Untitled

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

DAX LÀ GÌ?

• DAX là viết tắt của Data Analysis eXpressions


(biểu thức phân tích dữ liệu).
• DAX là một tập hợp các hàm, toán tử và hằng số được đánh giá là một công
thức để mang lại kết quả
• DAX là ngôn ngữ công thức bên trong Power BI. DAX là sức mạnh phân tích
thực sự đằng sau Power BI. Nếu học tốt, bạn có thể hoàn thành một số phân
tích đáng kinh ngạc mà trước đây khá khó đạt được bằng các công cụ hiện có
(như excel)

Get The Cheat sheet here


SO SÁNH HÀM CỦA DAX VÀ HÀM EXCEL KHÁC
SO SÁNH HÀM CỦA DAX VÀ HÀM EXCEL KHÁC
Giống nhau
• Một số hàm DAX có cùng tên và hành vi giống như các hàm Excel.
• DAX có các hàm tra cứu tương tự như các hàm tra cứu mảng và vectơ trong Excel

Khác nhau
DAX functions Excel functions
• Dữ liệu đầu vào thường không quy
• Dữ liệu đầu vào được quy định định chặt chẽ
chặt chẽ hơn • Chủ yếu tính toán trên từng ô
• Tính toán trên cột, bảng • Dữ liệu ngày tháng sẽ trả về số
• Dữ liệu ngày tháng sẽ trả về kiểu nguyên
DateTime • Có một số hàm hoạt động dưới
• Nhiều hàm DAX trả về bảng dạng mảng
• Các hàm tra cứu DAX yêu cầu một
mối quan hệ được thiết lập giữa
các bảng tương ứng
CÚ PHÁP DAX FUNCTIONS

Tên của Measure, Tên hàm DAX


Column, Table muốn
tạo

Amt = SUM(fSales[sotien])

Tên của table đang Tên của cột đang


tham chiếu tới tham chiếu tới
CÚ PHÁP DAX FUNCTIONS

• Tên của Measure, Column, Table muốn tạo có thể viết tiếng Việt có dấu,
dấu cách và cả các ký tự đặc biệt như $, %, #, …
• Tuy nhiên, không nên quá lạm dụng, nó sẽ dẫn tới việc viết và đọc công
thức DAX của bạn gặp khó khăn.
• Có thể lựa chọn một số cách đặt tên, ví dụ như: Số lượng có thể viết là
SoLuong hoặc So_Luong; Doanh thu có thể viết là DoanhThu hoặc
Doanh_Thu
DAX Basic

Để có thể sử dụng Power BI / Power Pivot một cách trôi chảy. Chúng ta cần phải hiểu DAX
một cách căn bản vì nó chính là sức mạnh của thực sự của phân tích, cái cốt lõi để tính
toán các kết quả trong Power BI.

Một số yêu cầu cơ bản như sau:


• Biết DAX là gì và tại sao bạn cần tìm hiểu nó khi sử dụng Power BI
• Nắm được kiến ​thức cơ bản về tính toán DAX
• Biết cú pháp công thức, viết nhận xét & biến
• Biết được cách thức hoạt động của data modeling, phép tính DAX và kết hợp giữa chúng
• Biết được khái niệm quan trọng nhất của DAX là gì - BỐI CẢNH (Context)
• Hiểu được câu lệnh CALCULATE làm gì
• Biết được các Table functions và khi nào sử dụng chúng
• Biết được hàm Time intelligence
• Hiểu được tầm quan trọng của việc học DAX khi sử dụng Power BI
DAX Basic

1. Measures vs Calculated Columns


2. Simple aggregations
3. Formular syntax, comments, variable
4. Main difference between DAX & Excel formula
5. How the Data Model and DAX work together – DAX context
6. Evaluation Context (Filter context & Row context)
7. Context transition
DAX Basic

BỐI
Evalute
CẢNH Tổng số lượng Tổng Sales Tổng Profit

All segment
&

All Category
&

All Customer
name
&

All country
EVALUATION CONTEXT

Row Context
• Có thể hiểu là dòng hiện tại
• Chúng ta sẽ làm việc với Row context khi sử dụng các hàm lặp như SUMX,
AVERAGEX, FILTER, …
• Row context KHÔNG lan truyền qua các mối quan hệ (Relationships)

Filter Context
• Một hoặc nhiều bộ lọc được áp dụng ở trong hoặc ngoài công thức
• Về cơ bản là sự kết hợp của tất cả các bộ lọc ảnh hưởng đến việc tính toán của Measure
• Filter context CÓ lan truyền qua các mối quan hệ (Relationships)

Kết quả của công thức sẽ tùy thuộc vào bối cảnh đang có
EVALUATION CONTEXT

Context transition
• Context Transition là việc chúng ta chuyển từ Row Context sang Filter Context

Làm sao để thực hiện Context Transition trong DAX?


 Bọc hàm Calculate bên ngoài biểu thức
 Dùng Measure (vì Measure có hàm calculate bọc ở ngoài)
TOÁN TỬ TRONG DAX

Các toán tử như cộng, trừ, nhân, chia….giống như EXCEL


Lại text /
Logic Ý nghĩa Ví dụ

&& Tạo một điều kiện “Và” giữa 2 [product] = “01” && [color] = “red”
biểu thức logic
|| Tạo một điều kiện “Và” giữa 2 [product] = “01” ||
biểu thức logic [color] = “red”
IN Tạo một điều kiện “HOẶC” [color] IN {“red”, “blue”, “white”}
logic dựa trên danh sách đã
cho (sử dụng dấu ngoặc)
CÁC LOẠI HÀM TRONG DAX

Hàm Ví dụ
DAX Các hàm tổng hợp
Aggregation Vd: SUM, MIN, MAX, COUNT, SUMX…
DAX Filter Các hàm tra cứu trên các bảng có liên quan và lọc để tính toán.
Vd: FILTER, ALL, ALLSELECTED, ALLEXCEPT, …
DAX Các hàm thực hiện thao tác phân tích biến động số liệu trong khoảng
Time thời
Intelligence gian như ngày, tháng, quý và năm.
VD: DATESMTD, DATESBETWEEN, FIRSTDATE, NEXTYEAR, …

DAX Tương tự như các hàm Date, Time trong Excel. Tuy nhiên, các hàm này
Date and Time trong
DAX dựa trên kiểu dữ liệu DateTime không phải số nguyên như Excel.
VD: DATE, DAY, MONTH, YEAR, HOUR, MINUTE, …
CÁC LOẠI HÀM TRONG DAX
Hàm Ví dụ
DAX Các hàm kiểm tra, xem xét thông tin của Measure, Column
Information VD: ISEVEN, ISNUMBER, ISTEXT, ISBLANK, …
DAX Các hàm biện luận dựa trên tính logic (TRUE/ FALSE)
Logical VD: IF, AND, OR, IFERROR, …
DAX Giống với các hàm toán học và lượng giác trong Excel.
Math and Trig VD: ABS, SQRT, TAN, INT, …
DAX Các hàm dung để quản lý dữ liệu, phân cấp dữ liệu Parent/Child.
Parent/Child VD: PATH, PATHCONTAIN, PATHITEM, …
DAX Các hàm thống kê, giống với các hàm thống kê trong Excel.
Statistical VD: MEDIAN, MEDIANX, RANKX, VAR.P, …
DAX Các hàm xử lý chuỗi.
Text VD: LEFT, RIGHT, LEN, CONCATENATEX, …
DAX Các loại hàm DAX khác.
Other VD: INTERSECT, EXCEPT, UNION, …

Thảo khảo link

You might also like