Professional Documents
Culture Documents
Thuyết trình về thể thơ thất ngôn bát cú
Thuyết trình về thể thơ thất ngôn bát cú
Sáng Tạo
1 L Ụ C B Á T
Điền
L từ Í cònTên bài Ừthơ
T thiếu
H Ờsau:
vào bàiN thơ
G sau:
K
2 Điền đó
Thể thơ trong từ còn
mỗithiếu:
câu thường cóI Ệ T
Thân
Sàng
C5Thể
Ổ thơ
Thể
em
tiền thơ
vừa
minh nào
trắnggồm
nguyệt lại vừa
có
quangtròn
3 hoặc T7 thất
Aichữ,
là
H tácngôn
Ểsong tứ tuyết
giả của
khôngbàibị có các
những
Bảymột
Nghi nổiđịa
thị câu
ba thượng
chìm
6 chữvới
và nước
……. một non
câu
quyÁ1,2,4
B tắc“Namhoặc
Nchặt Tchỉvề
H Quốc
chẽ Rcác
SơnÔcâu
niêmHà” 2,4
Iluật ..........
?N và ỨđốiỚ C
4 CửRắn
đầunátvọngcâu
mặc8 chữ
dầunguyệt
minh tay
? kẻ nặn
với nhauràng ởIbuộc
chữ cuối
5 ĐêMàđầuemtưvẫn cố giữ
H hươngtấm lòng
Ệ P V son.Ầ N
6 S Ư Ơ N G
Các Thể Thơ
Trong Ngữ Văn 7
MỤC LỤC
0 Bố cục
0 Luật thơ 0 Đối
1 2 3
0 Vần 0 Niêm 0 Tổng kết
4 5 6
0
Bố1cục
Qua đèo ngang
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Hai câu đề
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Hai câu thực
Gồm 8 câu Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Mỗi câu 7 chữ Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Hai câu luận
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Hai câu kết
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Phá đề (Câu 1)
• Hai câu đề :Để vào bài
Thừa đề (Câu 2)
• Hai câu thực :Để giải thích rõ đề
• Hai câu luận :Để bàn luận
• Hai câu kết :Để kết bài
• Nhịp: 4/3
0
2 Bằng Trắc)
Luật thơ (Luật
• Thanh bằng là các chữ không có dấu hoặc có dấu huyền
• Nếu chữ thứ 2 câu đầu tiên là thanh Thơ theo luật Bằng
bằng
• Nếu chữ thứ 2 câu đầu tiên là thanh Thơ theo luật Trắc
trắc
• Không theo đúng các luật trên thì bị coi là thất
luật
• Ví dụ: Câu đầu của bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện
Thanh Quan
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Tiếng 1 2 3 4 5 6
Dòng 1 - T - B - T
Dòng 2 - B - T - B
Dòng 3 - B - T - B
Dòng 4 - T - B - T
Dòng 5 - T - B - T
Dòng 6 - B - T - B
Dòng 7 - B - T - B
Dòng 8 - T - B - T
Thơ luật Bằng
Tiếng 1 2 3 4 5 6
Dòng 1 - B - T - B
Dòng 2 - T - B - T
Dòng 3 - T - B - T
Dòng 4 - B - T - B
Dòng 5 - B - T - B
Dòng 6 - T - B - T
Dòng 7 - T - B - T
Dòng 8 - B - T - B
0
3
Đối
Đối
• Nếu chữ cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8 không hiệp vần với nhau
Thất vần
• Ví dụ: Bài thơ “Qua đèo ngang” của Bà Huyện Thanh Quan
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, Các chữ tà, hoa,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. nhà, gia, ta hiệp
Lom khom dưới núi, tiều vài chú, vần với nhau
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Hai chữ tà và hoa là
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, vần thông vì phát
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. âm gần giống nhau
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
0
5
Niêm
• Niêm nghĩa là giống nhau về luật
• Hai câu thơ niêm với nhau khi chữ thứ hai
trong cả hai câu cùng theo luật Bằng – Trắc
• Bằng niêm với Bằng
• Trắc niêm với Trắc
• Câu 1 niêm với câu 8
Câu 2 niêm với câu 3
Câu 4 niêm với câu 5
Câu 6 niêm với câu 7
• Nếu các câu trên không niêm với nhau Thất niêm
• Ví dụ: Câu 2 và Câu 3 của bài “Qua Đèo Ngang” của Bà
Huyện Thanh Quan
Hai câu trên niêm với nhau vì hai chữ cây và khom
đều là thanh bằng
0
6 Kết
Tổng
Thơ luật Trắc
Tiếng 1 2 3 4 5 6 7
Dòng 1 - T - B - T Vần
Dòng 2 - B - T - B Vần
Dòng 3 - B - T - B
Đối
Dòng 4 - T - B - T Vần
Dòng 5 - T - B - T
Đối
Dòng 6 - B - T - B Vần
Dòng 7 - B - T - B
Dòng 8 - T - B - T Vần
Thơ luật Bằng
Tiếng 1 2 3 4 5 6 7
Dòng 1 - B - T - B Vần
Dòng 2 - T - B - T Vần
Dòng 3 - T - B - T
Đối
Dòng 4 - B - T - B Vần
Dòng 5 - B - T - B
Đối
Dòng 6 - T - B - T Vần
Dòng 7 - T - B - T
Dòng 8 - B - T - B Vần
CẢM ƠN
Các bạn và cô đã lắng nghe bài thuyết trình của em!