Professional Documents
Culture Documents
Logic Học Khoa Khoa học cơ bản: Th.s Lê Thị Trường Giang
Logic Học Khoa Khoa học cơ bản: Th.s Lê Thị Trường Giang
2. Sinh viên hiểu được cấu trúc của Khái niệm (Nội
hàm và Ngoại diên của Khái niệm).
3. Sinh viên biết cách định nghĩa Khái niệm và từ, xác
định lỗi định nghĩa Khái niệm.
4. Sinh viên thực hiện chính xác việc phân chia Khái
niệm.
1. Định nghĩa
Khái niệm là hình thức của tư duy trừu tượng, phản ánh
một lớp các đối tượng thông qua các đặc trưng cơ bản
của các đối tượng đó.
Bình = Từ
Một từ biểu
Mai: hoathị nhiều
mai, ngàykhái
mai, niệm
cái mai
NhiềuTổ
từquốc,
biểuGiang
đạt cùng
sơn,một khái niệm
Đất nước
Từ không biểu
Bầy,đạt khái
đàn, niệm nào
đống…
NGOẠI
NỘI HÀM
DIÊN
Nội hàm là tập hợp tất cả các dấu hiệu làm cơ sở cho
Số nguyên tố
việc khái
quát hóasố
Những vàtựtách riêng
nhiên chỉrachia
thành
hếtmột
cho lớp
1 các đối
tượng phản và ánh
chính nó khái niệm.
trong
Số nguyên
Ngoại diên của khái niệm là tậptốhợp tất cả các đối
tượng có các
2, 3,dấu hiệu
5, 7, 11,nêu trong
13, 17, 19,nội
23,hàm của khái niệm
29….
Loài người
Số tự nhiên bé nhất
Số nguyên tố chẵn
Khái niệm có ngoại diên chứa từ hai đối tượng trở lên
Con
người
A, B A B A B A B A A B
B
QUAN HỆ TRÙNG LẶP
Quan hệ đồng nhất. Hai khái niệm đồng nhất khi chúng
có cùng ngoại diên. Nội hàm của chúng khác nhau.
Ví dụ:
“Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam” và “Hiến
pháp năm 1946”
QUAN HỆ TRÙNG LẶP
Quan hệ bao hàm. Hai khái niệm là bao hàm nhau nếu
ngoại diên của khái niệm thứ nhất là một bộ phận của
ngoại diên khái niệm thứ hai.
Ví dụ:
“người Việt Nam” , “con người”.
QUAN HỆ ĐỐI LẬP
Hai khái niệm là đối lập nhau nếu: chúng cùng được
bao hàm trong một khái niệm thứ ba; tổng ngoại diên
của chúng nhỏ hơn ngoại diên khái niệm thứ ba đã nói.
Ngoại diên của khái niệm cần định nghĩa và ngoại diên
của khái niệm định nghĩa phải như nhau.
A: Ngoại diên của khái niệm cần định nghĩa
B : Ngoại diên của khái niệm định nghĩa
A = B: Cân đối, đầy đủ
A < B: Quá rộng
A > B: Quá hẹp
Ví dụ vi phạm:
Thiếu úy là sĩ quan quân đội dưới trung úy.
Yêu cầu đầu tiên và quan trọng nhất của định nghĩa
khái niệm là xác định nội hàm và ngoại diên.
Vi phạm yêu cầu này khiến người đọcm người nghe
có thể hiểu định nghĩa khác với định nghĩa người
nghe đưa ra.
HTKT – XH
HTKT –
XH Công HTKT –
xã nguyên XH Công
thủy xã nguyên
thủy
HTKT – XH
HTKT –
HTKT – XH Công
XH Công xã nguyên
xã nguyên thủy
thủy
HTKT - XH CXNT
HTKT -XH CHNL
HTKT - XH PK
HTKT – XH HTKT - XH TBCN
HTKT - XH CSCN
Nam
Nữ
CON NGƯỜI
Trẻ em
Người lớn
ĐỘNG VẬT
Không Có xương
Có vú
xương sống sống