Professional Documents
Culture Documents
Tổng Quan
Tổng Quan
Là khoản đóng góp mang tính bắt buộc theo quy định của pháp
luật nhằm hình thành ngân sách nhà nước
Là khoản hình thành trong quá trình phân phối và phân phối
lại sản phẩm xã hội, phân phối lại thu nhập quốc dân.
1. Khái niệm, đặc điểm &
vai trò của thuế
1.2. Đặc điểm của thuế
* Mang tính bắt buộc và gắn liền với quyền lực của Nhà nước
Anh: Cấm mọi sự thu thuế để dùng vào việc chi tiêu của Nhà
nước nếu không được Quốc hội chấp thuận
Pháp: Bất cứ một khoản thuế nào nếu không được Quốc hội chấp
thuận thì không được áp dụng.
Việt Nam: Quốc hội có nhiệm vụ và quyền hạn quy định, sửa đổi
hoặc bãi bỏ các Luật thuế
1. Khái niệm, đặc điểm &
vai trò của thuế
1.2. Đặc điểm của thuế
* Mang tính không hoàn trả trực tiếp
- Sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính
chất đối giá
- Các khoản thuế đã nộp cho Nhà nước sẽ không được dùng
phục vụ trực tiếp cho người nộp thuế
* Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước ( vai trò
lịch sử)
Hình thành Nhà nước – Duy trì bộ máy – Thực hiện chức năng,
nhiệm vụ Của cải vật chất Một phần thu nhập của người
dân = Thuế
2.1. Khái niệm, đặc điểm &
vai trò của thuế
1. Khái niệm, đặc điểm &
vai trò của thuế
* Thuế là công cụ để điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Công bằng ngang: những người có khả năng ngang nhau trong
việc gánh chịu thuế cần phải đóng một khoản thuế ngang nhau
Công bằng dọc: những người có khả năng không ngang nhau
cần phải được đóng những khoản thuế khác nhau, với tương
quan hợp lý đến khả năng của họ
1. Khái niệm, đặc điểm &
vai trò của thuế
* Thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản
xuất, kinh doanh
Đảm bảo thu được thuế
Đảm bảo thực hiện đúng các quy định của các luật thuế
số lượng, quy mô
ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh
mặt hàng được phép kinh doanh
các định mức chi tiêu đặc thù
các phương thức hạch toán riêng
2. Các yếu tố cấu thành nên một sắc thuế
Thuế suất
Là đối tượng mà luật thuế tác động vào nhằm thực hiện vai trò
của thuế
Thường người ta chia đối tượng chịu thuế thành 3 nhóm: thu
nhập (của cá nhân và doanh nghiệp), tài sản (nhà đất, tài
nguyên), hàng hóa dịch vụ (thông thường, đặc biệt, xuất nhập
khẩu)
2. Các yếu tố cấu thành nên một
sắc thuế
* Căn cứ tính thuế (cơ sở thuế)
+ Thuế TNDN?
+ Thuế TTĐB?
+ Thuế GTGT?
Thường được tính trên một đơn vị giá trị hoặc một đơn vị vật lý
2. Các yếu tố cấu thành nên một
sắc thuế
* Thuế suất
Thuế suất biên (MTR): số thuế tăng thêm khi thu nhập tăng
thêm 1 đồng.
Số thuế phải nộp
MTR = x 100%
Giá trị cơ sở thuế
Thuế suất trung bình (ATR): tổng giá trị thuế phải nộp trên
tổng giá trị cơ sở thuế
∑ Số thuế phải nộp
ATR = x 100%
∑ Giá trị cơ sở thuế
2. Các yếu tố cấu thành nên một
sắc thuế
* Thuế suất
Các cấu trúc thuế suất
Thuế suất cố định
Ví dụ: Thuế môn bài
Thuế môi trường
Ưu điểm: Đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán
Tránh được gian lận thuế
Khuyến khích tiêu dùng hàng hóa chất lượng cao
- Nhược điểm: Số thu cố định
2. Các yếu tố cấu thành nên một
sắc thuế
Thuế suất tỷ lệ cố định
Hiện hành
3. Phân loại thuế
Chỉ rõ đối tượng chịu thuế, mức thuế, thời hạn nộp
Cơ chế tư vấn và thẩm quyền hỗ trợ của các định chế về thuế
3. Cung hoàn toàn không co giãn 4. Cầu hoàn toàn không co giãn
6. Cải cách thuế (B1)
6.1 Giai đoạn 1990 – 1995 (Cải cách Thuế bước I)
6. Cải cách thuế (B1)
Kết thúc cải cách bước I, hệ thống thuế Việt Nam về cơ bản bao
gồm 9 sắc thuế lớn và một số loại phí, lệ phí; trong đó, nguồn
thu chủ lực là thuế doanh thu, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế lợi tức
6. Cải cách thuế (B1)
Bất cập:
Chưa bao quát tất cả các nguồn thu phát sinh trong nền kinh tế
thị trường;
Chưa đảm bảo được tính tương thích với các nền kinh tế thị
trường trong khu vực;
6.2. Giai đoạn 1996 – 2004 (Cải cách Thuế bước II)
Bỏ thuế sát sinh thu vào việc giết mổ trâu, bò, lợn, dê
Luật thuế giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 (thay thế cho Luật thuế
doanh thu)
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 57-L/CTN (thay thế cho Luật
thuế lợi tức)
Pháp lệnh thuế tài nguyên số 05/1998/PL-UBTVQH ngày
16/04/1998 (thay thế Pháp lệnh thuế tài nguyên ban hành ngày
30/03/1990)
6. Cải cách thuế (B2)
Pháp lệnh thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập cao
(06/02/1997 và ngày 30/06/1999)
Luật thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (20/05/1998)
Năm 1992, Bộ Tài chính thống nhất quản lý các khoản lệ phí và phí.
6. Cải cách thuế (B2)
Bắt đầu tham gia vào các hiệp định thương mại quốc tế FTAs
(Free-Trade-Agreements)
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: ký kết lần đầu tiên với
Australia (1992) – Đến 2012: hơn 60 quốc gia
Là thành viên ASEAN năm 1995 – cam kết giảm thuế nhập
khẩu theo lộ trình đối với các nước trong khối ASEAN (biểu
thuế ATIGA)
2.6. Cải cách thuế (B2)
Bắt đầu tham gia vào các hiệp định thương mại quốc tế FTAs
(Free-Trade-Agreements)
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: ký kết lần đầu tiên với
Australia (1992) – Đến 2012: hơn 60 quốc gia
Là thành viên ASEAN năm 1995 – cam kết giảm thuế nhập
khẩu theo lộ trình đối với các nước trong khối ASEAN
6. Cải cách thuế (B2)
Cam kết cắt giảm thuế nhập khẩu để hướng tới tự do hóa
thương mại và trở thành thành viên của Diễn đàn hợp tác kinh
tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC) năm 1998 và WTO năm
2007
6. Cải cách thuế (B2)
“Bộ Tài chính cho biết, đến năm 2014, Việt Nam đã ký kết 8
Hiệp định FTA song phương và đa phương, trong đó có nghĩa
vụ về thuế nhập khẩu. Hầu hết các FTA mà Việt Nam đã ký kết
thì mức độ tự do hóa trung bình khoảng 90% số dòng thuế, trừ
Hiệp định ASEAN là Hiệp định nội khối với mức cam kết tự do
hóa gần 100%. Mức độ tự do hóa cuối cùng trong các FTA dự
kiến đạt khoảng 90-97% số dòng thuế với thuế suất cuối cùng
về 0% vào thời điểm 2020’’
2.6. Cải cách thuế (B2)
Gia nhập các tổ chức quốc tế và ký kết các hiệp định thương mại
FTAs (Free-Trade-Agreements)
6. Cải cách thuế (B3)
6.3. Giai đoạn 2005 – 2010 (Cải cách Thuế bước III)
Thế giới đang đi vào “kỷ nguyên công nghệ thông tin”
Ảnh hưởng bởi các chủ trương của Đảng và Nhà nước về công
nghiệp hóa – hiện đại hóa
Đồng bộ chính sách thuế, cơ cấu hợp lý, hiện đại hóa công tác
quản lý để đảm bảo duy trì sự ổn định của hệ thống thuế
6. Cải cách thuế (B3)
Ban hành các văn bản luật:
Luật Quản lý thuế, có hiệu lực từ ngày 01/01/2007 điều chỉnh
tất cả các luật thuế;
Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12;
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12;
Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12;
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11;
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12;
Luật thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 (thay thế pháp lệnh
thuế tài nguyên).
6. Cải cách thuế (B4)
6.4. Giai đoạn 2011 – 2020 (Cải cách Thuế bước IV)
Hệ thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất, công bằng, hiệu quả;
Ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả;
Công tác quản lý thuế, phí và lệ phí thống nhất, minh bạch, đơn giản, dễ
hiểu, dễ thực hiện.
6. Cải cách thuế (B4)
Nền tảng:
Thể chế chính sách thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành
chính thuế đơn giản, khoa học phù hợp với thông lệ quốc tế;
Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, có tính liên kết, tích
hợp, tự động hóa cao.
6. Cải cách thuế (B4)
Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 có hiệu lực từ
1/1/2012;
Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 chính thức được Quốc hội thông
qua và sẽ có hiệu lực vào 1/7/2020
6. Cải cách thuế (B4)
Hệ thống thuế, phí và lệ phí hiện hành
1 Thuế Giá trị gia tăng
2 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
3 Thuế Xuất khẩu, nhập khẩu
4 Thuế Thu nhập doanh nghiệp
5 Thuế Thu nhập cá nhân
6 Thuế tài nguyên
7 Thuế sử dụng đất nông nghiệp
8 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
9 Thuế bảo vệ môi trường
10 Phí và lệ phí
Cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2021-2030:
“Hướng tới hoạt động chuyên nghiệp, hiệu
quả trên nền tảng số”
- Tiếp tục thực hiện các giá trị cốt lõi mà Tuyên ngôn ngành
thuế đã đề ra: “Minh bạch, Chuyên nghiệp, Liêm chính, Đổi
mới”
- Xây dựng trên nền tảng những kết quả đạt được và khắc
phục những vấn đề còn tồn tại, hạn chế của Chiến lược cải
cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020
- Hoàn thiện theo đúng định hướng cải cách hệ thống thuế,
phí và lệ phí; giảm tỷ lệ điều tiết các sắc thuế, mở rộng cơ sở
thuế phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế, hội nhập
quốc tế…