Baocaohoadau DO

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

Thành viên

Nguyễn Viết Phước


Nguyễn Chấn Phong
Nguyễn Thiên Tân
• Khái niệm: Dầu Diesel hay DO là một loại nguyên
liệu dạng lỏng, là kết quả của quá trình chưng cất
phân đoạn dầu mỏ. Loại dầu DO này sẽ nặng hơn
dầu hỏa và xăng và có nhiệt độ bốc hơi khoảng từ
175 đến khoảng 370 độ C. DO được ví như một
loại nhiên liệu vô cùng quan trọng trong đời sống.
• Nguồn gốc: sản phẩm
tinh chế từ dầu mỏ có
thành phần chưng cất
nằm giữa dầu hỏa và dầu
bôi trơn công nghiệp.
•Phân loại: Ở Việt Nam có 2 loại dầu DO lưu hành
chính là DO 0.05%, DO 0.001S được phân biệt bởi
hàm lượng lưu huỳnh chứa trong chúng với các ứng
dụng khác nhau.
 DO 0.05% chứa tối đa 500 mg/kg lưu huỳnh thường
sử dụng cho các phương tiện giao thông đường bộ
 DO 0.001S chứa tối đa 10 ppm
• Ứng dụng: Dầu diesel
được sử dụng chủ yếu
cho động cơ diesel
(đường bộ, đường sắt,
đường thủy) và một
phần được sử dụng cho
các tuabin khí trong
công nghiệp phát điện,
xây dựng…
Tính chất
Trạng thái vật lý: Lỏng Điểm sôi (OC): 160 – 4000C

Màu sắc: Màu vàng nhạt Điểm nóng chảy (0C): max 60C

Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp min
Mùi đặc trưng: Mùi nhẹ, đặc trưng xăng dầu.
550C
Áp suất hóa hơi (mmHg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn:
Nhiệt độ tự cháy (0C): 2600C
0,4
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí):
chuẩn: Chưa có thông tin. 10%
Giới hạn nồng độ cháy, nổ (% hỗn hợp với không khí): 0,3 –
Độ hòa tan trong nước : không đáng kể
10%

Độ pH: Chưa có thông tin Tỷ lệ hóa hơi: (n Bu Ac = 1): <1

Khối lượng riêng (kg/m3): 820 – 860 Chỉ số cetan: không nhỏ hơn 46.
Các thông số kỹ thuật của dầu Diesel
Loại nhiên liệu Diesel
Các tiêu chuẩn chất lượng của nhiên liệu Diesel DO DO Phương pháp thử
0,5% S 1,0% S
1 Chỉ số cetan ≥ 50 ≥ 45 ASTM D 976
2 Thành phần chưng cất, t °C
50% được chưng cất ở 280 °C 280 °C TCVN
90% được chưng cất ở 370 °C 370 °C 2693–95
3 Độ nhớt động học ở 1,8 ÷ 5,0 1,8 ÷ 5,0 ASTM D 445
20 °C
(đơn vị cSt: xenti-Stock)
4 Hàm lượng S (%) ≤ 0,5 ≤ 1,0 ASTM D 2622
5 Độ tro (% kl) ≤ 0,01 ≤ 0,01 TCVN 2690–95
6 Độ kết cốc (%) ≤ 0,3 ≤ 0,3 TCVN6 324–97
7 Hàm lượng nước, tạp chất ≤ 0,05 ≤ 0,05 TCVN 2693–95
cơ học (% V)
9 Ăn mòn mảnh đồng ở N0 1 N0 1 TCVN 2694–95
50 °C trong 3 giờ
10 Nhiệt độ đông đặc, t °C ≤5 ≤5 TCVN 3753–95
11 Tỷ số A/F 14,4 14,4 —
Phương pháp phân tích
Nhiên liệu này được lấy từ phân đoạn gasoil và sản
phẩm được lấy trực tiếp từ quá trình chưng cất dầu mỏ
bởi vì nó đã có được những tính chât hóa lý phù hợp với
động cơ diezen mà không cần phải qua một quá tình chế
biến hóa học nào cả.
Công ty sản xuất dầu DO
• Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) là công ty kinh
doanh các sản phẩm xăng dầu lớn nhất ở Việt Nam trong đó có
hoạt động cung cấp nhiên liệu cho tàu biển. Với nguồn hàng đa
dạng bao gồm DO 0.25, DO 0.05
• Tổng công ty Dầu Việt Nam - CTCP (PVOIL) là đơn vị thành
viên của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN)
• Công ty xăng dầu Bà rịa – Vũng tàu (Petrolimex Bariavungtau)
là doanh nghiệp TNHH MTV thuộc Tập đoàn Xăng dầu Việt
Nam.
Thương mại
- Công ty xăng dầu Bà rịa – Vũng tàu là nhà cung cấp xăng dầu chính trên của các
doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh –thương mại, người tiêu dùng trực tiếp, tàu biển
nội địa và quốc tế… thông qua các phương thức bán buôn, bán lẻ, bán tái xuất.
- Tổng công ty Dầu Việt Nam - CTCP (PVOIL) là doanh nghiệp duy nhất tại Việt
Nam khai thác tại các mỏ ở trong nước và dầu thô của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam,
các công ty con của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam khai thác tại nước ngoài; cung cấp
dầu thô Việt Nam và nhập khẩu dầu thô cho Nhà máy Lọc dầu Dung Quất.
- Petrolimex là xuất nhập khẩu và kinh doanh xăng dầu, lọc - hóa dầu, đầu tư vốn vào
các doanh nghiệp khác để kinh doanh các ngành nghề mà Petrolimex đang kinh
doanh và các ngành nghề kinh doanh khác theo quy định của pháp luật. Tập đoàn
Xăng dầu Việt Nam Petrolimex cung cấp các chủng loại xăng dầu phù hợp với quy
chuẩn quốc gia và quốc tế trên 63 tỉnh, thành Việt Nam.
Công thức sản phẩm dầu DO
• Dầu diesel nặng hơn, trơn hơn (có tính dầu hơn) nên bay hơi
chậm hơn nhiều so với xăng. Nó chứa các nguyên tử carbon
trong chuỗi dài hơn so với xăng (xăng điển hình là
C9H20trong khi nhiên liệu diesel là C14H30).
• CTCT : Tetradecane (C14H30)

You might also like