Professional Documents
Culture Documents
Chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra
Tính toán được độ không chắc chắn tùy theo cách phân loại
Why companies spend a lot of $$ on
test.
Test cost $$ 2% to 10% of each device revenue.
Data Sheet is a contract between the Supplier and the Customer.
This is not just a “nice thing to do” but a company requirement for IS0 9001.
The task of a product Engineer is to determine if a particular device meets the
device specification (Data Sheet), can be shipped to customers and it will meet
the same specifications at the customers measuring system.
To achieve this, we measure a set of parameters before shipping to customers.
For some manufactures this could be a few “devices” a day to millions of
“devices” a day. My team averages about 100K units per day.
How good is my measuring system? Is it accurate? How do we secure that we
take into account the measuring system variations?. Gauge Reproducibility and
Repeatability helps answer some of these question.
SAI SỐ
& ĐỘ KHÔNG CHẮC CHẮN
Khi xác định kết quả thực nghiệm cho phép đo lường , báo cáo cần
đưa ra nhận định về khoảng không chắc chắn cho kết quả này .Việc
giải tích sai số là phương pháp toán học để tìm ra khoảng không
chắc chắn này.
Độ đúng và Độ chính xác _ Sai số hệ thống và Sai số ngẩu nhiên
Một phương pháp được dùng cho việc xác định khoảng không
chắc chắn đó là đặc trưng độ đúng . Thật vậy , khi có được sai số hệ
thống , muốn tìm được khoảng không chắc chắn cho kết quả đo là
khó hơn nhiều khi chuyển sang cho việc đánh giá bằng sai số ngẩu
nhiên .
Độ chính xác và độ đúng
Sai số tổng
Sai số hệ thống
X Thực X đo
Giải tích độ không chắc chắn
Kết quả thực nghiệm chỉ có giá trị khi có kèm theo mức độ sai số dù đó chỉ là
đại lượng ảo( do giá trị thực không thể biết ) .Ước lượng sai số được gọi là độ
không chắc chắn.
Sai số tổng bao gồm sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.
Trong các báo cáo kết quả đo lường sẽ được công bố gồm ba thành phần:
- Giá trị thực tin cậy được ( thường là trị trung bình các giá trị đo )
- Độ không chắc chắn
- Mức độ tin cậy theo cách đánh giá độ không chắc chắn (trong kỹ
thuật thường là 95% )
x ' x ux ( P% )
Độ không chắc chắn được biểu diễn :
__ trị tuyệt đối (i.e., 5 Volts ±0.5 Volts)
__ % của số hạng (i.e., 5 Volts ±10%)
(độ không chắc chắn tương đối = DV / V x 100)
Phân loại sai số
Sai số tổng
Sai số hệ thống
X Thực X đo
Sai số hệ thống
Sai số hệ thống (system error ) hay còn gọi là sai số
phân cực ( bias error ) :
– do cân chuẩn
– do ảnh hưởng của tải
– do giới hạn của độ phân giải
Nếu ta thực hiện cân chuẩn đúng phương pháp và
thực hiện phép đo với qui trình thích hợp có thể cải
thiện cho sai số hệ thống, nhưng không bao giờ triệt
tiêu được chúng.
2) Sai số ngẫu nhiên ( random error ) hay sai số
độ đúng ( precision error )
– Các sai số tạo bởi nhiểu trên thiết bị
– Các sai số tạo ra do sự không ổn định của
điều kiện đo
– Sai số phát sinh do hệ thống đo không đủ độ nhạy
Số liệu của độ chính xác : %FS, % giá trị đọc, offset, hoặc kết
hợp ( 0.1% giá trị đọc + 0.15 số đếm)
Cảm biến áp suất đo áp suất của bồn chứa và hiển thị kết quả bằng DVM .
__ Máy đo DVM
_ Độ phân giải 10µV
_ Độ chính xác ≤ 0.001% giá trị đọc
Hỏi :
a) Độ không chắc chắn uc cho cảm biến và cho Volt kế ?
b) Độ không chắc chắn của kết quả đo lường này ?
Khoảng không chắc chắn tại bước thiết kế
• Khoảng không chắc chắn có được từ sự kết hợp của
khoảng không chắc chắn của thiết bị (uc ) và
khoảng không chắc chắn bậc zero ( u0 )
ud u02 uc2
u 0 E
5 V
(95%)
u u0 u c
2 2
d E
E E
30.4V (95%)
(95%)
uc E 3V 0.00001
30 V
• Cách tính độ không chắc chắn cho cảm biến áp suất
u 0 P
0
u u0 u c
2 2
d E
E E
9.61mV (95%)
ud ud 2
E
ud
2
P
0.030mV
2
9.61mV
2
9.61mV
(95%)
Cách tính độ không chắc chắn
theo cách đánh giá chuẩn B
Cảm biến áp suất MPX 2010 khi được cân chuẩn ở 200C với độ
lệch nhiệt độ cho phép là 20 C . Căn cứ trên thộng số kỹ thuật
được cho từ nhà sản xuất,tính độ không chắc chắn của cảm biến
Theo đặc trưng từ nhà sản xuất , mối quan hệ vào/ra ( áp
suất/điện áp ) có mối quan hệ tuyến tính theo dạng :
V = Offset + độ lợi * áp suất + sai số .
Đặc trưng Ký hiệu min typ max Đơn vị
Tầm ngõ ra 24 25 26 mV
V FSS
Hiệu ứng nhiệt - 10 -- 1.0
Tầm
củaáp suất( 0 C : 85 COFF
offset 0 TC
0
P) nếu qui ra áp suất0là từ - 0.4--kPa : 0.4 kPa 10 mV kPa
Tầm ngõ ra Vfss 24 25 26 mV
Hiệu ứng nhiệt TCoff -10 -- 1.0 mV
của Offset tại
( 00C ; 850C) qui
ra áp suất là- 0.4
và +0.4 kPa
Trị có ý nghĩa:. 1 N
x xi
N i 1
Độ lệch:. d i xi x
1
Độ lệch chuẩn : 1 x x2 2
Số lượng mẩu lớn è
n
i
1
Số lượng mẩu nhỏ(n<30) 1 2 2
è s
n 1
x i x
Cách tính độ không chắc chắn
theo thống kê ( chuẩn loại A )
• Thí dụ : Bảng kết quả thực nghiệm cho một phép đo áp suất trong các điều
kiện : giá trị thực ( tin cậy được ) : 10.000 0.001 kPa , gia tốc = 0 ,
• dao động = 0 , nhiệt độ môi trường : 20 10C.
• 1 thứ
Lần 10.02Giá trị đọc 11Lần thứ 10.05
Giá trị đọc
2 10.20 12 10.17
3 10.26 13 10.42
4 10.20 14 10.21
5 10.23 15 10.23
6 10.12 16 10.11
7 9.97 17 9.98
8 10.13 18 10.10
9 10.09 19 10.04
10 9.90 20 9.81
• Trên thực tế khi thu được giá trị 9.97kPa ,ta phải xét xem nó có đạt được
• là 9.970 0.001 kPa ?
Sự kết hợp của độ không chắc
chắn trong giai đoạn thiết kế .
2 2
ud u u (P%) 0 c
12
22
20
Độ chính xác và độ đúng
“Gauge Accuracy”
True Observed
Measurement Mean
Accuracy
Accuracy = True value – Observe average
Khối lượng
( kN)
0 0.4 0.8 0.12 0.16 0.20
Độ lệch kim
( mm )
0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0
• Hãy xác định : i) Độ trôi điểm zero iii) Nếu mặt chia độ được khắc
vạch là 0.5 mm , hãy xác định độ phân giải tương ứng với nhiệt độ ở
200C và 400 C