẩn ổ bụng
THỦNG Ổ LOÉT
DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
• Vị trí: hay gặp ở tá tràng hay bờ cong
nhỏ
• Thường chỉ có một ổ loét thủng, rất ít
khi có hai hay nhiểu ổ loét thủng
• Bờ lỗ thủng thường chắc, xơ cứng
• Lỗ thủng có thể được giả mạc bít lại
• Tình trạng ổ bụng: tùy thuộc thực tế
TIỀN SỬ BỆNH
TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN

• Đến sớm chưa thay


đổi nhiều
• Khoảng 80% xuất
hiện shock
• Shock chỉ thoáng qua
vài phút – một giờ
• Sốc do đau, nhất là
lúc mới thủng
TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN
•Shock biểu hiện:
Mặt xanh xám, nhợt nhạt.
Lo âu, sợ hãi, toát mồ hôi
Mũi, đầu chi lạnh, thân nhiệt hạ < 36°c
Mạch nhanh nhỏ
•Đến muộn:
Xuất hiện tình trạng nhiễm trùng nhiễm độc
Sốt cao, mạch nhanh
Có thể shock do nhiễm trùng nhiễm độc
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
Đau bụng dữ dội,
đột ngột vùng
thượng vị
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
• Buồn nôn và nôn
• Nôn dịch nâu đen
nếu hẹp môn vị: ít
gặp
• Hiếm khi có nôn ra
máu, nếu có nặng
• Bí trung đại tiện:
dấu hiệu muộn
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
• Nhìn:
Bụng dẹt, không di động theo nhịp thở
Có khi bụng hơi trướng
Các múi cơ thẳng bụng nổi rõ
• Sờ:
Như sờ vào mảnh gỗ cứng
Co cứng liên tục
Có giá trị chẩn đoán
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ

• Gõ:
Mất vùng đục trước gan
Đục hai bên hố chậu
• Thăm trực tràng:
Túi cùng Douglas phồng
Đau nhói khi ấn tay:“tiếng kêu Douglas”
CẬN LÂM SÀNG
• Xquang ổ bụng không chuẩn bị: hình
liềm hơi dưới cơ hoành (80%)

Xem lại vòng tròn đánh dấu


đây là bóng hơi dạ dày chứ ko
phải liềm hơi dưới hoành.
Trường hợp này liềm hơi ở
bên đối diện
CẬN LÂM SÀNG
• Siêu âm: thấy hơi hoặc dịch tự do, hay cả
hai trong ổ bụng
• CT-scanner: hình ảnh hơi và dịch tự do
trong ổ bụng
• Xét nghiệm CTM: bạch cầu tăng, công
thức bạch cầu chuyển trái
• Sinh hóa máu: ure, creatinine, điện giải
DIỄN BIẾN LÂM SÀNG

• Viêm phúc mạc toàn thể


• Viêm phúc mạc khu trú
• Áp xe
VIÊM PHÚC MẠC TOÀN THỂ
• Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc rõ
• Mạch nhanh nhỏ, khó bắt
• Huyết áp thấp
• Bí trung đại tiện
• Nôn
• Thăm khám: bụng chướng căng, ấn vị trí
nào cũng đau
VIÊM PHÚC MẠC KHU TRÚ
• Hiếm gặp hơn
• Bệnh nhân đến ngày thứ 4,5 sau một cơn
đau dữ dội
• Các triệu chứng cơ năng và thực thể đều
giảm dần
• Sau đó lại xuất hiện lại HC nhiễm trùng
nhiễm độc
ÁP XE
• Hình thành sau 1-2 tuần sau thủng
• Áp xe dưới cơ hoành: bờ XS dô lên, TM
nổi rõ, cảm giác khối sâu, ấn đau
• Triệu chứng toàn thân nặng:
Sốt
Gày mòn, suy kiệt
Áp xe có thể vỡ lan lên phổi, vào ổ bụng..
CHẨN ĐOÁN

• BN thường là nam trung niên, có tiền sử


loét dạ dày – tá tràng
• Đau vùng TV đột ngột, dữ dội
• Bụng co cứng toàn bộ, cứng như gỗ
• Xquang ổ bụng có liềm hơi
ĐIỀU TRỊ
Phương pháp bảo tồn bằng hút liên tục:
• Phương pháp Taylor
• Chỉ áp dụng tuyến không có khả năng
phẫu thuật: chờ chuyển về tuyến trên
• Với các tuyến có khả năng phẫu thuật: ý
nghĩa hồi sức chuẩn bị mổ
ĐIỀU TRỊ
• Xử lý trong 6 giờ đầu kết quả tốt
• Xử lý sau 48 giờ, đã có nhiễm trùng
màng bụng, tỷ lệ tử vong cao
• Chuẩn bị trước mổ: sonde dạ dày, KS,
truyền dịch, bổ sung điện giải
• Phẫu thuật: mổ mở theo đường trắng
giữa, làm sạch ổ bụng và khâu lỗ thủng
PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT

• Khâu lỗ thủng đơn thuần


• Cắt đáy ổ loét tạo hình môn vị trước khi
khâu hoặc nối vị tràng
• Khâu lỗ thủng và cắt dây X
• Căt đoạn dạ dày cấp cứu
• Phẫu thuật Newmann
PHÒNG BỆNH
• Viêm loét dạ dày hành tá tràng nên điều
trị sớm và đầy đủ theo phác đồ
PHÒNG BỆNH
PHÒNG BỆNH

Nếu có các dấu hiệu của bệnh nên đưa


người bệnh càng sớm càng tốt đến cơ
sở y tế chuyên khoa
1. Bệnh nào xuất hiện triệu chứng đau bụng
vùng thượng vị đột ngột, dữ dội, cảm giác như
“dao đâm”?
A. Viêm ruột thừa cấp
B. Tắc ruột
C. Thủng ổ loét dạ dày – tá tràng
D. Viêm loét dạ dày – tá tràng mạn tính
2. Phương pháp điều trị bảo tồn hút liên tục
trong bệnh thủng ổ loét dạ dày – tá tràng còn gọi
là phương pháp Newmann Đ/S
3. Điền vào chỗ trống:
Xquang ổ bụng không chuẩn bị trong bệnh thủng ổ
loét dạ dày – tá tràng thấy hình ảnh (1) dưới (2),
gặp ở khoảng (3) các trường hợp
A. Mức nước, khung chậu, 90%
B. Liềm hơi, khoang bụng, 80%
C. Liềm hơi, cơ hoành, 80%
D. Mức nước, cơ hoành, 70%
4. Thủng ổ loét dạ dày – tá tràng ít xảy ra ở trẻ em,
nguyên nhân bởi tỷ lệ trẻ em bị loét dạ dày – tá
tràng rất thấp Đ/S
Tài liệu tham khảo

[1] Đại học Y Hà Nội (2013),Bài giảng Bệnh học ngoại


khoa , NXB Y học trang 33 - 40.

[2] PGS.TS Phạm Văn Lình: Ngoại bệnh lý phần 1.


Nhà xuất bản Y học 2008, trang 20 - 26.

You might also like