Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP CUỐI KÌ I MÔN SINH 12
ÔN TẬP CUỐI KÌ I MÔN SINH 12
ÔN TẬP CUỐI KÌ I MÔN SINH 12
Đồng trội là hiện tượng cả hai alen khác nhau trong một thể dị hợp cùng biểu hiện ra các
sản phẩm có hoạt tính khác nhau trong tế bào.
Điển hình là trường hợp các alen quy định nhóm máu. Nhóm máu do 3 alen IA, IO, IB quy
định. Trong đó, IA, IB đồng trội và trội hoàn toàn so với IO. Do đó:
IAIO, IAIA => quy định nhóm máu A
IBIO, IBIB => quy định nhóm máu B
IAIB => quy định nhóm máu AB
IOIO => quy định nhóm máu O
Ví dụ: Ở người tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu B, con có
nhóm máu O, người có nhóm máu nào dưới đây không thể là bố đứa trẻ?
A. Nhóm máu A B. Nhóm máu B C. Nhóm máu O D. Nhóm máu AB
3. Bài tập quy luật phân li độc lập
3.1. Xác định giao tử trong điều kiện các gen phân li độc lập
- Một tế bào sinh dục đực có n cặp gen dị hợp (n≠0) khi giảm phân bình thường chỉ tạo ra 2 loại
giao tử đực, 1 tế bào sinh dục cái giảm phân chỉ tạo ra 1 loai giao tử cái.
- Một cơ thể đực hoặc cái có n cặp gen dị hợp (n≠0) giảm phân cho 2n loại giao tử.
- Trong điều kiện các cặp gen phân li độc lập (các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau) thì
tỉ lệ mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ các alen có trong giao tử đó.
Ví dụ: Một cá thể đực có kiểu gen AaBbDd.
a) Một tế bào của cơ thể này giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử đực?
b) Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho bao nhiêu loại giao tử? Tỉ lệ mỗi loại?
c) Trong giảm phân I, nếu ở một số tế bào các nhiễm sắc thể mang gen Aa không phân li thì sẽ
cho những loại giao tử nào?
Hướng dẫn giải:
a) Một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân chỉ cho ra 2 loại giao tử đực đó là:
ABD và abd hoặc ABd và abD hoặc Abd và aBD.
b) Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp gen dị hợp => Áp dụng công thức tính số loại giao tử, cơ thể
đực mang kiểu gen này giảm phân bình thường sẽ cho số loại giao tử là:23 = 8 (loại)
c) Xác định tỉ lệ các loại giao tử
Các tế bào mang gen Aa giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A, a; các tế bào giảm
phân không bình thường cho Aa, O.
Bb giảm phân cho ra 2 loại giao tử B, b.
Trong điều kiện các cặp gen phân li độc lập thì ở đời con:
- Số tổ hợp giao tử = Số loại giao tử ♂× Số loại giao tử ♀
- Số loại kiểu gen = tích số loại kiểu gen của từng cặp gen
- Số loại kiểu hình = tích số loại kiểu hình của từng cặp tính trạng.
Ví dụ : Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe.
Biết một gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội là hoàn toàn.
a) Ở đời con có bao nhiêu tổ hợp giao tử (số tổ hợp tử)?
b) Ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
c) Ở đời con có bao nhiêu loại kiểu hình?
Hướng dẫn giải:
- Xác định số loại giao tử của cơ thể đực và cơ thể cái:
Áp dụng công thức tính số loại giao tử trong điều kiện các gen phân li độc lập:
+ Cơ thể đực có kiểu gen AaBbDDEe có 3 cặp gen dị hợp nên cơ thể đực sẽ tạo ra số loại giao
tử đực là:23 = 8 (loại)
+ Cơ thể cái có kiểu gen AabbDdEe có 3 cặp gen dị hợp nên cơ thể cái cũng tạo ra số loại giao
tử là:
23 = 8 (loại)
a) Áp dụng công thức tính số kiểu tổ hợp giao tử trong điều kiện các gen phân li độc lập =>
Ở đời con của phép lai trên có số tổ hợp giao tử là: 8 × 8 = 64
b) Phép lai: ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe
- Xét số loại kiểu gen của từng cặp gen
Aa × Aa → 3 loại kiểu gen
Bb × bb → 2 loại kiểu gen
DD × Dd → 2 loại kiểu gen
Ee × Ee → 3 loại kiểu gen
- Áp dụng công thức tính số loại kiểu gen ở đời con trong điều kiện các gen phân li độc lập
=> Ở đời con của phép lai trên có số loại kiểu gen là: 3. 2 .2 .3 = 36 kiểu gen.
- Xét số loại kiểu hình của từng cặp gen
Vì mỗi gen quy đinh một tính trạng và các gen trội là trội hoàn toàn nên:
Aa × Aa → 2 loại kiểu gen
Bb × bb → 2 loại kiểu gen
DD ×Dd → 1 loại kiểu gen
Ee × Ee → 2 loại kiểu gen
c) Áp dụng công thức tính số loại kiểu hình ở đời con trong điều kiện các gen phân li độc lập
=> Ở đời con của phép lai trên có số loại hợp kiểu hình là: 2. 2 .1. 2 = 8 kiểu hình.
3.3. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình, kiểu gen ở đời con
1. Đặc điểm của liên kết hoàn toàn :Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành
nhóm gen liên kết. Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội(n)
của loài đó. Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
2. Cơ sở tế bào học (các gen cùng nằm trên 1 NST phân li và tổ hợp cùng nhau trong giảm phân)
3. Ý nghĩa liên kết gen : Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự duy trì
bền vững từng nhóm tính trạng quy định bởi các gen trên cùng một NST. Trong chọn giống
nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạng tốt
luôn luôn đi kèm với nhau.
III. HOÁN VỊ GEN
1. Đặc điểm của hoán vị gen: Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi
các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới.
HVG là hiện tượng các gen nằm trên cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau do sự trao
đổi chéo giữa các crômatit trong quá trình phát sinh giao tử.
Khoảng cách giữa 2 gen/NST càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị càng cao
nhưng không vượt quá 50%.
Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen/NST.
2. Cơ sở tế bào học : Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương
đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng một cặp NST tương đồng. Các gen
nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen.
3. Ý nghĩa của hoán vị gen :
Hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tái tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp
lại với nhau→ cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong
chọn giống và tiến hoá. Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể tính được tần số hoán vị gen,
tính được khoảng cách tương đối giữa các gen rồi dựa vào quy luật phân bố gen theo đường
thẳng mà thiết lập bản đồ di truyền.
- Tần số hoán vị gen = Tỉ lệ % các loại giao tử mang gen hoán vị.
- Trong phép lai phân tích tần số hoán vị gen được tính theo công thức :
Sè c¸ thÓcã ho¸ n vÞ gen 100
f(%)
Tæng sè c¸ thÓtrong ®êi lai ph©n tÝch
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
Bài 2: Một cá thể đực có kiểu gen BV/bv, biết tần số hoán vị gen giữa B và V là 20%.
a) Một tế bào của cá thể này giảm phân bình thường thì sẽ tạo ra những loại giao tử nào?
b) Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
a) Một tế bào của cá thể đực giảm phân theo sơ đồ sau cho 4 loại giao tử:
b) Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử:
BV = bv = (1 - 0,2)/2 = 0,4 ;
Bv = bV = 0,2/2 = 0,1
𝐴𝐵
Bài 3:Ở ruồi giấm Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai ♂𝑎𝑏
𝐴𝑏
× ♀𝑎𝐵 , với tần số hoán vị gen là 40%.
a) Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
b) Tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Trường hợp 2: Hoán vị gen ở ♀
𝐴𝐵 𝐴𝑏
P: ♂ × ♀
𝑎𝑏 𝑎𝐵
G: AB = ab = 1/2 Ab = aB = 0,3
AB = ab = 0,2
F1: AB//Ab = AB//aB = Ab//ab = aB//ab = 0,15
AB//AB = ab//ab = 0,1
AB//ab = 0,2
𝐴𝐵 𝐴𝑏
Bài 3:Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai ♂ × ♀ , với
𝑎𝑏 𝑎𝐵
G: AB = ab = 0,3 Ab = aB = 1/2
Ab = aB = 0,2
F1: AB//Ab = AB//aB = Ab//ab = aB//ab = 0,15
Ab//Ab = aB//aB = 0,1
Ab//aB = 0,2
G: AB = ab = 1/2 Ab = aB = 0,3
AB = ab = 0,2
F1: AB//Ab = AB//aB = Ab//ab = aB//ab = 0,15
AB//AB = ab//ab = 0,1
AB//ab = 0,2
Trường hợp 3: Hoán vị gen ở ♂và ♀
𝐴𝐵 𝐴𝑏
P: ♂𝑎𝑏 × ♀𝑎𝐵
G: AB = ab = 0,3 AB = ab = 0,2
Ab = aB = 0,2 Ab = aB = 0,3
F1: AB//AB = Ab//Ab = aB//aB = ab//ab = 0,06
AB//Ab = AB//aB = Ab//ab = aB//ab = 0,13
AB//ab = Ab//aB = 0,12
Hoán vị gen ♂ Hoán vị gen ♀ Hoán vị gen 2 bên ♂ và ♀
- Số kiểu gen: 7 7 10
- Số kiểu hình: 3 4 4
- Tỉ lệ kiểu aabb = 0 aabb = 0,1 aabb = 0,04
hình ở đời con. A-bb = aaB- = 0,25 A-bb = aaB- = 0,24 A-bb = aaB- = 0,21
A-B- = 0,5 A-B- = 0,51 A-B- = 0,54
b) Hoán vị gen
Hoán vị gen 1 bên
Tổng hợp các trường hợp khác:Gọi giao tử của bố mẹ có hoán vị gen: AB = ab = x; Ab = aB = y
P F1
Kiểu gen Kiểu hình
AB/ab × AB/ab x/2 AB/AB ; y/2 AB/aB; y/2 AB/aB ; (có kiểu hình đồng hợp lặ
AB/ab × Ab/aB (x+y)/2 AB/ab; y/2 Ab/ab; y/2 aB/ab; gen)
(HVG ở Ab/aB) x/2 ab/ab ;
Ab/aB × Ab/aB x/2 AB/Ab; x/2 AB/aB; y Ab/aB; y/2 1: 2: 1
AB/ab × Ab/aB Ab/Ab; x/2 Ab/ab; y/2 aB/ab; x/2 aB/ab (không có kiểu hình đồng h
(HVG ở AB/ab) cả 2 gen)
Hoán vị gen 2 bên (Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn).
𝑨𝑩 𝑨𝑩 𝑨𝒃 𝑨𝒃
֎ P: ×
𝒂𝒃 𝒂𝒃
hoặc 𝒂𝑩×𝒂𝑩
Gọi AB = ab = x ; Ab = aB = y
AB/AB = ab/ab = x2
AB/ab = 2x2
→ thì kiểu gen F1 thu được có: Ab/Ab = aB/aB = y2
Ab/aB = 2y2
AB/Ab = AB/aB = Ab/ab = aB/ab = 2xy
𝑨𝑩 𝑨𝒃
֎ P: 𝒂𝒃 ×𝒂𝑩
G: AB = ab = x AB = ab = y
Ab = aB = y Ab = aB = x
thì kiểu gen F1 thu được có: AB/AB = ab/ab = Ab/Ab = aB/aB = xy
→ AB/ab = Ab/aB = 2xy
AB/Ab = AB/aB = Ab/ab = aB/ab = x2 + y2
Trong trường hợp phép lai 2 tính trạng (2 cặp gen dị hợp Aa, Bb) thì tương quan tỉ lệ kiểu
hình ở đời F1 như sau: A-B- = 1/2 + aa,bb; A-bb = aaB- = 1/4 – aa,bb. (Công thức đúng với
tất cả trường hợp phân li độc lập, liên kết gen, hoán vị gen 1 bên hoặc 2 bên, kiểu gen là dị
hợp tử đều hoặc dị hợp tử chéo)
Bài 5: Một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp, gen B quy định thân
cây màu xanh, gen b quy định thân cây màu đỏ. Kết quả theo dõi một thí nghiệm ở một thế hệ
có 4 kiểu hình khác nhau, trong đó cây thấp, thân đỏ chiếm 4% tổng số cây thu được của thí
nghiệm. Hãy cho biết
a) Cây cao, thân xanh đồng hợp về các gen trội (thuần chủng) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b) Tỉ lệ của cây cao, thân xanh dị hợp về các cặp gen là bao nhiêu?
a) Ta có: AB/AB = ab/ab = 0,04
b) Kiểu gen của P là AB/ab × AB/ab hoặc Ab/aB × Ab/aB hoặc AB/ab × Ab/aB (hoán vị gen 1 bên
hoặc 2 bên)
Các trường hợp:
* AB//ab × AB//ab →kiểu gen F1: ab//ab = 0,04
+ HVG 1 bên thì (1-f)/4 = 0,04 => f = 0,84 > 0,5 => loại
+ HVG 2 bên thì [(1-f)/2]2 = 0,04 <=> (1-f)/2 = 0,2 => f = 0,6 > 0,5 => loại
* Ab/aB × Ab/aB → kiểu gen F1: ab//ab = 0,04
+ HVG 1 bên thì ab/ab = 0 => loại
+ HVG 2 bên thì [f/2]2 = 0,04 => f = 0,4 =>nghiệm
=>AB/ab + Ab/aB = 2.x2 + 2.y2 = 2.0,04 + 2. 0,09 = 0,226
* AB/ab × Ab/aB → kiểu gen F1: ab//ab = 0,04
+ HVG 1 bên AB/ab thì ab/ab = 0 => loại
+ HVG 1 bên Ab/aB thì f/4 = 0,04 => f = 0,16 => nghiệm
=> AB/ab + Ab/aB = 2.0,04 + 2.0 = 0,08
+ HVG 2 bên thì (f/2)[(1-f)/2] = 0,04 => f = 0,2 => nghiệm
=> AB/ab + Ab/aB = 4.0,04 = 0,16
1. Xác định quy luật di truyền
Xét phép lai 2 tính trạng đơn gen.
Xuất phát từ phép lai P thuần chủng, các kiểu hình tương phản → F1 → F2 hoặc xuât phát là
bố mẹ dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb) cho tự thụ → được F1 cho kết quả như sau:
Kết quả phân li kiểu hình F2 Quy luật Kiểu gen F1(hoặc P)
(hoặc F1)
9:3:3:1 Phân li độc lập AaBb
Hoán vị gen cả bố và mẹ với f = 0,5 AB/ab hoặc Ab/aB
3:1 Liên kết gen hoàn toàn AB/ab
1:2:1 Ab/aB
Các tỉ lệ khác Hoán vị gen ab/ab (F2) < 1/16 → Ab/aB
(HVG 2 bên bố mẹ)
ab/ab (F2) > 1/16 → AB/ab
(HVG 1 hoặc cả 2 bên bố mẹ)