Professional Documents
Culture Documents
TCC-nhóm 1 tốp 2 52b
TCC-nhóm 1 tốp 2 52b
DINH DƯỠNG
Nhóm 1 Tốp 2 52B
I. HÀNH CHÍNH
- Chiều cao: 80 cm => bình thường so với tuổi ( 76,9- 87,7 cm)
- Cân nặng: 11 kg => bình thường so với tuổi ( 8,8- 13,7 cm)
IV. CHẨN ĐOÁN DINH DƯỠNG
1. ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
- Theo bảng đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo Z-score
- Theo bảng đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo Z-score
=> Kết luận: Tình trạng dinh dưỡng bình thường theo BMI
IV. CHẨN ĐOÁN DINH DƯỠNG
Chẩn đoán:
Tiêu chảy cấp có mất nước/ BN không có suy dinh dưỡng
V.kế hoạch can thiệp dinh dưỡng
1. Đường nuôi dưỡng: đường tiêu hóa qua miệng
2. Cách nuôi: bú mẹ kết hợp ăn dặm (bột + súp)
3. Công thức dinh dưỡng(thực phẩm):
- Bổ sung nước, điện giải: Oresol
- Thực phẩm:
Chế độ ăn: bú mẹ 3 bữa+ 2 bữa bột+ 2 bữa súp. Số bữa/ngày: 7 bữa
Lựa chọn thực phẩm:
Sữa mẹ
Bột thịt: bột gạo tẻ, thịt nạc, dầu thực vật, rau ngót
Bột cá: bột gạo tẻ, cá chép, dầu thực vật, rau ngót
Súp cà rốt: cà rốt, đường kính
- Thực đơn sử dụng cho 5 ngày kể từ khi nhập viện
VI.Thực đơn mẫu
- 7h: Bú mẹ 100ml
- 17h: Bột cá 200ml
- 9h: Súp cà rốt 150ml Bột gạo tẻ 15g
Cà rốt tươi 75g Cá chép 20g
Đường kính 7.5g Dầu 5g
- 11h: Bột thịt 200ml Rau ngót 5g
Bột gạo tẻ 15g - 20h Bú mẹ 100ml
Thịt nạc 20g - 22h Bú mẹ 100ml
Dầu 5g
Rau ngót 5g
- 14h : Súp cà rốt 150ml
Cà rốt tươi 75g
Đường kính 7.5g
V.kế hoạch can thiệp dinh dưỡng
Tên thực Số lượng Glucid (g) Protein Năng K(mg) Na(mg)
phẩm (g) lượng(Kcal
)
Sữa mẹ 300 21 4.5 189 251 55.5
(ml)
Bột gạo tẻ 30 24,84 1.9 110 168.2 47.4
Thịt nạc 20 ko đáng kể 3.72 28 58.9 5.3
Cá chép 20 ko đáng kể 2.2 12 43.1 7.9
Dầu thực 10 ko đáng kể 92
vật
Rau ngót 10 0,34 0.4 3
Cà rốt 150 12 1.9 49 311.4 173.6
Đường kính 15 15 60
Cả ngày 73,18 14.6 544 822.6 289.7
V.kế hoạch can thiệp dinh dưỡng
a. Thành phần dinh dưỡng của thực đơn:
- Năng lượng: 544 kcal/ngày: => 49,5 kcal/kg/24h
- Protein 14,6 g/ngày => 1,3 g/kg/24h, Tỉ lệ năng lượng = 10,74%
Tỉ lệ Protein ĐV/TS= 71,4% >50%
- Lipid: Tỉ lệ năng lượng = E- P- G= 35,46%
- Glucid: 73,18 g/ngày => Tỉ lệ năng lượng = 53,8%,
b. Nhận xét:
- Bữa ăn đa dạng, cung cấp đủ dưỡng chất và năng lượng cho bệnh nhân
- Chia nhỏ nhiều bữa trong ngày , bổ sung nhiều nước và điện giải , chế độ ăn
giàu vitamin và các loại hoa quả
- Bổ sung soup carot cải thiện tốt tình trạng tiêu chảy
V.kế hoạch can thiệp dinh dưỡng
4. Lưu ý cho người nhà bệnh nhân
- Nếu trẻ ăn ít hoặc ăn vào bị nôn thì cho ăn mỗi bữa ít hơn và tăng số bữa
so với thực đơn
- Từ ngày thứ 5 nếu trẻ đã bớt tiêu chảy thì chuyển về chế độ ăn bình
thường
- Sau khi trẻ khỏi tiêu chảy, để giúp trẻ hồi phục nhanh và tránh suy dinh
dưỡng cần cho trẻ ăn thêm mỗi ngày một bữa trong 2 tuần liền
- Hướng dẫn biện pháp dự phòng tiêu chảy cấp cho người nhà
Nuôi con bằng sữa mẹ
Sử dụng nguồn nước sạch và vệ sinh ăn uống (thực phẩm & dụng cụ)
Rửa tay trước khi nấu và cho trẻ ăn
THANKS FOR
WATCHING