Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

HUỖI CUNG ỨNG NESCAFE

Tại NESCAFÉ, chúng tôi tin rằng tất cả


chúng ta đều xứng đáng được thưởng thức
một tách cà phê thơm ngon tuyệt hảo mỗi
ngày
• TẬP ĐOÀN NESTLE
1.1 Tổng quan về tập đoàn Nestle

Nestle công ty thực phẩm và giải khát lớn


nhất thế giới, có trụ sở chính đặt tại
Vevey, Thụy Sĩ.

Công ty Nestle được sáng lập vào năm


1866 bởi Ông Henri Nestle, một dược sĩ
người Thụy Sĩ gốc Đức.
1.2 Sản phẩm NESCAFÉ:

NESCAFÉ là một trong những thương


hiệu cà phê hàng đầu trên thế giới với lịch
sử phát triển lâu đời từ những năm 1930.
NESCAFÉ được chính thức sản xuất tại
Việt Nam khi tập đoàn Nestle chính thức
mua nhà máy Đồng Nai vào hoạt động
vào năm 1998.
1.3 Tổng quan thị trường cà phê Việt Nam

1.3.1. Sản lượng


• Sản lượng của Việt Nam dự báo đạt 30,2 triệu bao trong niên vụ 2022-
2023. Diện tích sản xuất của Việt Nam nhìn chung không thay đổi
1.3.2. Tiêu thụ
• Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cà phê của Việt Nam
trong tháng 1/2023 đạt 142.544 tấn, trị giá 310,4 triệu USD, giảm 38,4%
về lượng và 38,1% về trị giá so với cùng kỳ
1.3 Tổng quan thị trường cà phê Việt Nam

1.3.3. Diễn biến giá


2. HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG
ỨNG CỦA NESCAFE
2.1. Các thành viên của chuỗi
2.1.1. Nhà cung cấp nguyên liệu
Với Nescafe, Công ty có 2 hình thức nhập nguyên liệu gồm:
• Thu mua qua các doanh nghiệp tư nhân đầu mối, thương lái
• Thu mua trực tiếp từ nông dân.
2.1.2. Nhà máy sản xuất:
• Công ty đã đầu tư nhiều nhà máy lớn với phần lớn máy móc, trang thiết thiết bị hiện đại.
• Áp dụng nhiều quy trình công nghệ chế biến tiên tiến từ nước ngoài theo chuẩn Nestle quốc
tế.
• Các dự án nhà máy cà phê tại Việt Nam là một phần quan trọng trong dự án Nescafé Plan
toàn cầu được triển khai từ năm 2011.
• Một số nhà máy hiện đại: Nhà máy Nescafe Trị An, Nhà máy Bông Sen.
2.1.3. Nhà phân phối:
Một số nhiệm vụ chính của các nhà phân phối gồm:
• Quản lý hàng tồn kho
• Xúc tiến bán hàng
• Vận chuyển sản phẩm
• Chăm sóc khách hàng và các dịch vụ sau bán khác…
Nhà phần phối gồm 2 nhóm chính là: Nhà bán sỉ và và Nhà bán lẻ.

Tôn chỉ: Whenever – Wherever – However, theo đó Nescafe khi thâm nhập vào bất cứ
thị trường nào đều cố gắng xây dựng mối quan hệ chặt chẽ cùng mạng lưới phân phối
rộng khắp.
2.1.4. Các công ty cung cấp dịch vụ
Một số dịch vụ tiêu biểu:
• Logistics
• Tư vấn quản lý chuỗi cung ứng
• Tài chính
• Nghiên cứu thị trường
• Quảng cáo và tiếp thị
• Công nghệ thông tin
2.1.5. Khách hàng (Người tiêu dùng cuối)
Các nhóm khách hàng tiềm năng chính của Nestcafe bao gồm:
• Người tiêu dùng trẻ
• Người tiêu dùng đô thị
• Người tiêu dùng có thu nhập cao
• Khách hàng quốc tế
2.2. Cấu trúc chuỗi (Cấu trúc Liên kết Ảo)
Việc này giúp công ty nâng cao tính chuyên môn hóa và tập trung vào năng lực
cốt lõi, cũng như giảm bớt chi phí đầu tư, vận hành.
2.3. Những hoạt động diễn ra trong chuỗi

2.3.1. Sản xuất


Hiện tất cả các nhà máy sản xuất của Nestlé tại Việt Nam đều được thiết
kế và xây dựng nhằm đáp ứng những tiêu chuẩn cao nhất đồng thời tuân
thủ các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường, phòng ngừa ô
nhiễm.
2.3.2. Hàng hóa sản xuất lưu kho
Quyết định lưu kho Nestlé là lưu kho theo chu kỳ. Công ty áp dụng nguyên tắc
JIT (Just-In-Time) giúp cho phép công ty chuẩn bị vừa đủ nguyên vật liệu cho
mỗi cuối tuần để chuẩn bị trước nguồn nguyên liệu đầu vào cho chu kì tiếp
theo.
2.3.3. Địa điểm
Hiện nay, Nestlé đang điều hành 6 nhà máy. Có 4 nhà máy được đặt ở Đồng Nai và 2 nhà
máy ở Hưng Yên. Và nhà máy Nestlé Trị An là một trong những nhà máy sản xuất lớn
nhất của Nestlé tại Việt Nam
2.3.4. Vận tải

Chiếc xe chở các thùng sản phẩm Nescafe


tại Trung tâm Phân phối nhà máy Nestlé Bông Sen.
3. ĐÁNH GIÁ CHUỖI CUNG
ỨNG CỦA NESTLE
3.1. Điểm mạnh:
Quy trình sản xuất chất lượng cao Quản lý chuỗi cung ứng tốt
Giữ được hương vị cà phê nguyên bản và các Đảm bảo sản phẩm được giao đến đúng địa
quy trình kiểm tra chất lượng khắt khe. điểm và thời điểm cần thiết, chất lượng sản
phẩm tốt

Thương hiệu lớn


Giúp họ có thể đào tạo và thu hút được nhiều nhà cung ứng tốt nhất
trong ngành cà phê.
3.2 Điểm yếu
Phụ thuộc nguyên liệu đầu vào: Phụ thuộc đội ngũ nhà cung ứng:
Ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và chuỗi Nescafe có thể gặp khó khăn trong việc sản xuất và
cung ứng của Nescafe. phân phối sản phẩm của mình.

Rủi ro về thời tiết:


Gây khó khăn cho quá trình sản xuất và chuỗi
cung ứng của Nescafe.
4. GIẢI PHÁP
4. GIẢI PHÁP
• Tăng cường quản lý chất lượng nguyên liệu
• Tối ưu hóa quy trình sản xuất
• Tăng cường quản lý chuỗi cung ứng
• Đẩy mạnh kênh phân phối
• Tăng cường quảng bá thương hiệu
Thank You!

You might also like