ÔN TẬP CUỐI KÌ I MÔN SINH 12

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 35

1 .

Bài tập quy luật phân li


1.1. Gen 2 alen:
Muốn biết đời con thì phải viết giao tử, sau đó lập bảng để xác định kiểu gen và kiểu hình
ở đời con.
Hạt trên cây F1 chính là đời F2.
Khi tự thụ phấn thì chỉ có kiểu gen dị hợp mới cho 2 loại kiểu hình, còn kiểu gen đồng hợp
chỉ cho 1 loại kiểu hình.
Trong trường hợp đặc biệt: trội không hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu gen cũng chính là tỉ lệ kiểu
hình.
Nếu xuất hiện tỉ lệ 2:1 thì có 1 kiểu gen gây chết ( 1AA chết : 2AA : 1 aa).
Xác định trội lặn trong trường hợp trội hoàn toàn có 2 cách:
Cách 1: Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng, ở đời con F1 xuất hiện tỉ lệ 3:1 thì kiểu hình chiếm tỉ
lệ 3/4 là kiểu hình trội, còn kiểu hình chiếm tỉ lệ 1/4 là kiểu hình lặn. Trong trường hợp này kiểu
gen của P là dị hợp (Aa × Aa)
Cách 2: Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng, kiểu hình P đem lai là tương phản, ở F1 cho 100%
kiểu hình giống bố hoặc giống mẹ thì kiểu hình xuất hiện ở F1 là kiểu hình trội. Trong trường hợp
này kiểu gen của P là thuần chủng (AA × aa).
Ví dụ 1:Ở đậu Hà Lan, màu hoa do 1 gen quy định, người ta đem lai bố mẹ có kiểu hình hoa đỏ với
hoa trắng thu được F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ.
a) Xác định kiểu hình trội, lặn.
b) Xác định kiểu gen P.
c) Hãy xác định giao tử của cơ thể có kiểu gen: AA, Aa, aa?
1.3. Hiện tượng đồng trội

Đồng trội là hiện tượng cả hai alen khác nhau trong một thể dị hợp cùng biểu hiện ra các
sản phẩm có hoạt tính khác nhau trong tế bào.
Điển hình là trường hợp các alen quy định nhóm máu. Nhóm máu do 3 alen IA, IO, IB quy
định. Trong đó, IA, IB đồng trội và trội hoàn toàn so với IO. Do đó:
IAIO, IAIA => quy định nhóm máu A
IBIO, IBIB => quy định nhóm máu B
IAIB => quy định nhóm máu AB
IOIO => quy định nhóm máu O

Ví dụ: Ở người tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu B, con có
nhóm máu O, người có nhóm máu nào dưới đây không thể là bố đứa trẻ?
A. Nhóm máu A B. Nhóm máu B C. Nhóm máu O D. Nhóm máu AB
3. Bài tập quy luật phân li độc lập
3.1. Xác định giao tử trong điều kiện các gen phân li độc lập

- Một tế bào sinh dục đực có n cặp gen dị hợp (n≠0) khi giảm phân bình thường chỉ tạo ra 2 loại
giao tử đực, 1 tế bào sinh dục cái giảm phân chỉ tạo ra 1 loai giao tử cái.
- Một cơ thể đực hoặc cái có n cặp gen dị hợp (n≠0) giảm phân cho 2n loại giao tử.
- Trong điều kiện các cặp gen phân li độc lập (các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau) thì
tỉ lệ mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ các alen có trong giao tử đó.
Ví dụ: Một cá thể đực có kiểu gen AaBbDd.
a) Một tế bào của cơ thể này giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử đực?
b) Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho bao nhiêu loại giao tử? Tỉ lệ mỗi loại?
c) Trong giảm phân I, nếu ở một số tế bào các nhiễm sắc thể mang gen Aa không phân li thì sẽ
cho những loại giao tử nào?
Hướng dẫn giải:
a) Một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân chỉ cho ra 2 loại giao tử đực đó là:
ABD và abd hoặc ABd và abD hoặc Abd và aBD.
b) Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp gen dị hợp => Áp dụng công thức tính số loại giao tử, cơ thể
đực mang kiểu gen này giảm phân bình thường sẽ cho số loại giao tử là:23 = 8 (loại)
c) Xác định tỉ lệ các loại giao tử
Các tế bào mang gen Aa giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A, a; các tế bào giảm
phân không bình thường cho Aa, O.
Bb giảm phân cho ra 2 loại giao tử B, b.

Dd giảm phân cho ra 2 loại giao tử D, d.


Do đó các loại giao tử là: ABD; ABd; AbD; Abd;aBD; aBd; abD; abd;
AaBD; AaBd; AabD; Aabd;OBD; OBd; ObD; Obd;
3.2. Xác định số tổ hợp giao tử, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình trong điều kiện các gen
phân li độc lập

Trong điều kiện các cặp gen phân li độc lập thì ở đời con:
- Số tổ hợp giao tử = Số loại giao tử ♂× Số loại giao tử ♀
- Số loại kiểu gen = tích số loại kiểu gen của từng cặp gen
- Số loại kiểu hình = tích số loại kiểu hình của từng cặp tính trạng.
Ví dụ : Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe.
Biết một gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội là hoàn toàn.
a) Ở đời con có bao nhiêu tổ hợp giao tử (số tổ hợp tử)?
b) Ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
c) Ở đời con có bao nhiêu loại kiểu hình?
Hướng dẫn giải:
- Xác định số loại giao tử của cơ thể đực và cơ thể cái:
Áp dụng công thức tính số loại giao tử trong điều kiện các gen phân li độc lập:
+ Cơ thể đực có kiểu gen AaBbDDEe có 3 cặp gen dị hợp nên cơ thể đực sẽ tạo ra số loại giao
tử đực là:23 = 8 (loại)
+ Cơ thể cái có kiểu gen AabbDdEe có 3 cặp gen dị hợp nên cơ thể cái cũng tạo ra số loại giao
tử là:
23 = 8 (loại)
a) Áp dụng công thức tính số kiểu tổ hợp giao tử trong điều kiện các gen phân li độc lập =>
Ở đời con của phép lai trên có số tổ hợp giao tử là: 8 × 8 = 64
b) Phép lai: ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe
- Xét số loại kiểu gen của từng cặp gen
Aa × Aa → 3 loại kiểu gen
Bb × bb → 2 loại kiểu gen
DD × Dd → 2 loại kiểu gen
Ee × Ee → 3 loại kiểu gen
- Áp dụng công thức tính số loại kiểu gen ở đời con trong điều kiện các gen phân li độc lập
=> Ở đời con của phép lai trên có số loại kiểu gen là: 3. 2 .2 .3 = 36 kiểu gen.
- Xét số loại kiểu hình của từng cặp gen
Vì mỗi gen quy đinh một tính trạng và các gen trội là trội hoàn toàn nên:
Aa × Aa → 2 loại kiểu gen
Bb × bb → 2 loại kiểu gen
DD ×Dd → 1 loại kiểu gen
Ee × Ee → 2 loại kiểu gen
c) Áp dụng công thức tính số loại kiểu hình ở đời con trong điều kiện các gen phân li độc lập
=> Ở đời con của phép lai trên có số loại hợp kiểu hình là: 2. 2 .1. 2 = 8 kiểu hình.
3.3. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình, kiểu gen ở đời con

Trong điều kiện phân li độc lập thì ở đời con:


- Tỉ lệ phân li kiểu hình = tích tỉ lệ kiểu hình của các tính trạng
- Tỉ lệ phân li kiểu gen = tích tỉ lệ kiểu gen của từng tính trạng.
- Tỉ lệ một kiểu hình = tích tỉ lệ của các cặp tính trạng có trong kiểu hình đó.

Ví dụ :Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe.


Biết một gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội là hoàn toàn.
a) Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình F1?
b) Ở đời F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c) Ở đời con loại cá thể chỉ có 6 alen lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
a) - Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1:
Do mỗi gen quy định một tính trạng và các tính trạng trội là trội hoàn toàn nên:
Aa × Aa → 3/4 trội : 1/4 lặn
Bb × bb → 1/2 trội : 1/2 lặn
DD × Dd → 100% trội
Ee × Ee → 3/4 trội : 1/4 lặn
Áp dụng công thức tính tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con trong trường hợp các gen phân li
độc lập => Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai trên là:
(3 : 1) × (1 : 1) × 1 × (3 : 1) = 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1
- Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1:
Ta có:
Aa × Aa → 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa
Bb × bb → 1/2Bb : 1/2bb
DD × Dd → 1/2DD : 1/2Dd
Ee × Ee → 1/4EE : 2/4Ee : 1/4ee
Áp dụng công thức tính tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con trong trường hợp các gen phân li
độc lập => Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con của phép lai trên là:(1 : 2 : 1) ×(1 : 1) × (1 : 1) × (1 : 2 :
1)
= 4:4:4:4:2:2:2:2:2:2:2:2:2:2:2:2:2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1:1:1:1:1:1:1:1:1
b) Xác suất xuất hiện kiểu hình chỉ chứa 1 tính trạng lặn về gen A ở đời con là:
1/4×1/2×1×3/4=3/32
Xác suất xuất hiện kiểu hình chỉ chứa 1 tính trạng lặn về gen B ở đời con là:
3/4×1/2×1×3/4=9/32
Xác suất xuất hiện kiểu hình chỉ chứa 1 tính trạng lặn về gen D ở đời con là:
3/4×1/2×1×1/4=3/32
=> Ở đời F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là:
3/32+9/32+3/32=15/32
c) Aa x Aa → 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa
Bb x bb → 1/2Bb : 1/2bb
DD x Dd → 1/2DD : 1/2Dd
Ee x Ee → 1/4EE : 2/4Ee : 1/4ee
Cá thể có 6 alen lặn có thể mang các kiểu gen là: aabbDDee, aabbDdEe, AabbDdee hoặc
aaBbDdee.
=> Ở đời con loại cá thể chỉ có 6 alen lặn chiếm tỉ lệ là:
1/4×1/2×1/2×1/4+1/4×1/2×1/2×2/4+2/4×1/2×1/2×1/4+1/4×1/2×1/2×1/4=3/32
3.4. Nhận dạng quy luật di truyền phân li độc lập
Nếu đề bài cho một trong các điều kiện sau:
- Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
- Nếu cho tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của đời con mà
+ Tỉ lệ kiểu hình = tích tỉ lệ kiểu hình của các tính trạng.
+ Tỉ lệ kiểu gen = tích tỉ lệ kiểu gen của từng tính trạng.
=> Có thể khẳng định các tính trạng trong bài toán di truyền theo quy luật phân li độc lập.
II. LIÊN KẾT GEN HOÀN TOÀN

1. Đặc điểm của liên kết hoàn toàn :Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành
nhóm gen liên kết. Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội(n)
của loài đó. Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
2. Cơ sở tế bào học (các gen cùng nằm trên 1 NST phân li và tổ hợp cùng nhau trong giảm phân)
3. Ý nghĩa liên kết gen : Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự duy trì
bền vững từng nhóm tính trạng quy định bởi các gen trên cùng một NST. Trong chọn giống
nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạng tốt
luôn luôn đi kèm với nhau.
III. HOÁN VỊ GEN
1. Đặc điểm của hoán vị gen: Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi
các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới.
 HVG là hiện tượng các gen nằm trên cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau do sự trao
đổi chéo giữa các crômatit trong quá trình phát sinh giao tử.
 Khoảng cách giữa 2 gen/NST càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị càng cao
nhưng không vượt quá 50%.
 Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen/NST.
2. Cơ sở tế bào học : Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương
đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng một cặp NST tương đồng. Các gen
nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen.
3. Ý nghĩa của hoán vị gen :
Hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tái tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp
lại với nhau→ cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong
chọn giống và tiến hoá. Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể tính được tần số hoán vị gen,
tính được khoảng cách tương đối giữa các gen rồi dựa vào quy luật phân bố gen theo đường
thẳng mà thiết lập bản đồ di truyền.
- Tần số hoán vị gen = Tỉ lệ % các loại giao tử mang gen hoán vị.
- Trong phép lai phân tích tần số hoán vị gen được tính theo công thức :
Sè c¸ thÓcã ho¸ n vÞ gen  100
f(%) 
Tæng sè c¸ thÓtrong ®êi lai ph©n tÝch
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP

I. BÀI TẬP CƠ BẢN


1. Xác định kiểu giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử:
 Một tế bào giảm phân không có hoán vị gen chỉ tạo ra 2 loại giao tử, còn nếu có hoán vị gen thì tạo ra 4
loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
 Một cơ thể giảm phân có hoán vị gen thì chỉ có 1 số tế bào là hoán vị gen thưc sự còn lại là liên kết hoàn
toàn vì vậy tỉ lệ các giao tử phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
 Giả sử cơ thể AB/ab có x tế bào giảm phân, trong đó có y tế bào hoán vị gen sẽ cho các giao tử AB = ab =
Ab = aB = y (giao tử). Còn lại x – y tế bào không hoán vị gen sẽ cho các giao tử AB = ab = 2(x-y). Vì vậy, số
giao tử mỗi loại:AB = ab = 2(x-y) + y = 2x-y ; Ab = aB = y
Tần số hoán vị gen (f) = 2y/4x
 Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ:
AB/ab cho các loại giao tử: AB = ab = (1-f)/2 ; Ab = aB = f/2
Ab/aB cho các loại giao tử: AB = ab = f/2 ; Ab = aB = (1-f)/2
𝐵𝐷
Bài 1: Một cá thể đực có kiểu gen 𝑏𝑑 , biết 2 gen B và D liên kết hoàn toàn. Cơ thể này giảm phân

bình thường sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?


Hướng dẫn giải:
Vì 2 gen liên kết hoàn toàn => 2 loại giao tử BD = bd = 0,5

Bài 2: Một cá thể đực có kiểu gen BV/bv, biết tần số hoán vị gen giữa B và V là 20%.
a) Một tế bào của cá thể này giảm phân bình thường thì sẽ tạo ra những loại giao tử nào?
b) Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
a) Một tế bào của cá thể đực giảm phân theo sơ đồ sau cho 4 loại giao tử:

b) Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử:
BV = bv = (1 - 0,2)/2 = 0,4 ;
Bv = bV = 0,2/2 = 0,1
𝐴𝐵
Bài 3:Ở ruồi giấm Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai ♂𝑎𝑏
𝐴𝑏
× ♀𝑎𝐵 , với tần số hoán vị gen là 40%.

a) Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
b) Tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Trường hợp 2: Hoán vị gen ở ♀
𝐴𝐵 𝐴𝑏
P: ♂ × ♀
𝑎𝑏 𝑎𝐵

G: AB = ab = 1/2 Ab = aB = 0,3
AB = ab = 0,2
F1: AB//Ab = AB//aB = Ab//ab = aB//ab = 0,15
AB//AB = ab//ab = 0,1
AB//ab = 0,2
𝐴𝐵 𝐴𝑏
Bài 3:Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai ♂ × ♀ , với
𝑎𝑏 𝑎𝐵

tần số hoán vị gen là 40%.


a) Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
b) Tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Hướng dẫn giải:
𝐴𝐵 𝐴𝑏
P: ♂𝑎𝑏 × ♀𝑎𝐵 ; với f = 0,4 → F1: (3 trường hợp sau)
Trường hợp 1: Hoán vị gen ở ♂
𝐴𝐵 𝐴𝑏
P: ♂𝑎𝑏 × ♀𝑎𝐵

G: AB = ab = 0,3 Ab = aB = 1/2
Ab = aB = 0,2
F1: AB//Ab = AB//aB = Ab//ab = aB//ab = 0,15
Ab//Ab = aB//aB = 0,1
Ab//aB = 0,2

Trường hợp 2: Hoán vị gen ở ♀


𝐴𝐵 𝐴𝑏
P: ♂ × ♀
𝑎𝑏 𝑎𝐵

G: AB = ab = 1/2 Ab = aB = 0,3
AB = ab = 0,2
F1: AB//Ab = AB//aB = Ab//ab = aB//ab = 0,15
AB//AB = ab//ab = 0,1
AB//ab = 0,2
Trường hợp 3: Hoán vị gen ở ♂và ♀
𝐴𝐵 𝐴𝑏
P: ♂𝑎𝑏 × ♀𝑎𝐵

G: AB = ab = 0,3 AB = ab = 0,2
Ab = aB = 0,2 Ab = aB = 0,3
F1: AB//AB = Ab//Ab = aB//aB = ab//ab = 0,06
AB//Ab = AB//aB = Ab//ab = aB//ab = 0,13
AB//ab = Ab//aB = 0,12
Hoán vị gen ♂ Hoán vị gen ♀ Hoán vị gen 2 bên ♂ và ♀
- Số kiểu gen: 7 7 10
- Số kiểu hình: 3 4 4
- Tỉ lệ kiểu aabb = 0 aabb = 0,1 aabb = 0,04
hình ở đời con. A-bb = aaB- = 0,25 A-bb = aaB- = 0,24 A-bb = aaB- = 0,21
A-B- = 0,5 A-B- = 0,51 A-B- = 0,54
b) Hoán vị gen
 Hoán vị gen 1 bên

Ví dụ: Với cơ thể dị hợp lệch ( chéo ) giả sử f = 20 %


P : ♀ : thân xám, cánh dài ( Bv/bV ) × ♂( Bv/bV ) thân xám, cánh dài
G: BV = bv = 10 % ; Bv = bV = 40 % ↓ 50 % = bV = Bv
F1 : 25 % (Bv/Bv) thân xám, cánh cụt : 50% ( Bv/bV )thân xám, cánh dài : 25 % ( bV/bV ) thân đen,
cánh dài
Như vậy khi dị hợp chéo có xảy ra hoán vị gen 1 bên thì tỉ lệ kiểu hình luôn là 1 : 2 : 1.

Tổng hợp các trường hợp khác:Gọi giao tử của bố mẹ có hoán vị gen: AB = ab = x; Ab = aB = y
P F1
Kiểu gen Kiểu hình
AB/ab × AB/ab x/2 AB/AB ; y/2 AB/aB; y/2 AB/aB ; (có kiểu hình đồng hợp lặ
AB/ab × Ab/aB (x+y)/2 AB/ab; y/2 Ab/ab; y/2 aB/ab; gen)
(HVG ở Ab/aB) x/2 ab/ab ;
Ab/aB × Ab/aB x/2 AB/Ab; x/2 AB/aB; y Ab/aB; y/2 1: 2: 1
AB/ab × Ab/aB Ab/Ab; x/2 Ab/ab; y/2 aB/ab; x/2 aB/ab (không có kiểu hình đồng h
(HVG ở AB/ab) cả 2 gen)
 Hoán vị gen 2 bên (Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn).

𝑨𝑩 𝑨𝑩 𝑨𝒃 𝑨𝒃
֎ P: ×
𝒂𝒃 𝒂𝒃
hoặc 𝒂𝑩×𝒂𝑩

Gọi AB = ab = x ; Ab = aB = y

AB/AB = ab/ab = x2
AB/ab = 2x2
→ thì kiểu gen F1 thu được có: Ab/Ab = aB/aB = y2
Ab/aB = 2y2
AB/Ab = AB/aB = Ab/ab = aB/ab = 2xy
𝑨𝑩 𝑨𝒃
֎ P: 𝒂𝒃 ×𝒂𝑩

G: AB = ab = x AB = ab = y
Ab = aB = y Ab = aB = x
thì kiểu gen F1 thu được có: AB/AB = ab/ab = Ab/Ab = aB/aB = xy
→ AB/ab = Ab/aB = 2xy
AB/Ab = AB/aB = Ab/ab = aB/ab = x2 + y2
 Trong trường hợp phép lai 2 tính trạng (2 cặp gen dị hợp Aa, Bb) thì tương quan tỉ lệ kiểu
hình ở đời F1 như sau: A-B- = 1/2 + aa,bb; A-bb = aaB- = 1/4 – aa,bb. (Công thức đúng với
tất cả trường hợp phân li độc lập, liên kết gen, hoán vị gen 1 bên hoặc 2 bên, kiểu gen là dị
hợp tử đều hoặc dị hợp tử chéo)

Bài 5: Một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp, gen B quy định thân
cây màu xanh, gen b quy định thân cây màu đỏ. Kết quả theo dõi một thí nghiệm ở một thế hệ
có 4 kiểu hình khác nhau, trong đó cây thấp, thân đỏ chiếm 4% tổng số cây thu được của thí
nghiệm. Hãy cho biết
a) Cây cao, thân xanh đồng hợp về các gen trội (thuần chủng) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b) Tỉ lệ của cây cao, thân xanh dị hợp về các cặp gen là bao nhiêu?
a) Ta có: AB/AB = ab/ab = 0,04
b) Kiểu gen của P là AB/ab × AB/ab hoặc Ab/aB × Ab/aB hoặc AB/ab × Ab/aB (hoán vị gen 1 bên
hoặc 2 bên)
Các trường hợp:
* AB//ab × AB//ab →kiểu gen F1: ab//ab = 0,04
+ HVG 1 bên thì (1-f)/4 = 0,04 => f = 0,84 > 0,5 => loại
+ HVG 2 bên thì [(1-f)/2]2 = 0,04 <=> (1-f)/2 = 0,2 => f = 0,6 > 0,5 => loại
* Ab/aB × Ab/aB → kiểu gen F1: ab//ab = 0,04
+ HVG 1 bên thì ab/ab = 0 => loại
+ HVG 2 bên thì [f/2]2 = 0,04 => f = 0,4 =>nghiệm
=>AB/ab + Ab/aB = 2.x2 + 2.y2 = 2.0,04 + 2. 0,09 = 0,226
* AB/ab × Ab/aB → kiểu gen F1: ab//ab = 0,04
+ HVG 1 bên AB/ab thì ab/ab = 0 => loại
+ HVG 1 bên Ab/aB thì f/4 = 0,04 => f = 0,16 => nghiệm
=> AB/ab + Ab/aB = 2.0,04 + 2.0 = 0,08
+ HVG 2 bên thì (f/2)[(1-f)/2] = 0,04 => f = 0,2 => nghiệm
=> AB/ab + Ab/aB = 4.0,04 = 0,16
1. Xác định quy luật di truyền
 Xét phép lai 2 tính trạng đơn gen.
 Xuất phát từ phép lai P thuần chủng, các kiểu hình tương phản → F1 → F2 hoặc xuât phát là
bố mẹ dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb) cho tự thụ → được F1 cho kết quả như sau:

Kết quả phân li kiểu hình F2 Quy luật Kiểu gen F1(hoặc P)
(hoặc F1)
9:3:3:1 Phân li độc lập AaBb
Hoán vị gen cả bố và mẹ với f = 0,5 AB/ab hoặc Ab/aB
3:1 Liên kết gen hoàn toàn AB/ab
1:2:1 Ab/aB
Các tỉ lệ khác Hoán vị gen ab/ab (F2) < 1/16 → Ab/aB
(HVG 2 bên bố mẹ)
ab/ab (F2) > 1/16 → AB/ab
(HVG 1 hoặc cả 2 bên bố mẹ)

You might also like