Professional Documents
Culture Documents
Chương 7 Tiền tệ và chính sách tiền tệ
Chương 7 Tiền tệ và chính sách tiền tệ
Chương 7 Tiền tệ và chính sách tiền tệ
R: 90 D: 900
R: 100 D: 1000
Cho vay: 810
Cho vay: 900
MS Cu / D D / D
B Cu / D R / D
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
MS = mM x B
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
MS = mM x B
MS phụ thuộc vào :
• Cơ sở tiền tệ (B): cung tiền tỉ lệ thuận với cơ
sở tiền tệ, sự gia tăng cơ sở tiền tệ làm tăng
cung tiền theo cùng 1 tỉ lệ.
• Số nhân tiền (mM): cung tiền tỉ lệ thuận với
mM.
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
MS = mM x B
Nghiệp vụ thị trường mở
- Là hoạt động mua/ bán trái phiếu chính phủ của
NHTW.
- Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ làm cơ sở
tiền tăng lên và do đó tăng cung tiền.
- Khi NHTW bán trái phiếu chính phủ làm cơ sở
tiền giảm xuống và do đó giảm cung tiền.
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
MS = mM x B
Tỉ lệ dự trữ bắt buộc (rrr)
- Tỉ lệ tiền gửi tối thiểu mà NHTW yêu cầu các NHTM
giữ lại từ tiền gửi.
- Khi NHTW tăng rrr thì rr tăng và do đó mM giảm,
cung tiền giảm.
- Khi NHTW giảm rrr thì rr giảm và do đó mM tăng,
cung tiền tăng.
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
MS = mM x B
Lãi suất chiết khấu (rd)
- Là lãi suất mà NHTW áp dụng khi cho các NHTM vay
tiền.
- Lãi suất chiết khấu càng cao thì NHTM ít vay tiền của
NHTW NHTM tăng dự trữ để đáp ứng nhu cầu rút
tiền của khách hàng rr tăng, mM giảm và do đó cung
tiền giảm.
- Lãi suất chiết khấu càng thấp thì khuyến khích các
NHTM vay tiền từ NHTW NHTM giảm dự trữ rr
giảm, mM và do đó cung tiền tăng.
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
MS = mM x B
NHTW không thể kiểm soát cung tiền 1 cách
hiệu quả:
- mM phụ thuộc vào cr, mà cr thay đổi tùy theo
hành vi nắm giữ tiền mặt của dân chúng. Khi
cr thay đổi làm cho MS thay đổi.
- Các NHTM có khoản dự trữ dôi ra thì rr thay
đổi làm mM và do đó là MS thay đổi.
Mục tiêu
Tìm hiểu khái niệm tiền và quá trình tạo tiền
trong nền kinh tế.
Tìm hiểu vai trò kiểm soát cung tiền của ngân
hàng trung ương.
Tìm hiểu lý thuyết ưa thích thanh khoản - mô
hình thị trường tiền tệ.
Phân tích tác động của chính sách tiền tệ đến
hoạt động của nền kinh tế.
III. Thị trường tiền tệ
Lý thuyết ưa thích thanh khoản của
Keynes: lãi suất được quyết định bởi cung
tiền và cầu tiền.
III. Thị trường tiền tệ
1. Cầu tiền (MD)
Cầu tiền đề cập đến nhu cầu nắm giữ tiền của
mọi người.
Tại sao mọi người muốn giữ tiền?
- Động cơ giao dịch (transaction motive): giữ tiền
để thực hiện các khoản thanh toán thường
xuyên.
- Động cơ dự phòng (precautionary motive): để
đáp ứng các giao dịch không dự đoán trước
được.
- Động cơ đầu cơ (speculative motive): giữ tiền
với tư cách là 1 bộ phận trong danh mục đầu tư.
III. Thị trường tiền tệ
Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu tiền
- Lãi suất danh nghĩa (i)
- Thu nhập (Y)
- Mức giá (P)
III. Thị trường tiền tệ
Lãi suất danh nghĩa
- Lãi suất được xem là chi phí cơ hội của
việc giữ tiền.
- Lãi suất danh nghĩa tăng thì chi phí cơ hội
của việc giữ tiền tăng, mọi người nẵm giữ
ít tiền mặt hơn.
đường cầu tiền là đường dốc xuống
Đường cầu tiền
Lãi suất, i Thu nhập thay đổi
gây ra sự
gịch chuyển
Lãi suất thay đổi của đường MD
gây ra sự di
chuyển dọc E1
đường MD i1
E2
i2
MD1
MD0
M1 M2 M3 Lượng tiền, M
III. Thị trường tiền tệ
Thu nhập (Y)
- Thu nhập tăng thì nhu cầu chi tiêu tăng và mọi người
muốn nắm giữ nhiều tiền hơn và ngược lại.
- Sự thay đổi của thu nhập gây ra hiện tượng dịch chuyển
của đường MD.
Mức giá (P)
- Mức giá cao làm cho cầu về tiền để thanh toán tăng lên.
- Sự thay đổi của mức giá gây ra hiện tượng dịch chuyển
của đường MD.
Sự dịch chuyển của đường cầu tiền
Lãi suất, i
Thu nhập và giá tăng
làm cho đường MD
dịch chuyển sang phải
E1
i1
E2
i2
MD1
MD0
M1 M2 M3 Lượng tiền, M
III. Thị trường tiền tệ
2. Cung tiền (MS)
Cung tiền do NHTW kiểm soát
Không phụ thuộc lãi suất
M1 M0 M2
Lượng tiền, M
III. Thị trường tiền tệ
3. Cân bằng thị trường tiền tệ
Lãi suất danh nghĩa điều chỉnh để cân
bằng thị trường tiền tệ.
Tại mức lãi suất danh nghĩa cân bằng thì
lượng cầu tiền thực tế bằng lượng cung
tiền thực tế, thị trường tiền tệ cân bằng.
Cân bằng thị trường tiền tệ
Lãi suất MS0 Tại E0(i0,M0):
i
lượng cầu tiền
thực tế bằng
lượng cung tiền
E0 thực tế
i0
Thị trường tiền tệ
ở trạng thái cân
MD bằng.
Lượng tiền
M0
M
Cân bằng thị trường tiền tệ
Tại mức mức lãi
i MS suất i1: MS>MD
thị trường tiền tệ dư
i1 E1 cung tiền.
Mọi người đang
nắm giữ nhiều tiền
i0
E0 chuyển sang các tài
sản sinh lãi khác
như trái phiếu lãi
suất giảm dần về
mức i0, lượng cầu
MD tiền tăng dần về
mức M0 thị
trường tiền tệ trở về
Lượng tiền trạng thái cân bằng.
M0
M
Cân bằng thị trường tiền tệ
i MS
Tại mức lãi suất i1:
MD>MS
thị trường dư cầu
tiền.
Mọi người chuyển
i0
các tài sản sinh lãi
E0
sang tiền lãi
suất tăng dần lên
i0, cầu tiền giảm về
E1 M0, thị trường cân
i1
bằng.
MD
M0 M