Professional Documents
Culture Documents
Chuyen de 3
Chuyen de 3
VTM?
SƠ LƯỢC VỀ VITAMIN
Vitamin là gì?
• Vitamin là những chất có phân tử lượng
nhỏ
• Đóng vai trò xúc tác sinh học,
• Cơ thể không tự tổng hợp được và phải
lấy vào từ thức ăn,
• Chúng không cung cấp năng lượng và
dinh dưỡng cho cơ thể
• Vitamin là những hợp chất hữu cơ
• Nhưng chỉ cần một lượng nhỏ của chúng
có mặt trong khẩu phần đã làm cho gia
súc, gia cầm khoẻ mạnh và tăng trưởng
tốt.
• Hàng ngày vật nuôi chỉ cần một lượng
vitamin rất nhỏ so với các chất dinh
dưỡng khác
DINH DƯỠNG VITAMIN
• Vậy 1 lượng nhỏ là bao
nhiêu?
• Với VTM B1 lợn 50kg
chỉ cần 3mg/con/ngày
• Một con bò yêu cầu có
2200 UI VTM A / kg TĂ
(1 UI = 0,3 mg A1)
• Một con ngựa trưởng
thành yêu cầu có 275 UI
VTM D / kg TĂ ( 1UI
=25mg )
• Một con lợn yêu cầu có
11 - 12 UI VTM E / kg
TĂ (1UI = 1mg)
• Một con lợn yêu cầu có
0,5 mg VTM K / kg TĂ
ĐẶC ĐIỂM CỦA VITAMIN
• Vitamin dễ bị phân huỷ
Do oxy hoá
Hay do nhiệt độ cao
Do ánh sáng
Hoặc do một số kim loại
• Vì vậy thức ăn của gia súc gia cầm cần được bảo quản trong
những điều kiện thích hợp để hạn chế sự phân huỷ của vitamin
• Vitamin được xếp theo thứ tự chữ cái và được gọi theo cấu trúc
hoá học của chúng
• Cho đến nay người ta đã tìm ra khoảng hơn 15 loại vitamin được
coi là thành phần không thể thiếu trong khẩu phần ăn của gia súc,
gia cầm
• Các vitamin này được chia ra thành 2 nhóm
Vitamin tan trong dầu, mỡ gồm: A, D, E, K
Nhóm hoà tan trong nước gồm: C, nhóm B, H, PP...
ĐẶC ĐIỂM CỦA VITAMIN
Thức ăn
(Vitamin)
Nhóm hoà
tan trong
nước gồm:
C, nhóm
B, H, PP...
CÔNG THỨC CÁC VITAMIN
VITAMIN A
Vitaminb2
(Riboflavin)
VITAMIN B1
CÔNG THỨC CÁC VITAMIN
Vitamin B3 -
Niacinamide
Vitamin B4-
Vitamin B5- Adenine
Pantothenic acid
CÔNG THỨC CÁC VITAMIN
Vitamin B6-Pyridoxal
Vitamin B12
Vitamin B7-Biotin
CÔNG THỨC CÁC VITAMIN
VitaminM-Folic acid
Vitamin U
Vitamin A - Nguồn gốc Vitamin A
• Trong thức ăn động vật:
Vitamin A thường có trong các
thức ăn có nguồn gốc động vật.
có nhiều trong gan, trứng, sữa,
dầu cá.
• Gần 90% vitamin A dự trữ ở
gan
• Sữa bò có 400-500UI/kg VCK
(1UI = 0,3mgA1)
Dầu gan cá
Vitamin A
• Sữa bò có 400-500UI/kg VCK
(1UI = 0,3mgA1)
Vitamin A
• Lòng đỏ trứng 20.000 – 40.000
UI/kg VCK
Vitamin A
• Trong thức ăn thực vật: Không có vitamin A mà
chỉ có dạng tiền vitamin A hay còn gọi là
caroten.
• Thường có 4 loại tiền vitamin là , , caroten
và criptoxatin có thể chuyển thành vitamin A.
• Trong gan động vật nhờ có men carotenaza
chuyển caroten thành vitamin A.
• Trong tự nhiên caroten thường nằm trong cỏ
tươi với hàm lượng 150 – 250mg/kg VCK
• Trong củ cà rốt 150 - 200 mg/kg VCK, củ quả có
mầu đỏ
Vitamin A
• Trong tự nhiên caroten thường nằm trong cỏ tươi với hàm
lượng 150 – 250mg/kg VCK,
Vitamin A
• Trong củ cà rốt 150 - 200 mg/kg VCK, củ quả có mầu đỏ
Cấu trúc của Vitamin A
• Thường có 4
loại tiền
vitamin là , ,
caroten và
criptoxatin có
thể chuyển
thành vitamin
A.
Chuyển hoá caroten thành VTM A
Chức năng Vitamin A
Nó có chức năng
chính là
• Bảo vệ các mô,
các sợi cơ và
trong các phản
ứng hoá học
trong cơ thể
• Tham gia vào
chức năng thị
giác
• Giúp cho tổ
chức thượng bì
sinh trưởng bình
thường
Chức năng Vitamin A
• Thiếu vitamin thường
gây các bệnh như khô
mắt, sỏi thận do tế bào
niêm mạc thận bị
keratin hoá, gây da
khô và đóng vẩy cho
động vật.
• Đối với gia súc đực gây
thoái hoá dịch hoàn và
mất khả năng giao
phối.
• Gây khô niêm mạc âm
đạo, thai chết lưu, đẻ
non đối với súc cái
hoặc khi đẻ con ra con
non bị mù. đối với gia
cầm thì gây giảm tỷ lệ
ấp nở
Chức năng Vitamin A
Thiếu
vitamin
thường gây
các bệnh như
khô mắt,
hỏng mắt
Chức năng Vitamin A
Thiếu vitamin
thường gây các
bệnh keratin
hoá, gây da khô
và đóng vẩy cho
động vật.
Chức năng Vitamin A
• Thiếu
vitamin
thường gây
các bệnh
như gia súc
đực gây
thoái hoá
dịch hoàn và
mất khả
năng giao
phối.
Chức năng Vitamin A
• Gây khô niêm mạc
âm đạo, thai chết lưu,
đẻ non đối với súc cái
hoặc khi đẻ con ra
con non bị mù.
Chức năng Vitamin A
• Đối với gia cầm thì gây giảm tỷ lệ ấp nở
Thiếu các Vitamin
Chức năng Vitamin A
• Bê thiếu vitamin A
Chức năng Vitamin A
• Bê đủ vitamin A
Chức năng Vitamin A
• Gà thiếu vitamin A
Chức năng Vitamin A
• Gà thiếu vitamin A
Chức năng Vitamin A
• Gà đủ vitamin A
Vitamin D
Ergosterol
Vitamin D2
Vitamin D
7-Dehydrocholesterol
Vitamin D3
Vitamin D
25-hydroxyvitamin D3
1,25-dihydroxyvitamin D3
Chuyển hoá Vitamin D dưới da
Vai trò của Vitamin D
• Quan hệ mật thiết với hấp thu Ca,
P ở động vật.
• Nếu thiếu vitamin D hấp thu Ca, P
kém và dẫn đến mềm xương, xốp
xương, sưng khớp, tứ chi cong
• Vitamin D ức chế tuyến phó giáp
trạng làm giảm tiết parahocmon.
Hocmon này giảm sẽ tăng tái hấp
thu P ở ống thận
• Ca, vitamin D có quan hệ mật thiết
với nhau, nhờ có chúng mà sinh
trưởng của động vật trở nên bình
thường và làm xương cứng chắc,
sản lượng trứng ở gia cầm tăng, vỏ
trứng cứng chắc
Vai trò của
Vitamin D
Vai trò của Vitamin D
• Active form of vitamin D in the kidney induces synthesis of a
calcium-binding protein in intestinal epithelial cells that facilitates
efficient absorption of calcium into blood.
Nhu cầu vitamin D
• Tiêu chuẩn vitamin D
UI/1kg VCK thức ăn
như sau:
Bò từ 400-600
Lợn nái 400-500
Gà mái 1000-1200
Gà thịt 800-1000
• Tăng liều lượng trên 50
– 100% cũng không có
ảnh hưởng gì và mang
lại kết quả tốt hơn.
Nhu cầu vitamin D
• Đối với gia súc ăn
cỏ thì ta không
cần chú ý đến bổ
sung vitamin D
lắm vì trong cỏ
khô đã chứa một
lượng vitamin D
nhất định
• Và trong quá
trình chúng gặm
cỏ ánh sáng mặt
trời đã giúp
chúng tổng hợp
vitamin D.
Nhu cầu vitamin D
Rickets in child
Thiếu Vitamin D
Thiamin
Riboflavin
Đặc điểm của vitamin nhóm B
• Ta biết rằng tất cả các vitamin tan trong dầu, mỡ đều được dự trữ
trong cơ thể động vật với một lượng đáng kể, ngược lại, tất cả các
vitamin nhóm B (trừ B12) hầu như không được trữ trong cơ thể.
• Vì vậy, việc cung cấp nhóm vitamin nhóm B hằng ngày trở thành
một vấn đề hết sức quan trọng.
• Đối với động vật nhai lại thì VSV dạ cỏ tổng hợp đựơc một lượng
đáng kể
Vitamin B1(Thiamin)
• Vitamin B1 có nhiều trong hạt ngũ cốc và phụ phẩm của nó,
trong nấm men và bột lá thực vật.
• Được tổng hợp trong dạ cỏ động vật nhai lại và ở ruột già, trực
tràng của lợn và gà.
• Có nhiều trong gan thận và lòng đỏ trứng gà, thịt nạc lợn.
Vitamin B1(Thiamin)
• Khi thức ăn
vào đường
tiêu hoá B1
được giải
phóng và
đựơc hấp thu
qua ruột
• Tuy nhiên
chúng lại
không được
dự trữ trong
cơ thể động
vật (trừ lợn)
Vai trò sinh hoc Vitamin B1
• Gắn liền với
trao đổi
năng lượng.
• Nó thông
qua men
thúc đẩy
quá trình Thiamin
hấp thu và
chuyển hoá
gluxit.
• Vitamin B1
còn có vai
trò rất lớn
trong trao
đổi chât vì
nó là thành Thiamin pyrophosphate
phần của
cofactor
Vai trò sinh hoc Vitamin B1
• Thiếu B1 làm
hàm lượng
đường huyết
giảm, gây
viêm thần
kinh, tích tụ
a.lactic trong
não dẫn đến
con vật bị co
quắp không
đứng được.
• Thiếu B1 làm
con vật hốc
hác, giảm tính
ngon miệng,
sinh trưởng
giảm, xương
yếu...
Vai trò sinh hoc Vitamin B1
• Lợn mẹ thiếu B1 con
sinh ra yếu, tỷ lệ chết
cao.
• Động vật thiếu B1 thì
khả năng sinh dục
giảm, buồng trứng và
tinh hoàn teo.
Nhu cầu Vitamin B1
• Lợn và gia cầm 2 –
2,5mg/kg VCK
Yes
No, thanks
Vitamin B2 (riboflavin)
• Vitamin C và dẫn xuất của nó có vai trò quan trọng trong phản
ứng oxy hoá khử, chống hoại huyết, tăng tính đề kháng của cơ
thể.
• Vì vậy vitamin C còn là chất được sử dụng để chống lại các tác
động không mong muốn của thức ăn và điều kiện ngoại cảnh.
Vai trò sinh học Vitamin C
• Thiếu vitamin C thì sức khoẻ của con vật bị giảm sút, chân răng,
lợi sưng
Vai trò sinh học Vitamin C
• Những bệnh tật có liên quan đến sự sụt giảm vitamin C →
vitamin C có tác dụng tăng cường sức đề kháng chống các bệnh:
• Bệnh trên ngựa: Bệnh viêm phổi do streptococcus, bệnh viêm
phổi do virus, bệnh cúm influenza.
• Bệnh trên bò: Bệnh viêm phổi và tiêu chảy trên bò, Endometritis,
Leucosis.
• Bệnh trên heo: Bệnh tiêu chảy, dịch tả, erysipelas (đóng dấu son).
• Bệnh trên chó: Bệnh do Parvovirus, bệnh sốt ho do virus, bệnh
viêm gan, ung thư.
• Bệnh trên mèo: Panleucopena, viêm khí quản do virus.
• Bệnh trên gia cầm: Bệnh dịch tả, leucosis, cầu trùng, bệnh
Gumboro.