Chủ đề 9

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

Chủ đề 9: RAM trên máy tính hiện nay

• Họ và tên: Đào Duy Anh • Giảng viên: Trần Văn Hưng


• MSSV: 201415062 • Bộ môn: CTMT&HĐH
• Lớp:KTVT1-K61
1. RAM là gì?
• RAM (Random Access Memory) là một
loại bộ nhớ khả biến cho phép đọc - ghi
ngẫu nhiên dữ liệu đến bất kỳ vị trí nào
trong bộ nhớ dựa theo địa chỉ của bộ
nhớ. Tất cả mọi thông tin lưu trên RAM
chỉ là tạm thời và chúng sẽ mất đi khi
không còn nguồn điện cung cấp.
• RAM được tìm thấy ở bất kỳ đâu trong
các thiết bị điện tử như máy chủ,
PC, máy tính bảng, điện thoại thông
minh hay máy in.
2. Cơ chế hoạt động của RAM
• Ban đầu, dữ liệu hoặc các chương trình máy tính đã được lưu trữ ở
trong ổ cứng. Sau đó từ ổ cứng chúng sẽ được tải vào RAM.Ngay khi
đã được tải vào RAM,CPU có thể truy cập dữ liệu này
3. Các loại RAM phổ biến

• RAM được chia làm 2 loại chính, SRAM và DRAM


SRAM DRAM
SRAM (RAM tĩnh) DRAM (RAM động)

Thời gian xuất hiện trên thị trường Thập niên 1990 cho đến nay. Từ năm 1970 đến giữa năm 1990.

Cách thức hoạt động SRAM cần được cung cấp nguồn điện cố định để Được sử dụng để lưu trữ dữ liệu tạm thời khi chạy
hoạt động, và thông tin dữ liệu trên ram tĩnh cũng ứng dụng và có thể bị trả lại vùng nhớ khi đóng
sẽ mất đi khi nguồn điện bị mất đi. ứng dụng hoặc shutdown máy tính.

Ưu điểm SRAM tiêu thụ điện năng thấp và cho tốc độ truy cập DRAM có chi phí sản xuất thấp và dung lượng bộ
nhanh hơn DRAM. nhớ lớn hơn SRAM

Nhược điểm dung lượng bộ nhớ của SRAM thấp và có chi phí sản RAM động lại bị hạn chế về tốc độ truy cập chậm
xuất cao hơn và tiêu thụ điện năng cao hơn so với RAM tĩnh
• RAM động đồng bộ tốc độ dữ liệu kép (DDR SDRAM, DDR2, DDR3, DDR4,DDR5)
• Thời gian xuất hiện trên thị trường: từ năm 2000 đến nay
• DDR SDRAM (Double Data Rate Synchronous Dynamic RAM), cơ bản hoạt động giống
như SDR SDRAM nhưng có tốc độ nhanh gấp đôi.
• DDR2 (hiệm được sử dụng trong máy
tính đời cũ)
• Là loại ram được nâng cấp bởi DDR
SDRAM, mang dữ liệu tăng gấp
đôi (nghĩa là xử lý hai hướng dẫn đọc và
hai ghi trên mỗi chu kỳ xung nhịp). Đồng
thời, tốc độ cũng nhanh hơn vì nó có thể
chạy ở tốc độ xung nhịp cao hơn.  
• Mô - đun của bộ nhớ DDR2 ở mức 533
MHz và chạy ở điện áp thấp hơn (1,8 V)
với 240 chân, đồng thời ngăn cản khả
năng tương thích ngược.
• DDR3(sử dụng tương đối phổ
biến)
• Là loại ram được cải thiện hơn
so với DDR2 thông qua xử lý tín
hiệu tiên tiến, mang dung lượng
bộ nhớ lớn hơn, mức tiêu thụ
điện năng thấp hơn (khoảng 1,5
V) và tốc độ xung nhịp tiêu
chuẩn cao hơn (lên đến 800
Mhz).
• DDR3 cũng sở hữu 240 chân, mô
- đun của bộ nhớ ở mức 533 MHz,
chạy ở điện áp thấp (1,8 V), và
đều có khả năng ngăn cản tương
thích ngược.
• DDR4(đang được sử dụng rộng
rãi)
• Đây cũng là loại ram được cải
thiện hiệu suất hơn so với
DDR3 thông qua xử lý tín hiệu
tiên tiến hơn. Nó sở hữu dung
lượng bộ nhớ lớn hơn, mức tiêu
thụ điện năng thấp hơn (1,2 V) và
tốc độ xung nhịp tiêu chuẩn cao
hơn (lên tới 1600 Mhz).
• DDR4 SDRAM có cấu hình 288
chân và cũng cho khả năng ngăn
cản tương thích ngược.
• DDR5
RAM DDR5 đã được nâng cấp, cải
tiến vượt trội so với RAM DDR4.
• - Nếu dung lượng RAM tối đa của
RAM DDR4 là 32 GB thì RAM
DDR5 đạt mức 128GB/thanh.
• - Điện áp mô - đun của RAM DDR5
giảm còn 1.1V, trong khi RAM
DDR4 là 1.2V nên khả năng tiết
kiệm của 2 dòng RAM có sự khác
biệt.
• -RAM DDR5 có tốc độ khoảng
4.800 MHz hoặc cao hơn, tốc độ
cao nhất của chuẩn DDR4 là
khoảng 3.600 đến 4.000 MHz, khác
biệt tương đối rõ ràng
4. Dung lượng Ram
• - Mức RAM tối thiểu (2GB) chỉ phù hợp cho các công việc như duyệt
web, email, xem video hay chơi một số game nhẹ. RAM 4GB là mức
RAM mà một chiếc laptop Windows hay OS X có thể đáp ứng nhu cầu
sử dụng của phần lớn người dùng hiện nay.

• - Tóm lại, 8GB RAM sẽ đáp ứng được hầu hết nhu cầu của người
dùng và nếu dung lượng RAM lớn hơn các con số này thường là để
đáp ứng một số đam mê của người dùng như chơi game 3D hay làm
đồ họa, kế toán với các bảng tính có số liệu lớn,...

You might also like