Professional Documents
Culture Documents
1. BÀI GIẢNG TẬP HUẤN. HC- PTTT.2020
1. BÀI GIẢNG TẬP HUẤN. HC- PTTT.2020
BÀI 4 . HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁC MẪU GHI CHÉP SỐ LIỆU
TRONG QUẢN LÝ HẬU CẦN CÁC PTTT
2
BÀI 1 . LẬP KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI TRONG
QUẢN LÝ HẬU CẬN CÁC PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI
3
BÀI 1 . LẬP KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI TRONG
QUẢN LÝ HẬU CẬN CÁC PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI
1.2. Mục đích: Cung cấp PTTT đủ số lượng, đảm bảo chất lượng, đúng địa
chỉ, đúng thời gian trong điều kiện tốt nhất và với chi phí hợp lý.
Một cách mô tả khác là: người làm công tác quản lý hậu cần PTTT
phải trả lời và xác định được bao nhiêu hàng là đủ, cần chuyển hàng đến
đâu, khi nào và bằng cách nào để đáp ứng nhu cầu của chương trình với
chi phí tiết kiệm phù hợp.
,
4
BÀI 1 . LẬP KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI TRONG
QUẢN LÝ HẬU CẬN CÁC PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI
5
BÀI 1 . LẬP KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI TRONG
QUẢN LÝ HẬU CẬN CÁC PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI
6
BÀI 1 . LẬP KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI TRONG
QUẢN LÝ HẬU CẬN CÁC PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI
Các giai đoạn diễn ra có tính chu kỳ, hoạt động ở giai đoạn này ảnh hưởng
tới giai đoạn tiếp theo. Chẳng hạn, dự báo nhu cầu quá cao dẫn đến lập kế hoạch cung
ứng quá nhiều sẽ gây ứ đọng hàng. Ngược lại, dự báo nhu cầu quá thấp thì dù lỗ lực
điều hành cũng sẽ không cung cấp đủ và kịp thời PTTT cho chương trình
,
7
BÀI 1 . LẬP KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI TRONG
QUẢN LÝ HẬU CẬN CÁC PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI
8
BÀI 1 . LẬP KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI TRONG
QUẢN LÝ HẬU CẬN CÁC PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI
9
BÀI 1 . LẬP KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI TRONG
QUẢN LÝ HẬU CẬN CÁC PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI
3.2. Các yếu tố: khi quyết định sử dụng hệ thống tối đa, tối thiểu, các nhà
quản lý phải xem xét các yếu tố sau:
+ Độ chính xác của dự báo
+ Nguồn lực đầu tư mua PTTT
+ Thời gian và phương thức cấp phát
+ Khả năng chứa hàng của các kho
+ Phí dịch vụ lưu kho
+ Hạn dùng của PTTT
+ Khả năng vận chuyển PTTT
Năng lực quản lý hậu cần của các cấp ,
10
BÀI 1 . LẬP KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI TRONG
QUẢN LÝ HẬU CẬN CÁC PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI
11
BÀI 1 . LẬP KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI TRONG
QUẢN LÝ HẬU CẬN CÁC PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI
Số tồn kho Số tiêu thụ trung bình tháng X số tháng được dự trữ
An toàn = hàng cho kho tuyến cụ thể cần tính
12
BÀI 1 . LẬP KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI TRONG
QUẢN LÝ HẬU CẬN CÁC PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI
13
BÀI 1 . LẬP KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI TRONG
QUẢN LÝ HẬU CẬN CÁC PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI
II. Lập kế hoạch phân phối (xin cấp hoặc đặt hàng)
Các thông tin cần thiết để xác định số lượng mặt hàng xin cấp (hoặc đặt
hàng ) gồm: Định mức tồn kho an toàn; số cấp phát định kỳ giữa 2 lần
nhận hàng; số tồn kho hiện ở đầu thời điểm định kỳ xem xét và số phát
sinh/nhu cầu đột xuất.
Công thức tính nhu cầu xin cấp hoặc đặt hàng như sau:
Số lượng
Tồn kho an toàn
+
Số lượng xin
Số tồn kho tại thời
cấp = Số cấp phát định kỳ -
Điểm báo cáo
Hoặc đặt hàng
+ ,
Số phát sinh nếu có
15
BÀI 1 . LẬP KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI TRONG
QUẢN LÝ HẬU CẬN CÁC PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI
II. Lập kế hoạch phân phối (xin cấp hoặc đặt hàng)
Ví dụ:
- Tồn kho an toàn tại tời điểm B/C là: 3.500 vỉ thuốc TT uống
- Số cấp phát định kỳ trong tháng là: 3.500 vỉ thuốc TT uống
- Số người sử dụng phát sinh trong tháng là: 40 người
- Số tồn tại thời điểm B/C là: 1000 vỉ
Ta có: 3.500 + 3.500 + 40 - 2.000 = (5.040 vỉ số đề nghị cấp thêm)
,
16
BÀI 1 . LẬP KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI TRONG
QUẢN LÝ HẬU CẬN CÁC PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI
17
BÀI 1 . LẬP KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI TRONG
QUẢN LÝ HẬU CẬN CÁC PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI
Lượng hàng hiện đang tồn kho tại tuyến huyện cụ thể
-------------------------------------------------------------- = Số tháng sử dụng
Số lượng tiêu thụ (cấp phát) trung bình hàng tháng
của tuyến huyện
Theo quy định tồn kho an toàn tại tuyến tỉnh là 3 tháng, tuyến huyện là 1
tháng thì tồn kho toàn tỉnh không vượt quá 9 tháng, tồn kho của toàn huyện
không vượt quá 3 tháng (trừ dụng cụ tử cung và thuốc cấy TT căn cứ tình
hình thực tế thực hiện chỉ tiêu hàng năm
, tại thời điểm tính toán).
18
BÀI 2
MỘT SỐ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HẬU CẦN PTTT
(Theo Quyết định 199/QĐ-BYT ngày 20/4/2009 của Bộ Y tế)
19
BÀI 2
MỘT SỐ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HẬU CẦN PTTT
(Theo Quyết định 199/QĐ-BYT ngày 20/4/2009 của Bộ Y tế)
1.4. Thuốc viên uống tránh thai: 13 vỉ/người sử dụng liên tục trong
năm, đối với người mới sử dụng thì chỉ tính theo số tháng thực hiện
trong năm.
1.5. Bao cao su: 100 chiếc/ người sử dụng liên tục trong năm, đối
với người mới sử dụng thì chỉ tính theo số tháng thực hiện trong
năm. Định mức cho Triệt sản nam là: 20 chiếc bao cao su/trường
hợp. ,
1.6. Các loại khác theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
20
BÀI 2
MỘT SỐ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HẬU CẦN PTTT
(Theo Quyết định 199/QĐ-BYT ngày 20/4/2009 của Bộ Y tế)
21
BÀI 2
MỘT SỐ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HẬU CẦN PTTT
(Theo Quyết định 199/QĐ-BYT ngày 20/4/2009 của Bộ Y tế)
22
BÀI 2
MỘT SỐ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HẬU CẦN PTTT
(Theo Quyết định 199/QĐ-BYT ngày 20/4/2009 của Bộ Y tế)
23
BÀI 3
QUẢN LÝ VỀ XUẤT, NHẬP KHO, HỒ SƠ SỔ SÁCH
VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
24
BÀI 3
QUẢN LÝ VỀ XUẤT, NHẬP KHO, HỒ SƠ SỔ SÁCH
VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
25
BÀI 3
QUẢN LÝ VỀ XUẤT, NHẬP KHO, HỒ SƠ SỔ SÁCH
VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
2. Kiểm kê kho
Các đơn vị tham gia bảo quản, phân phối các PTTT thực hiện kiểm kê
kho ít nhất 02 lần/năm vào thời điểm 01/1 và 01/7 hàng năm. Việc
kiểm kê hàng hóa được thực hiện theo các quy định hiện hành
3. Hồ sơ, sổ sách
Hồ sơ, sổ sách quản lý hàng hóa, vật tư theo mẫu quy định hiện hành
của Bộ Tài chính như: sổ kho, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, các
biên bản bàn giao nhận hàng, biên bản kiểm kê hàng hóa.
,
26
BÀI 3
QUẢN LÝ VỀ XUẤT, NHẬP KHO, HỒ SƠ SỔ SÁCH
VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
27
BÀI 3
QUẢN LÝ VỀ XUẤT, NHẬP KHO, HỒ SƠ SỔ SÁCH
VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
28
BÀI 4
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁC MẪU GHI CHÉP SỐ LIỆU
TRONG QUẢN LÝ HẬU CẦN CÁC PTTT
29
BÀI 4
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁC MẪU GHI CHÉP SỐ LIỆU
TRONG QUẢN LÝ HẬU CẦN CÁC PTTT
2. Một số yêu cầu đối với cán bộ quản lý hậu cần PTTT
Để thực hiện và vận hành hệ thống thông tin quản lý hậu cần PTTT tại
một địa phương, cán bộ quản lý cần phải:
+ Có kiến thức kỹ năng về quản lý hậu cần, quản lý vật tư hàng hóa
theo các quy định hiện hành.
+ Có kỹ năng theo dõi ghi chép sổ sách chính xác
+ Có kỹ năng tính toán thông kê, loại trừ những nhầm lẫn khi tính toán
+ Kiểm tra, kiểm soát thường xuyên
Lưu ý: Người quản lý cần biết những điểm mấu chốt và sự lô gich
trong báo cáo
,
30
BÀI 4
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁC MẪU GHI CHÉP SỐ LIỆU
TRONG QUẢN LÝ HẬU CẦN CÁC PTTT
II- HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁC MẪU GHI CHÉP SỐ LIỆU
1. Cách ghi Báo cáo PTTT ( mẫu M1) :
- Đơn vị báo cáo : là tên đơn vị báo cáo
- Kỳ báo cáo: Là ( Thàng, quý, năm)
+ Nếu là báo cáo tháng thì ghi tên tháng báo cáo ( tháng 1,2,3....tháng
12), tên quý và năm).
+ Nếu là báo cáo quý thì ghi quý báo cáo ( quý I, II, III, IV), Gạch bỏ
chữ tháng, ghi năm của quý báo cáo vào mẫu M!.
- Nơi nhận báo cáo: Ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp.
- Cột A,B,C: Là các cột ghi số thứ tự, tên PTTT, đơn vị tính (Mẫu
M1).
,
31
BÀI 4
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁC MẪU GHI CHÉP SỐ LIỆU
TRONG QUẢN LÝ HẬU CẦN CÁC PTTT
32
BÀI 4
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁC MẪU GHI CHÉP SỐ LIỆU
TRONG QUẢN LÝ HẬU CẦN CÁC PTTT
33
BÀI 4
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁC MẪU GHI CHÉP SỐ LIỆU
TRONG QUẢN LÝ HẬU CẦN CÁC PTTT
* Cột 3: Cộng
Tổng số PTTT có trong kỳ báo cáo của kho dân số.
Cách thu thập số liệu và điền mẫu báo cáo:
(Cộng) = C1 (Tồn đầu kỳ)+ C2 ( Nhập trong kỳ)
Là tổng của 2 cột C1 ( tồn đầu kỳ) cộng với cột C2 ( nhập trong kỳ).
34
BÀI 4
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁC MẪU GHI CHÉP SỐ LIỆU
TRONG QUẢN LÝ HẬU CẦN CÁC PTTT
35
BÀI 4
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁC MẪU GHI CHÉP SỐ LIỆU
TRONG QUẢN LÝ HẬU CẦN CÁC PTTT
36
BÀI 4
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁC MẪU GHI CHÉP SỐ LIỆU
TRONG QUẢN LÝ HẬU CẦN CÁC PTTT
37
BÀI 4
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁC MẪU GHI CHÉP SỐ LIỆU
TRONG QUẢN LÝ HẬU CẦN CÁC PTTT
38
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP MẪU BÁO CÁO MỚI
1. Mẫu A1 ( Danh sách đối tượng được cấp PTTT miễn phí)
- Cột số thứ tự, họ và tên, địa chỉ, tuổi tổng hợp bình thường
- Cột phân loại đối tượng ( rà soát và lập danh sách đối tượng được cấp
miễn phí theo Thông tư 26/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 03 năm 2018
củaBộ Tài Chính)
Ví dụ như: + Đối tượng là hộ nghèo
+ Đối tượng sống tại xã thuộc tỉnh có tỷ xuất sinh trên 2,3 con
vv..
,
39
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP MẪU BÁO CÁO MỚI
2. Mẫu A2 (Danh sách cấp phương tiện tránh thai miễn phí)
2.1. phần Danh sách được cấp phát trong tháng.
- Cột Số thứ tự, họ và tên, địa chỉ, tuổi ghi bình thường
- Cột loại PTTT:
Ví dụ: + Bao cao su
+ Thuốc uống TT IDEAL
+ Vòng TT vv.
- Cột số lượng: Nhận bao nhiêu trong tháng
Ví dụ: + Là bao cao su nhận 1 chiếc trong thỏng thỡ ghi 01chiếc
+ Là thuốc uống TT IDEAL nhận 1 vỉ trong tháng thì ghi 01 vỉ
- Cột ngày cấp ( đối tượng nhận PTTT ngày nào thì ghi ngày đó)
- Cột ký nhận (đối tượng được cấp PTTT bắt buộc phải ký nhận)
,
40
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP MẪU BÁO CÁO MỚI
2.2. Phần cập nhật số lượng PTTT thời điểm báo cáo.
- Cột loại PTTT:
Ví dụ: + Vòng TT
+ bao cao su. vv...
- Cột đơn vị tính:
Ví dụ: + Chiếc, vỉ, lọ. vv...
- Cột số lượng tồn từ tháng trước của từng loại PTTT: Ví dụ là tháng 03
- Cột số lượng nhận trong tháng của từng loại PTTT : Ví dụ là tháng 04
- Cột số lượng cấp phát của từng loại PTTT: Ví dụ là bao nhiêu ghi bấy
nhiêu
,
41
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP MẪU BÁO CÁO MỚI
- Cột số lượng tồn chuyển sang tháng sau của từng loại PTTT: Ví dụ tồn bao
nhiêu ghi bấy nhiêu.
Thuốc viên IDEAL: (50 vỉ Số tồn từ tháng 3 + 150 vỉ số lượng được nhận trong
tháng 4) – 170 vỉ số lượng đó cấp phát = 30 vỉ số lượng còn tồn chuyển sang
tháng sau (tháng 5)
3. Mẫu M1 (Báo cáo phương tiện tránh thai miễn phí hàng
tháng vẫn thực hiện như báo cáo cũ)
Hàng tháng Trung tâm Y tế các huyện, thành phố tổng hợp gửi báo cáo cho
Chi cục Dân số-KHHGĐ trước ngày 10 hàng tháng.
42
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP MẪU BÁO CÁO MỚI
4. Mẫu báo cáo M1 bổ xung (Phương tiện tránh thai miễn phí báo
cáo theo quý 3 tháng 1 lần).
Hàng quý Trung tâm Y tế cỏc huyện, thành phố tổng hợp chốt số liệu ngày cuối cùng
của tháng cuối quý gửi báo cáo cho Chi cục Dân số-KHHGĐ trước ngày mùng 6
tháng đầu quý tiếp theo.
4.1. Phần I: Xuất, nhập, tồn kho tuyến huyện.
Cách thu thập số liệu và điền báo cáo
+ Tồn đầu kỳ của các PTTT tại thời điểm làm báo cáo quý là số tồn cuối kỳ của quý
trước chuyển sang.
+ Nhập trong quý là số liệu nhận các PTTT tại Chi cục cộng 3 thỏng của quý báo cáo
+ Cấp phát trong quý là số liệu cấp phát các PTTT cho tuyến xã cộng 3 tháng của quý
báo cáo
43
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP MẪU BÁO CÁO MỚI
44
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP MẪU BÁO CÁO MỚI
- Cột 4 (Tồn đầu kỳ của tuyến huyện): Là tổng số tồn đầu kỳ của tất các các xã
thuộc huyện (nếu có).
- Cột 5 (Tồn đầu kỳ của tuyến xã): là tổng số tồn đầu kỳ của tất cả các khu hành
chính trong xã (nếu có).
Cách thu thập số liệu và điền báo cáo:
Trung tâm Y tế các huyện, thành phố tổng hợp số PTTT tồn đầu kỳ của huyện và
từ tất các các xã trong huyện.
- Cột 6 (Nhập kho huyện trong kỳ): Là số PTTT mà tuyến huyện nhận được từ
Chi cục trong kỳ báo cáo (Tính từ ngày đầu tiên đến ngày khóa sổ của kỳ báo
cáo).
45
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP MẪU BÁO CÁO MỚI
- Cột 7 (Tồn cuối kỳ): Là tổng số PTTT còn lại tại thời điểm báo cáo ở
tất cả các tuyến huyện, xã
Cột 7 (Tồn cuối kỳ tổng) = Cột 8 (Tồn cuối kỳ của tuyến huyện) + Cột 9 (Tồn
cuối kỳ của tuyến xã)
- Cột 8 (Tồn cuối kỳ của tuyến huyện): Là tổng số PTTT tồn tại kho
huyện tại thời điểm báo cáo.
- Cột 9 (Tồn cuối kỳ của tuyến xã): là tổng số PTTT cũn lại của tất cả
các khu hành chính trong xã tại thời điểm báo cáo cộng lại.
46
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP MẪU BÁO CÁO MỚI
Cột 10 (Số lượng tiêu thụ) = Cột 3 (Tổng tồn đầu + Nhập) – Cột 7 (Tồn cuối kỳ tổng)
47
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
48