Professional Documents
Culture Documents
1 - Bieu Dien Cac Phan Tu Cua Luoi Dien
1 - Bieu Dien Cac Phan Tu Cua Luoi Dien
1 - Bieu Dien Cac Phan Tu Cua Luoi Dien
Môn học:
LƯỚI ĐIỆN 2
Một hệ thống 3 pha thường được biểu diễn
trên cơ sở một pha. Cách biểu diễn một
pha, từ dây pha đến dây trung tính được
dùng đối với hệ thống đối xứng hoặc không
đối xứng.
Các hệ thống không đối xứng sẽ được khảo
sát trong các môn học ngắn mạch…khi đó,
các hệ thống không đối xứng sẽ được phân
tích thành các phần tử đối xứng.
Ở đây, ta chỉ khảo sát việc biểu diễn hệ
thống trong tình trạng ba pha đối xứng.
Các phần tử của mạng điện
1. Máy phát điện đồng bộ
2. Thanh cái vô hạn
3. Máy biến áp
4. Đường dây
5. Phụ tải
1. Máy phát điện đồng bộ
Trong hệ thống điện, máy phát điện đồng bộ
được thay thế tương đương bằng một sức
điện động nối tiếp với tổng trở đồng bộ.
Ra j X a X ur
E 0 ~
X s X a X ur
Xs: điện kháng đồng bộ
Xs = Xd: điện kháng đồng bộ dọc trục
2. Thanh cái vô hạn
Thanh cái vô hạn có khả năng phát hay thu
công suất không giới hạn. Sơ đồ tương
đương được biểu diễn như hình sau:
jX s jX ht
+ P
Vt: điện áp đầu cực
E 0
Eo: sức điện động MF
~ Vt V o 0 o
P: công suất phát về hệ
-
thống
Máy phát đồng bộ Phần tương đương bên
ngoài
-
Máy phát đồng bộ Phần tương đương bên
ngoài
Eo V
P sin Mạch tương đương của máy phát nối đến thanh
cái bô hạn
X s X ht
: góc lệch pha giữa Eo và V
3. Máy biến áp (MBA)
a) Sơ đồ thay thế máy biến áp 2 dây quấn
b) Cách tính tham số của MBA 2 dây quấn
c) Tham số của MBA 3 dây quấn
d) Tham số của MBA tự ngẫu
a) Sơ đồ thay thế máy biến áp 2 dây quấn
Người kỹ sư hệ thống cần thiết phải làm
quen với một số mạch tương đương của
MBA. Loại MBA thông dụng nhất hiện nay là
MBA 02 cuộn dây. Mạch tương đương như
sau: 1
R jX 2 B B
1 2
GB jBB
Mạch tương đương của MBA 02 dây quấn qui đổi về phía sơ cấp
a) Sơ đồ thay thế máy biến áp 2 dây quấn (tt)
1
RB jX B 2 1
RB jX B 2
PFe jQFe dây quấn
GB jBB
Tổn hao sắt
Mạch tương đương của MBA 02 dây quấn qui đổi về phía sơ cấp
1
RB jX B 2
Từ đó tính được:
2 2
PCu ,đmU đm U N %.U đm
RB .103 () XB .10 ()
2
S đm S đm
PFe 3 1 QFe 1
GB 2 .10 ( ) BB 2 .10 3 ( )
U đm U đm
ikt %.S đm
QFe (kVAr )
100
+ Pcu,đm (kW); Uđm (kV); Sđm(kVA);
+ Đối với MBA 3 pha 02 dây quấn, Uđm là điện áp dây,
Sđm là công suất 3 pha.
b) Cách tính tham số của MBA 2 dây quấn (tt)
Ví dụ:
Một trạm biến áp có đặt 1 MBA 3 pha 2 dây quấn,
điện áp 35/6,6kV, công suất định mức 7500kVA.
Các tham số MBA như sau:
Pcu,đm = 75kW; PFe = 24kW
UN% = 7,5%; ikt%= 3,5%
Tính RB, XB, GB, BB, QFe ?
c) Tham số của MBA 3 dây quấn
MBA 3 dây quấn có thể là MBA một pha có
2 cuộn thứ cấp hoặc là MBA 3 pha 3 dây
quấn. Sơ đồ thay thế hình sao quy về phía
cao áp như sau: R jX B2 B2 2
1 (C) RB1 jX B1
1
RB 3 jX B 3
3
2
(T)
PFe jQFe
3 (H)
Sơ đồ thay thế hình sao quy về phía cao áp
MBA 03 dây quấn
c) Tham số của MBA 3 dây quấn (tt)
Tính cảm kháng:
Nhà chế tạo cho phần trăm điện áp ngắn mạch
UN(1-2)%, UN(2-3)%, UN(1-3)%
Phần trăm điện áp ngắn mạch trên từng cuộn
dây: U N (1 2) % U N (13) % U N ( 23) %
U N1 %
2
U N (1 2) % U N ( 23) % U N (13) %
UN2%
2
U N (13) % U N ( 23) % U N (1 2 ) %
U N3%
2
c) Tham số của MBA 3 dây quấn (tt)
Từ đó ta tính được XB1, XB2, XB3:
2
U N 1 %.U đm
X B1 .10 ()
S đm
2
U N 2 %.U đm
X B2 .10 ()
S đm
2
U N 3 %.U Uđm (kV)
X B3 đm
.10 ()
S đm
Sđm(kVA)
c) Tham số của MBA 3 dây quấn (tt)
Tính điện trở:
+ Trường hợp cả 3 dây quấn đều có công suất bằng Sđm,
gọi là MBA 100/100/100%, điện trở của các cuộn dây qui
đổi về 1 cất điện áp đều bằng nhau:
RB1 RB 2 RB 3 RB (100)
Tổn thất trong đồng Pcu tính trong trường hợp lúc 1 cuộn
dây không làm việc, còn lại hai cuộn dây làm việc với phụ
tải định mức, khi đó tình trạng như MBA 2 cuộn dây
2 Pcu,đm (kW);
PCu ,đmU đm 3
RB 2
.10 () RB (100)
2.S đm
Uđm (kV); Sđm(kVA);
c) Tham số của MBA 3 dây quấn (tt)
+ Trường hợp công suất 3 cuộn dây là 100/100/66,7% Sđm,
thì điện trở cuộn thứ ba (66,7%) qui về cấp điện áp và
công suất của cuộn thứ nhất như sau:
RB1 RB 2 RB (100) ; RB 3 1,5RB1
+ Trường hợp công suất 3 cuộn dây là 100/66,7/66,7% thì:
2
RB 2 RB 3 1,5 RB1 PCu ,đmU đm 3
RB1 2
.10 ()
1,83.S đm
Theo qui định, tổn thất đồng Pcu lớn nhất khi Pcu,đm (kW);
cuộn 1 có dòng Iđm, cuộn 2 có dòng 2/3 Iđm,
cuộn 3 có dòng 1/3 Iđm. Khi đó, tính được RB1 Uđm (kV); Sđm(kVA);
(C)
Sơ đồ MBA tự ngẫu
d) Tham số của MBA tự ngẫu
PFe jQFe
PCu ( C ) .U C2
RC RB1 2
.103 ( )
S đm
PCu (T ) .U C2
RT RB 2 2
.103 ( )
S đm
PCu ( H ) .U C2
RH RB 3 2
.103 ()
S đm
c) Tham số của MBA tự ngẫu (tt)
Tính cảm kháng X:
Nhà chế tạo cho phần trăm điện áp ngắn mạch
UN(C-T)%, U’N(C-H)%, U’N(T-H)%.
Trong đó:
+ UN(C-T)% tính theo Sđm
+ U’N(C-H)%, U’N(T-H)% tính theo Stc
Để tính điện áp ngắn mạch theo Sđm, phải qui đổi:
U ' N (C H ) % U ' N (T H ) %
U N (C H ) % U N (T H ) %
c) Tham số của MBA tự ngẫu (tt)
Tương tự MBA 3 dây quấn, suy ra U(C)%, U(T)%,
U(H)% và áp dụng công thức tính cảm kháng
U N ( C T ) % U N ( C H ) % U N (T H ) %
UC %
2
U N ( C T ) % U N (T H ) % U N ( C H ) %
UT %
2
U N ( C H ) % U N (T H ) % U N ( C T ) %
UH %
2
c) Tham số của MBA tự ngẫu (tt)
Từ đó ta tính được XC, XT, XH:
2
U C %.U đm
X C X B1 .10 ()
S đm
2
U T %.U đm
X T X B2 .10 ()
S đm
2
U H %.U Uđm (kV)
X H X B3 đm
.10 ()
S đm
Sđm(kVA)
c) Tham số của MBA tự ngẫu (tt)
Tính G và B của MBA tự ngẫu được tính giống
như MBA 2 hoặc 3 dây quấn, nhưng thường được
thay thế bằng tổn thất sắt (PFe + jQFe) hoặc bỏ
qua trong sơ đồ tương đương.
PFe 3 1 QFe 1
GB 2 .10 ( ) BB 2 .10 3 ( )
U đm U đm
ikt %.S đm
QFe (kVAr )
100
+ Uđm (kV); Sđm(kVA);
G1 MBA G3
Đường dây
Máy cắt
G2
Tải
Máy phát
Thanh cái
'Y
Quy đổi tổng dẫn: Y 2
k
I'
Quy đổi dòng điện: I
k
U cb S cb
I cb
3Z cb 3U cb
Biểu diễn các phần tử của mạng điện trong hệ
đơn vị tương đối
Từ đó tính ra đơn vị tương đối:
I (ampere ) Lưu ý:
I đvtđ
I cb Scb = Pcb = Qcb (về trị số)
Zcb = Rcb = Xcb
Z ()
Z đvtđ
Z cb
Trong đơn vị có tên: Trong đơn vị tương đối:
S 3.U .I S U đvtđ .I đvtđ
P 3.U .I . cos P U đvtđ .I đvtđ . cos
Q 3.U .I . sin Q U đvtđ .I đvtđ . sin
Biểu diễn các phần tử của mạng điện trong hệ
đơn vị tương đối
Ví dụ: chọn Scb = 30.000kVA, Ucb = 66kV, tính Zcb
U cb2 66 2
Z cb 145,2
S cb 30
b) Đổi cơ bản:
Thông thường, một thiết bị được nhà sản xuất cho tổng trở
trong đơn vị tương đối (hay theo %) trên cơ bản công suất
định mức và điện áp định mức của thiết bị đó.
Biểu diễn các phần tử của mạng điện trong hệ
đơn vị tương đối
Ví dụ: MBA có Sđm = 25MVA, UN% = 10%
RB jX B jX B
1 2 1 2
Có thể bỏ qua Rb
để có sơ đồ điện
kháng
Trong hệ thống ráp nối nhiều thiết bị có công suất định mức
khác nhau khi tính trong đơn vị tương đối thì phải chọn Scb
chung cho toàn hệ thống và phải tính Ucb cho từng cấp điện áp
Biểu diễn các phần tử của mạng điện trong hệ
đơn vị tương đối
Uđm1/Uđm2 Uđm2/Uđm3
~ ~