Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 37

CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH


CĐR

• Sau khi hoàn thành chương này, sv có thể:


▫ Có kiến thức tổng quan về QTTC, các quyết định
liên quan đến QTTC và vai trò của nhà QTTC
▫ Xác định ưu điểm và nhược điểm của các loại
hình doanh nghiệp khác nhau
▫ Giải thích các mục tiêu của QTTC
▫ Hiểu về giá trị nội tại và giải thích sự khác biệt
giữa giá thị trường và giá nội tại của cổ phiếu
▫ Nhận diện được các mâu thuẫn có thể phát sinh
trong công ty cổ phần
▫ Hiểu các nguyên tắc của QTTC và các thuật ngữ
thông dụng trong tài chính
1. QTTC là gì?

• Tài chính là gì?


▫ “The system that includes the circulation of
money, the granting of credit, the making of
investments, and the provision of banking
facilities” - Webster’s Dictionary
▫ “Finance is a term for matters regarding the
management, creation, and study of money and
investments” - Wikipedia
▫ Finance as taught in universities is generally
divided into three areas: (1) financial
management, (2) capital markets, and (3)
investments OR (1) personal finance, (2)
corporate finance, and (3) public finance
1. QTTC là gì?

• QTTC là gì?
▫ “Financial management is the activity concerned with
planning, raising, controlling and administering of
funds used in the business.” – Guthman and Dougal
▫ “Financial management is that area of business
management devoted to a judicious use of capital and
a careful selection of the source of capital in order to
enable a spending unit to move in the direction of
reaching the goals.” – J.F. Brandley
▫ “Financial management is the operational activity of a
business that is responsible for obtaining and
effectively utilizing the funds necessary for efficient
operations.” - Massie
1. QTTC là gì?

• Quản trị tài chính liên quan đến (Van Horne, 2001)
▫ Mua sắm tài sản
▫ Tài trợ việc mua sắm tài sản, và
▫ Quản lý tài sản theo mục tiêu chung của công ty
• Tài chính công ty liên quan đến (Ross, Westerfield
and Jaffe, 2005)
▫ Quyết định đầu tư tài sản
▫ Quyết định nguồn vốn
▫ Quyết định quản trị vốn lưu động
1. QTTC là gì?

• QTTC là gì?
▫ “Financial management also called corporate
finance, focuses on decisions relating to how
much and what types of assets to acquire, how to
raise the capital needed to purchase assets, and
how to run the firm so as to maximize its value”
▫ QTTC – TCDN tập trung vào các quyết định liên
quan đến đầu tư tài sản, huy động vốn cần thiết
để mua sắm các tài sản này, và cách thức vận
hành công ty để tối ưu hóa giá trị của công ty đó
1. QTTC là gì?

• Các hoạt động chính trong 1 công ty


▫ Các hoạt động SXKD (Operating activities): Sản
xuất và phân phối sản phẩm và/hoặc cung ứng
dịch vụ (hoạt động hàng ngày)
▫ Các hoạt động đầu tư (Investing activities): đầu
tư, mua sắm và thanh lý tài sản cố định / BĐS,
máy móc và trang thiết bị (property, plant and
equipment (PP&E))
▫ Các hoạt động tài trợ (Financing activities): huy
động vốn từ các nhà đầu tư (trái chủ và cổ đông)
và phân phối lợi nhuận
1. QTTC là gì?

▫ Mỗi hoạt động đều liên quan đến dòng tiền (dòng
tiền vào và dòng tiền ra)
▫ Cả 3 hoạt động phải liên kết với nhau nếu công ty
muốn thực hiện các mục tiêu của mình một cách
hiệu quả
▫ Một người hoặc một nhóm người trong công ty
phải kiểm soát, quản lý và đánh giá dòng tiền vào
và ra của mỗi hoạt động để đảm bảo các mục tiêu
của tổ chức được thực hiện hiệu quả
Mô hình BCĐKT của công ty
Tổng tài sản Tổng nguồn vốn
Nợ ngắn hạn
TSNH
Nợ dài hạn

TSCĐ
1 TSCĐ hữu
VCSH
hình
2 TSCĐ vô
hình
1. QTTC là gì?

• Các quyết định đầu tư - Investment (Capital


Budgeting) Decisions
▫ Là quyết định quan trọng nhất trong 3 quyết định
▫ Quá trình hoạch định kế hoạch và quản trị các
khoản đầu tư dài hạn của công ty
▫ QTTC xác định các cơ hội đầu tư với lợi ích mang
lại cao hơn chi phí bỏ ra
 Quy mô đầu tư tối ưu là bao nhiêu?
 Công ty nên mua sắm những tài sản nào?
 Công ty nên thanh lý những tài sản nào?
Quyết định đầu tư

Nợ ngắn hạn
TSNH
Nợ dài hạn

TSCĐ
Công ty nên
1 TSCĐ hữu lựa chọn VCSH
hình các khoản
đầu tư dài
2 TSCĐ vô
hạn nào?
hình
1. QTTC là gì?

• Các quyết định tài trợ - Financing (Capital Structure)


Decisions
▫ Quyết định cách thức các tài sản được tài trợ
▫ Cách thức công ty huy động và quản lý các nguồn
tài trợ dài hạn cần thiết để đảm bảo cho các hoạt
động đầu tư dài hạn của mình
▫ Cơ cấu vốn của công ty là tổng hợp giữa nợ dài
hạn và VCSH công ty sử dụng để tài trợ cho hoạt
động của mình
 Nguồn tài trợ tốt nhất là từ đâu?
 Cơ cầu vốn tối ưu nên như thế nào?
 Chính sách cổ tức nào là tốt nhất?
Quyết định cơ cấu vốn

Nợ ngắn hạn
Current
Assets Nợ dài hạn
Công ty nên
huy động
vốn dài hạn
TSCĐ
như thế nào
1 TSCĐ hữu cho các VCSH
hình khoản đầu
2 TSCĐ vô tư của
hình mình?
1. QTTC là gì?

• Quyết định quản trị vốn lưu động - Asset Management


(Working Capital) Decisions
▫ Công ty quản trị tài sản hiện tại như thế nào để mang lại
hiệu quả tối ưu?
▫ Vốn lưu động (Working capital) đề cập đến tài sản
ngắn hạn và nợ ngắn hạn của công ty
▫ Quản trị vốn lưu động là hoạt động diễn ra mỗi ngày
nhằm đảm bảo công ty có đủ nguồn lực để tiếp tục
hoạt động và phòng tránh sự tạm dừng tốn kém
 Công ty nên nắm giữ bao nhiêu tiền và hang tồn kho?
 Công ty có nên bán chịu hay không? Cho ai và điều
khoản như thế nào?
 Công ty nên huy động nguồn vốn ngắn hạn như thế
nào?
Quyết định quản trị vốn lưu động

Nợ ngắn hạn
Net
TSNH Working
Capital Nợ dài hạn

Công ty nên
quản lý và tài
TSCĐ trợ TSNH như
thế nào
1 TSCĐ hữu
VCSH
hình
2 TSCĐ vô
hình
1. QTTC là gì?

• Nhìn chung, QTTC cần phải giải quyết 3 câu hỏi sau:
▫ Công ty nên lựa chọn các dự án đầu tư dài hạn nào?
▫ Công ty nên huy động vốn cho các dự án này như thế
nào?
▫ Công ty nên quản lý và tài trợ cho các tài sản ngắn
hạn như thế nào?
17

Sơ đồ tổ chức

Hội đồng quản trị

Tổng giám đốc (CEO)

Giám đốc tài chính (CFO)

Trưởng phòng TC Kế toán trưởng


Treasurer Controller

Quản lý tiền mặt Quản lý tín dụng Báo cáo thuế Kế toán chi phí

Lập kế hoạch
Chi đầu tư tài chính Kế toán tài chính Quản lý dữ liệu
1. QTTC là gì?

• Nhà quản trị tài chính


▫ Nhà quản trị tài chính trong công ty cố gắng trả lời một
số hoặc toàn bộ các câu hỏi phía trên
▫ Thường các công ty có CFO phụ trách mảng tài chính
 Treasurer – phụ trách quản trị dòng tiền, tín dụng, huy
động nguồn vốn và kế hoạch đầu tư dài hạn
 Controller – phụ trách về thuế, kế toán chi phí, kế toán tài
chính và quy trình dữ liệu
2. Các hình thức tổ chức doanh nghiệp

• Các loại hình doanh nghiệp


▫ Công ty tư nhân - Sole Proprietorship
▫ Công ty hợp danh - Partnership
▫ Công ty cổ phần - Corporation
▫ Công ty TNHH - Limited Liability Company and
Limited Liability Partnership
Video
2. Các hình thức tổ chức doanh nghiệp

Công ty tư nhân - Proprietorship


Loại hình doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân
được sở hữu bởi một cá nhân
• Ưu điểm • Nhược điểm
▫ Dễ thành lập ▫ Giới hạn theo tuổi thọ
▫ Chịu ít quy định quản lý của người sở hữu
▫ Chủ sở hữu giữ tất cả ▫ Chủ sở hữu chịu trách
lợi nhuận nhiệm vô hạn cho các
▫ Chịu thuế 1 lần nghĩa vụ của DN
▫ Khó khăn khi huy động
vốn lớn
▫ Khó chuyển giao quyền
sở hữu
2. Các hình thức tổ chức doanh nghiệp
Công ty hợp danh - Partnership
Loại hình doanh nghiệp được sở hữu từ 2 người trở lên.
Các chủ sở hữu có thể chịu trách nhiệm vô hạn hay hữu
hạn tuỳ theo loại hình hợp danh
• Thuận lợi • Nhược điểm
▫ Nhiều người quản lý ▫ Có thể chịu trách nhiệm
hơn vô hạn trong phạm vi
▫ Dễ huy động vốn hơn vốn góp*
▫ Dễ thành lập ▫ Khó khăn khi 1 thành
▫ Chịu thuế 1 lần viên mất hoặc muốn
thoái vốn
▫ Khó chuyển nhượng
quyền sở hữu
2. Các hình thức tổ chức doanh nghiệp
Công ty cổ phần - Corporation
Một pháp nhân tồn tại riêng rẽ và phân biệt với chủ sở hữu và
các nhà quản lý, có vòng đời vô hạn, dễ dàng chuyển nhượng
quyền sở hữu và nghĩa vụ giới hạn trong phạm vi vốn góp
• Ưu điểm • Nhược điểm
▫ Tách biệt giữa quyền sở ▫ Tách biệt giữa quyền sở
hữu – quản lý hữu – quản lý
▫ Nghĩa vụ giới hạn trong ▫ Chịu thuế 2 lần
phạm vi vốn góp ▫ Chi phí thành lập
▫ Vòng đời vô hạn ▫ Chịu nhiều quy định
▫ Dễ chuyển quyền sở quản lý
hữu
▫ Dễ huy động vốn
3. Mục tiêu của QTTC?

• Mục tiêu của QTTC nên là gì?


▫ Tối đa lợi nhuận?
▫ Tối thiểu chi phí?
▫ Tối đa thị phần?
▫ Tối đa giá thị trường của cổ phiếu?
• Mục tiêu chính của QTTC là gì?
▫ Tối đa hóa của cải của cổ đông

Vậy, của cải được xác định như thế nào?


=> Định giá cổ phiếu
3. Mục tiêu của QTTC?

• Các yếu tố xác định giá trị cổ phiếu


3. Mục tiêu của QTTC?

• Các yếu tố xác định giá trị cổ phiếu


3. Mục tiêu của QTTC?
3. Mục tiêu của QTTC?

• Giá trị thị trường (Stock prices) và Giá trị nội tại
(Intrinsic value)
▫ Giá trị nội tại là một khái niệm dài hạn
▫ Mục tiêu của QTTC nên tối đa hóa giá trị nội tại của
công ty thay vì giá thị trường hiện tại
▫ Trong điều kiện cân bằng, giá thị trường của cổ phiếu
sẽ bằng với “giá trị thực” hay giá trị nội tại
▫ Các nhà quản trị tài chính nên tránh các hoạt động
làm giảm giá trị nội tại, thậm chí nếu các quyết định
này giúp tăng giá thị trường trong ngắn hạn
4. Các bên liên quan trong công ty

• Các bên liên quan - Stakeholder – một người hoặc


một nhóm người có quyền lợi liên quan với công ty và
công ty có thể gây ảnh hưởng đến lợi ích này
Các bên liên quan
Chủ sở hữu (Cổ đông)
Nhà quản lý
Nhân viên
Khách hàng, Nhà cung cấp. Chủ nợ
Cơ quan chính quyền
Cộng đồng
Môi trường tự nhiên
4. Các bên liên quan trong công ty
▫ Các nhà quản lý biết rằng không phải cứ tối đa hóa
của cải của cổ đông với bất kì giá nào. Các nhà quản
lý còn có nghĩa vụ ứng xử theo những chuẩn mực đạo
đức, tuân thủ quy định luật pháp và các ràng buộc
khác trong xã hội
▫ Có nhiều ý kiến về việc cân bằng giữa lợi ích của cổ
đông và lợi ích của các bên liên quan đến công ty
4. Các bên liên quan trong công ty
5. Mâu thuẫn Cổ đông – Nhà quản lý

• Mâu thuẫn Cổ đông – Nhà quản lý (Stockholder-


Manager Conflict) / Vấn đề người đại diện (The
Agency Problem)
▫ Tồn tại sự tách biệt giữa quyền sở hữu – quyền quản
lý trong công ty cổ phần
▫ Nhà quản lý hành động như một đại diện cho các cổ
đông trong công ty
▫ Mối quan hệ người chủ và người đại diện - Agency
relationship: Cổ đông thuê nhà quản lý đại diện mình
điều hành công ty
▫ Vấn đề người đại diện - Agency problem: mâu thuẫn /
xung đột lợi ích giữa cổ đông và nhà quản lý

Video
5. Mâu thuẫn Cổ đông – Nhà quản lý

• Mục tiêu của nhà quản lý có thể khác với mục tiêu
của cổ đông:
▫ Những đặc quyền tốn kém
▫ Tồn tại - Survival
▫ Độc lập - Independence
• Tăng tốc độ tăng trưởng và quy mô của công ty chưa
hẳn là sẽ làm gia tăng giá trị của cải cổ đông
• Các yếu tố sau có thể ảnh hưởng hành vi của nhà
quản lý:
▫ Các gói phúc lợi, lương thưởng hợp lý cho nhà quản lý
▫ Sự can thiệp trực tiếp từ một số cổ đông
▫ Nguy cơ bị thâu tóm công ty
5. Mâu thuẫn Cổ đông – Nhà quản lý

▫ Các gói phúc lợi cho quản lý


 Đảm bảo đủ để thu hút và giữ chân nhà quản lý, nhưng
cũng không nên đi quá xa những gì cần thiết
 Nên cấu trúc sao cho các nhà quản lý được thưởng trên
cơ sở hiệu quả của cổ phiếu trong dài hạn
▫ Can thiệp trực tiếp từ cổ đông – nguy cơ sa thải
 Một số cổ đông lớn, với tầm quan trọng của mình, có
quyền tiếp cận nhà quản lý và đưa ra đề xuất về cách
thức hoạt động của DN
▫ Nguy cơ bị thâu tóm thù nghịch
 Nếu cổ phiếu của công ty bị định giá thấp do quản lý yếu
kém, một bên khác sẽ nhận thấy đây là cơ hội và tìm
cách thâu tóm công ty, thay thế nhà quản lý
6. Mâu thuẫn Cổ đông – Chủ nợ

▫ Chủ nợ / trái chủ công ty thường chỉ nhận được


những khoản tiền trả cố định, trong khi cổ đông nhận
được nhiều hơn khi công ty hoạt động tốt
▫ Mâu thuẫn xảy ra vì các cổ đông thường sẵn sàng
chấp nhận các dự án rủi ro hơn để thu về nhiều lợi
nhuận hơn
▫ Mâu thuẫn khác xảy ra khi công ty vay thêm nợ
▫ Chủ nợ bảo vệ mình bằng cách đưa ra các điều khoản
ràng buộc trong hợp đồng vay: giới hạn việc sử dụng
thêm nợ vay và hạn chế hành động của các nhà quản

Câu hỏi
• Tất cả các câu hỏi chương 1
Câu hỏi
• Tất cả các câu hỏi chương 1
Câu hỏi
• Tất cả các câu hỏi chương 1

You might also like