Chương 7 Tiền tệ và chính sách tiền tệ

You might also like

Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 47

Chương 7

Tiền tệ và chính sách


tiền tệ
Tham khảo: chương 20, Giáo
trình Kinh tế học tập 2
Mục tiêu
 Tìm hiểu khái niệm tiền và quá trình tạo
tiền trong nền kinh tế.
 Tìm hiểu vai trò kiểm soát cung tiền của
ngân hàng trung ương.
 Tìm hiểu lý thuyết ưa thích thanh khoản –
mô hình thị trường tiền tệ.
Mục tiêu
 Tìm hiểu khái niệm tiền và quá trình tạo
tiền trong nền kinh tế.
 Tìm hiểu vai trò kiểm soát cung tiền của
ngân hàng trung ương.
 Tìm hiểu lý thuyết ưa thích thanh khoản –
mô hình thị trường tiền tệ.
 Phân tích tác động của chính sách tiền tệ
đến hoạt động của nền kinh tế.
I. Khái niệm và đo lường tiền
1. Khái niệm: bất cứ thứ gì được chấp
nhận chung trong thanh toán để đổi lấy
hàng hóa, dịch vụ hoặc hoàn trả các
khoản nợ được coi là tiền.
I. Khái niệm và đo lường tiền
 Chức năng của tiền
Tiền có 3 chức năng cơ bản:
- Phương tiện trao đổi
- Phương tiện cất giữ giá trị
- Đơn vị hạch toán
I. Khái niệm và đo lường tiền
 Phương tiện trao đổi:
- Là một vật được mọi người chấp nhận để
đổi lấy hàng hóa và dịch vụ.
- Tiền được sử dụng làm phương tiện trao
đổi, thanh toán các giao dịch.
I. Khái niệm và đo lường tiền
 Phương tiện cất giữ giá trị
- Mọi người nắm giữ tiền để chuyển sức
mua hiện tại sang tương lai.
 Đơn vị hạch toán

- Sử dụng tiền để niêm yết giá cả hàng hóa,


tính toán các khoản nợ, so sánh hiệu quả
của các phương án kinh doanh...
I. Khái niệm và đo lường tiền
2. Các loại tiền
- Tiền hàng hóa: tồn tại dưới hình thức 1
hàng hóa có giá trị cố hữu.
Ví dụ: vỏ sò, vàng,....
I. Khái niệm và đo lường tiền
- Tiền bản vị: bản vị vàng, bản vị bạc
- Tiền pháp định: không có giá trị thực,
mang tính pháp lý do chính phủ quy định.
Ví dụ: tiền mặt như đồng Việt Nam, tiền xu,
tiền gửi viết séc....
I. Khái niệm và đo lường tiền
3. Đo lường khối lượng tiền
 Tính thanh khoản của một tài sản đề cập
đến mức độ dễ dàng chuyển tài sản đó
thành phương tiện trao đổi của nền kinh
tế.
I. Khái niệm và đo lường tiền
 Khối lượng tiền:
- M0: bao gồm:
+ tiền giấy, tiền xu đang lưu hành
- M1: bao gồm
+ M0
+ tài khoản tiền gửi có thể rút theo yêu cầu (tài khoản
tiền gửi không kì hạn)
- M2: bao gồm
+M1
+tài khoản tiền gửi có kì hạn
Mục tiêu
 Tìm hiểu khái niệm tiền và quá trình tạo tiền
trong nền kinh tế.
 Tìm hiểu vai trò kiểm soát cung tiền của ngân
hàng trung ương.
 Tìm hiểu lý thuyết ưa thích thanh khoản – mô
hình thị trường tiền tệ.
 Phân tích tác động của chính sách tiền tệ đến
hoạt động của nền kinh tế.
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
1. Cơ sở tiền tệ và cung tiền
 Cung tiền (MS): là lượng tiền cung ứng, gồm
tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng (Cu) và tiền
gửi (D)
 MS= Cu + D
 Cơ sở tiền tệ (B): lượng tiền do NHTW phát
hành, gồm tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng
(Cu) và dự trữ của các ngân hàng thương mại
(R)
 B=Cu+R
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

2. Hoạt động hệ thống ngân hàng và quá


trình tạo tiền
• Hệ thống ngân hàng 2 cấp
Ngân hàng Trung ương

Các ngân hàng thương mại


II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
2.1. Ngân hàng Trung ương (NHTW)
-Là cơ quan quản lý nhà nước về tiền tệ và có
chức năng điều hành chính sách tiền tệ (CSTT).
-Nhiệm vụ:
+ Điều tiết các họat động ngân hàng và đảm bảo
sự lành mạnh của hệ thống ngân hàng, giữ vai trò
là “người cho vay cuối cùng”.
+ Kiểm soát lượng tiền cung ứng thông qua điều
hành chính sách tiền tệ.
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

2.2 Ngân hàng thương mại và quá trình


tạo tiền
NHTM: có 2 chức năng
-Trung gian tài chính
-Tạo ra loại tài sản có thể được sử dụng
trong thanh toán (chính là phần tiền kí gửi
có thể viết séc D)
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
Xem xét tình huống: NHTW phát hành 1000 tỉ
đồng.
Trường hợp 1: không có hệ thống ngân hàng.
- Toàn bộ tiền ngân hàng trung ương phát hành
nằm trong tay dân chúng dưới dạng tiền mặt.
- Cu= 1000, D=0
- MS = Cu+D = 1000
 Cung tiền vẫn bằng lượng tiền cơ sở ban đầu
NHTW in ra
Trường hợp 2: ngân hàng dự trữ 100%

- Ngân hàng dự trữ toàn bộ tiền gửi nhận được, không


thực hiện cho vay.
- Dân chúng gửi toàn bộ số tiền này vào ngân hàng
thương mại 1 (NHTM 1) dưới dạng tiền gửi không kỳ
hạn; NHTM giữ toàn bộ số tiền này dưới dạng dự trữ.
 Cu = 0, D = 1000; dự trữ (R) = 1000
 MS = Cu + D = 0 + 1000 = 1000
NHTM 1 Cung tiền vẫn bằng lượng tiền cơ sở
Tài sản có Tài sản nợ NHTW in ra, NH hoạt động dự trữ 100%
không tác động đến cung tiền.
R = 1000 D = 1000
Trường hợp 3: ngân hàng dự trữ một phần
(10%)

- Ngân hàng giữ 1 phần tiền gửi dưới dạng dự trữ


và cho vay phần còn lại.
- Dân chúng gửi toàn bộ vào NHTM 1 dưới dạng
tiền gửi không kỳ hạn; NHTM dự trữ 10% và cho
vay trở lại dân chúng 90%.
 D = 1000 đồng; R = 10%1000 = 100 đồng
 NHTM 1 cho vay 90%x1000 = 900 đồng
 Tiền mặt dân chúng giữ Cu = 900 đồng (do NHTM
cho dân chúng vay 900 đồng)
 MS = Cu + D = 900 + 1000 = 1900 đồng
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
NHTM 1 NHTM 2 NHTM 3

Tài sản có Tài sản nợ Tài sản có Tài sản nợ

R: 90 D: 900
R: 100 D: 1000
Cho vay: 810
Cho vay: 900

Người đi vay tiếp tục gửi


Người đi vay tiếp tục gửi
810 đồng vào NHTM 3
900 đồng vào NHTM 2
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

 Quá trình trên tiếp tục diễn ra, có bao


nhiêu tiền được tạo ra trong nền kinh tế?
 Tiền gửi ban đầu: 1000
 Khoản cho vay của NHTM 1: 900=0,9x1000
 Khoản cho vay của NHTM 2: 810=0,9x900
 Khoản cho vay của NHTM 3:729=0,9x810
 .........khoản cho vay của NHTM n:
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

 Nếu trong nền kinh tế có n NHTM thì tổng


lượng tiền trong nền kinh tế là:
MS= 1000 (1+0,9+0,92+0,93+....+0,9n)
= 10000 ???
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

3. Mô hình cung tiền


 Cơ sở tiền: B = Cu + R (1)
 Cung tiền: MS = Cu + D (2)
 Cơ sở tiền và cung tiền có mối quan hệ
như thế nào?
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

- Chia phương trình 2 cho phương trình 1:


MS Cu  D

B Cu  R

MS Cu / D  D / D
 
B Cu / D  R / D
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

 Tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi: cr = Cu/D


 Tỉ lệ dự trữ thực tế: rr = R/D
MS cr  1
   mM
B cr  rr

 MS = mM x B
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

 Số nhân tiền (mM): phản ánh mức độ mà


mỗi đồng cơ sở tiền tệ tạo thành cung tiền
lớn hơn, hay là khả năng tạo tiền của NHTM.
 mM phụ thuộc vào những nhân tố nào?

- cr: cr càng lớn thì mm càng nhỏ. Vì sao?


- rr: rr càng lớn thì mM càng nhỏ. Vì sao?
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

MS = mM x B
MS phụ thuộc vào :
• Cơ sở tiền tệ (B): cung tiền tỉ lệ thuận với cơ
sở tiền tệ, sự gia tăng cơ sở tiền tệ làm tăng
cung tiền theo cùng 1 tỉ lệ.
• Số nhân tiền (mM): cung tiền tỉ lệ thuận với
mM.
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

4. Các công cụ điều tiết cung tiền


 Nghiệp vụ thị trường mở (OMO)
 Tỉ lệ dự trữ bắt buộc (rrr)

 Lãi suất chiết khấu (rd)


II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

MS = mM x B
 Nghiệp vụ thị trường mở
- Là hoạt động mua/ bán trái phiếu chính phủ của
NHTW.
- Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ làm cơ sở
tiền tăng lên và do đó tăng cung tiền.
- Khi NHTW bán trái phiếu chính phủ làm cơ sở
tiền giảm xuống và do đó giảm cung tiền.
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

MS = mM x B
 Tỉ lệ dự trữ bắt buộc (rrr)
- Tỉ lệ tiền gửi tối thiểu mà NHTW yêu cầu các NHTM
giữ lại từ tiền gửi.
- Khi NHTW tăng rrr thì rr tăng và do đó mM giảm,
cung tiền giảm.
- Khi NHTW giảm rrr thì rr giảm và do đó mM tăng,
cung tiền tăng.
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

MS = mM x B
 Lãi suất chiết khấu (rd)
- Là lãi suất mà NHTW áp dụng khi cho các NHTM vay
tiền.
- Lãi suất chiết khấu càng cao thì NHTM ít vay tiền của
NHTW  NHTM tăng dự trữ để đáp ứng nhu cầu rút
tiền của khách hàng  rr tăng, mM giảm và do đó cung
tiền giảm.
- Lãi suất chiết khấu càng thấp thì khuyến khích các
NHTM vay tiền từ NHTW  NHTM giảm dự trữ  rr
giảm, mM và do đó cung tiền tăng.
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

Công cụ nào được sử dụng nhiều nhất???


 Nghiệp vụ thị trường mở:
- Tác động nhanh và hiệu quả.
- Được sử dụng rộng rãi ở các nước.

• Tỉ lệ dự trữ bắt buộc:


- Sử dụng vào thời điểm có khủng hoảng.
II. Hệ thống ngân hàng và cung tiền

MS = mM x B
 NHTW không thể kiểm soát cung tiền 1 cách
hiệu quả:
- mM phụ thuộc vào cr, mà cr thay đổi tùy theo
hành vi nắm giữ tiền mặt của dân chúng. Khi
cr thay đổi làm cho MS thay đổi.
- Các NHTM có khoản dự trữ dôi ra thì rr thay
đổi làm mM và do đó là MS thay đổi.
Mục tiêu
 Tìm hiểu khái niệm tiền và quá trình tạo tiền
trong nền kinh tế.
 Tìm hiểu vai trò kiểm soát cung tiền của ngân
hàng trung ương.
 Tìm hiểu lý thuyết ưa thích thanh khoản - mô
hình thị trường tiền tệ.
 Phân tích tác động của chính sách tiền tệ đến
hoạt động của nền kinh tế.
III. Thị trường tiền tệ
 Lý thuyết ưa thích thanh khoản của
Keynes: lãi suất được quyết định bởi cung
tiền và cầu tiền.
III. Thị trường tiền tệ
1. Cầu tiền (MD)
 Cầu tiền đề cập đến nhu cầu nắm giữ tiền của
mọi người.
 Tại sao mọi người muốn giữ tiền?
- Động cơ giao dịch (transaction motive): giữ tiền
để thực hiện các khoản thanh toán thường
xuyên.
- Động cơ dự phòng (precautionary motive): để
đáp ứng các giao dịch không dự đoán trước
được.
- Động cơ đầu cơ (speculative motive): giữ tiền
với tư cách là 1 bộ phận trong danh mục đầu tư.
III. Thị trường tiền tệ
 Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu tiền
- Lãi suất danh nghĩa (i)
- Thu nhập (Y)
- Mức giá (P)
III. Thị trường tiền tệ
 Lãi suất danh nghĩa
- Lãi suất được xem là chi phí cơ hội của
việc giữ tiền.
- Lãi suất danh nghĩa tăng thì chi phí cơ hội
của việc giữ tiền tăng, mọi người nẵm giữ
ít tiền mặt hơn.
 đường cầu tiền là đường dốc xuống
Đường cầu tiền
Lãi suất, i Thu nhập thay đổi
gây ra sự
gịch chuyển
Lãi suất thay đổi của đường MD
gây ra sự di
chuyển dọc E1
đường MD i1

E2
i2
MD1
MD0

M1 M2 M3 Lượng tiền, M
III. Thị trường tiền tệ
 Thu nhập (Y)
- Thu nhập tăng thì nhu cầu chi tiêu tăng và mọi người
muốn nắm giữ nhiều tiền hơn và ngược lại.
- Sự thay đổi của thu nhập gây ra hiện tượng dịch chuyển
của đường MD.
 Mức giá (P)
- Mức giá cao làm cho cầu về tiền để thanh toán tăng lên.
- Sự thay đổi của mức giá gây ra hiện tượng dịch chuyển
của đường MD.
Sự dịch chuyển của đường cầu tiền
Lãi suất, i
Thu nhập và giá tăng
làm cho đường MD
dịch chuyển sang phải

E1
i1

E2
i2
MD1
MD0

M1 M2 M3 Lượng tiền, M
III. Thị trường tiền tệ
2. Cung tiền (MS)
 Cung tiền do NHTW kiểm soát
 Không phụ thuộc lãi suất

 đường MS là đường thẳng đứng


Đường cung tiền
MS1 MS0 MS2
Lãi suất, i
NHTW tăng/ giảm
cung tiền làm
đường MS
dịch chuyển
sang phải/trái

M1 M0 M2
Lượng tiền, M
III. Thị trường tiền tệ
3. Cân bằng thị trường tiền tệ
 Lãi suất danh nghĩa điều chỉnh để cân
bằng thị trường tiền tệ.
 Tại mức lãi suất danh nghĩa cân bằng thì
lượng cầu tiền thực tế bằng lượng cung
tiền thực tế, thị trường tiền tệ cân bằng.
Cân bằng thị trường tiền tệ
Lãi suất MS0 Tại E0(i0,M0):
i
lượng cầu tiền
thực tế bằng
lượng cung tiền
E0 thực tế
i0
 Thị trường tiền tệ
ở trạng thái cân
MD bằng.

Lượng tiền
M0
M
Cân bằng thị trường tiền tệ
 Tại mức mức lãi
i MS suất i1: MS>MD
thị trường tiền tệ dư
i1 E1 cung tiền.
 Mọi người đang
nắm giữ nhiều tiền
i0
E0 chuyển sang các tài
sản sinh lãi khác
như trái phiếu lãi
suất giảm dần về
mức i0, lượng cầu
MD tiền tăng dần về
mức M0 thị
trường tiền tệ trở về
Lượng tiền trạng thái cân bằng.
M0
M
Cân bằng thị trường tiền tệ
i MS
 Tại mức lãi suất i1:
MD>MS
 thị trường dư cầu
tiền.
 Mọi người chuyển
i0
các tài sản sinh lãi
E0
sang tiền  lãi
suất tăng dần lên
i0, cầu tiền giảm về
E1 M0, thị trường cân
i1
bằng.
MD

M0 M

You might also like