Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 51

Kết cấu chương

HOÀN THIỆN THỂ


CHẾ KTTT ĐHXHCN Ở
KTTT ĐHXHCN VN
Ở VN Nội
dung

QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ


LÝ LUẬN CHUNG

Khái Đặc Các mô Ưu,


niệm điểm hình nhược
Khái niệm

KT KTTT
hàng hóa KTTT đ.hướng
XHCN

tạo sản “vừa tuân theo quy


phẩm để sản xuất luật của KTTT vừa
trao đổi, theo yêu cầu dựa trên cơ sở và
kinh doanh của thị chịu sự dẫn dắt chi
trên thị trường phối bởi các nguyên
trường tắc và bản chất của
CNXH”
Đặc điểm của kinh tế thị trường
1 2 3 4

Các chủ thể Nền KT có


Giá cả cơ Có hệ
có tính độc tính mở cao
bản do thống pháp
lập, nghĩa là và vận hành
cung-cầu quy kiện
có quyền tự theo quy
điều tiết, hệ toàn và sự
chủ trong luật vốn có
thống thị quản lý vĩ
sản xuất, của KTTT
trường phát mô của
kinh doanh, như quy
triển đồng
lỗ, lãi tự luật giá trị, Nhà nước.
bộ và hoàn
chịu. cung-cầu,
hảo.
cạnh tranh.
Các mô hình kinh tế thị trường
KTTT xã hội
2

KTTT tự do 1

Các 3
KTTT nhà
mô hình nước phát
Mô hình KT triển
ở các nước
XHCN 4
KT thị
Cơ sở
trường Lợi ích
tự do

Tích cực H. Chế

Mô hình này có cơ sở xuất phát là tư tưởng


Thường hay trục trặc, rủi ro, mất cân đối, thiếu
“Bàn tay vô hình” của A.Smith: các quan hệ kinh tế
đồngChủbộ yếu bảo
giữa vệ
các lợi
lựcích của
lượng giới
hay chủ mà
các ít
yếu quan
tố thị
chịuRất
sự linh
chi hoạt, kíchcác
phối của thích tư luật
quy nhânKTTT,
đầu tưsựvàcan
các
tâm tới
trường.
lĩnh vựclợikinh
ích của
tế. người lao động làm thuê và lợi
thiệp của nhà nước vào nền KT rất hạn chế, nhà
ích công
nước chỉ làm những việc mà tư nhân không thể làm
Tiêu biểu là thị trường các nước: Mỹ, Anh,
được.
Australia
Ưu, nhược điểm

của KTTT Tự do
KTTT xã hội (Đức, Thụy Điển…)
KTTT nhà nước phát triển (Pháp, Nhật)
Mô hình KT ở các nước XHCN
SỰ KHÁC BIỆT
GIỮA MÔ HÌNH
KTTT Ở CÁC NƯỚC
TBCN VÀ MÔ HÌNH
KTTT Ở CÁC NƯỚC
XHCN
2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế
thị trường định hướng XHCN ơ Việt Nam
KTTT còn tồn tại khách quan trong thời kỳ
quá độ lên CNXH
Vậy thế nào là kinh tế thị trường định
hướng XHCN?

“ Một kiểu tổ chức kinh tế:


+ vừa tuân theo quy luật của KTTT
+ vừa dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn dắt chi
phối bởi các nguyên tắc và bản chất của
CNXH
3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam
3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam (tt)

1 2 3 4 5

Về quan hệ Về quan hệ Về tăng


Về mục sở hữu và Về quan hệ phân
trưởng kinh
quản lý nền phối: công bằng
tiêu: phát thành phần kinh tế: Đảng các yếu tố sản tế gắn với
triển LLSX, kinh tế: có lãnh đạo bằng xuất, phân phối công bằng
kết quả làm ra
xây dựng nhiều hình đường lối,
(đầu ra) chủ yếu xã hội
CSVCKT thức sở hữu, Nhà nước theo kết quả lao
nhiều thành quản lý pháp động, hiệu quả
của CNXH, luật, kế hoạch, kinh tế, theo mức
dân chủ - phần kinh tế,
cơ chế chính đóng góp vốn
trong đó
công bằng - sách cùng các cùng các nguồn
kinh tế nhà công cụ kinh
lực khác và thông
văn minh qua hệ thống an
nước giữ vai tế . sinh xã hội, phúc
trò chủ đạo. lợi xã hội.
II. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM

1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể


chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2. Nội dung hoàn thiện thể chế kinh
tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam
1.Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam
a) Thể chế kinh tế và thể chế kinh tế thị trường

Thể chế kinh tế

Thể chế Thể chế kinh


KTTT định tế thị trường
hướng XHCN
 Thể chế là những quy định luật lệ của một chế độ xã hội buộc
mọi người phải tuân theo hay: Thể chế là những quy tắc, luật
lệ, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh các
hoạt động của con người trong một chế độ xã hội.
 Thể chế kinh tế: Là hệ thống quy tắc, luật lệ, bộ máy quản lý
và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể
kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh
tế.
 Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa :là hệ
thống luật pháp, cơ chế, chính sách, các quy định, quy tắc, chế
định, điều tiết hành vi của mọi chủ thể, mọi quá trình diễn ra
trong nền kinh tế nhằm tạo điều kiện cho sự hình thành, vận
hành thông suốt và phát triển nền KTTT định hướng XHCN
b. Sự cần thiết phải hoàn thiện
thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam
 Sự cần thiết xây dựng và hoàn thiện
thể chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa.
- Do thể chế KTTT còn chưa đông bộ
- Hệ thống thể chế còn chưa đầy đủ
- Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực,
hiệu quả, kém đầy đủ các yếu tố thị
trường và các loại thị trường
2. Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam

Mục
tiêu
tổng
quát
 Mục tiêu trước mắt:

1 2 3
Phát triển đồng
Từng bước xây Đổi mới cơ bản bộ, đa dạng các
dựng đồng bộ mô hình tổ loại thị trường
hệ thống pháp chức và cơ bản thống
luật, bảo đảm
phương thức nhất trong cả
cho nền KTTT
hoạt động của nước, từng bước
định hướng
các đơn vị sự liên thông với
XHCN phát
nghiệp công. thị trường khu
triển thuận lợi.
vực và thế giới.
 Mục tiêu trước mắt:

4 5
Nâng cao hiệu lực,
Giải quyết tốt hơn hiệu quả quản lý của
mối quan hệ giữa Nhà nước và phát
phát triển kinh tế huy vai trò của
với phát triển văn MTTQ, các đoàn thể
hóa, đảm bảo tiến chính trị - xã hội và
bộ, công bằng xã nhân dân trong quản
hội, bảo vệ môi lý, phát triển kinh tế -
trường. xã hội.
Đảm bảo tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành
của thể chế kinh tế, giữa các yếu tố thị trường...

Kế thừa có chọn
2
lọc thành tựu
Nhận thức đầy phát triển KTTT
đủ, tôn trọng và của nhân loại,
vận dụng đúng 1 3 kinh nghiệm
đắn các quy luật tổng kết từ thực
khách quan của Quan tiễn đổi mới ở
KTTT ... điểm nước ta
Nâng cao năng Chủ động, tích cực
lực lãnh đạo của 5 4 giải quyết các vấn đề
Đảng, hiệu lực và lý luận và thực tiễn
quan trọng... vừa làm
hiệu quả quản lý vừa tổng kết rút kinh
của Nhà nước... nghiệm
Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện
thể chế KTTT định hướng XHCN

1 2 3
Hoàn thiện thể Hoàn thiện
Thống nhất chế về sở hữu thể chế bảo
nhận thức về và các thành đảm đồng bộ
phần KT, loại các yếu tố thị
nền KTTT
hình doanh trường và
định hướng
nghiệp và các phát triển
XHCN. tổ chức s.xuất đồng bộ các
kinh doanh loại thị trường
Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện
thể chế KTTT định hướng XHCN (tt)

4 5
Vai trò lãnh
•Thể chế + đạo của Đảng
tăng trưởng + quản lý của
kinh tế với Nhà nước +
tiến bộ, công các tổ chức
bằng xã hội quần chúng
III. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH
KINH TẾ Ở VIỆT NAM

1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích


kinh tế
2. Vai trò nhà nước trong đảm bảo
hài hoà các quan hệ lợi ích
1.. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế
a. Lợi ích kinh tế
*Khái niệm:
-Lợi ích là sự thoả mãn nhu cầu của con người mà sự thoả
mãn nhu cầu này phải được nhận thức và đặt trong mối
quan hệ xã hội ứng với trình độ phát triển nhất định của
nền sản xuất xã hội đó.
- Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi
thực hiện các hoạt động kinh tế của con người
 Bản chất và biểu hiện của lợi ích kinh tế:
- Về bản chất: lợi ích kinh tế phản ánh mục đích và
động cơ cuả các quan hệ giữa các chủ thể trong
nền sản xuất xã hội.
- Về biểu hiện: gắn với các chủ thể kinh tế khác nhau
là những lợi ích tương ứng: chủ doanh nghiệp thì
trươc hết là lợi nhuận, người lao động thì trước hết
là tiền công.
 Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể kinh tế
- xã hội:
- Lợi ích kinh tế là động lực của các hoạt động kinh tế.
- Lợi ích kinh tế là động lực của các hoạt động xã hội
- Lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy phát triển các lợi ích
khác.
b. Quan hệ lợi ích kinh tế
 Khái niệm về quan hệ lợi ích kinh tế
Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác giữa
con người với con người, giữa các cộng đồng người,
giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp thành
nền kinh tế, giữa con người với tổ chức kinh tế, giữa
quốc gia với phần còn lại của thế giới nhằm mục tiêu
xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với trình độ
phát triển của LLSX và kiến trúc thượng tầng tương ứng
của một giai đoạn phát triển xã hội nhất định.
Sự thống nhất và mâu thuẫn trong các quan
hệ lợi ích kinh tế
 Thống Nhất: Một chủ thể có thể trở thành bộ phận của
chủ thể khác. Do đó, lợi ích của chủ thể này được thực
hiện thì lợi ích của chủ thể khác cũng trực tiếp hoặc gián
tiếp được thực hiện.
 Mâu thuẫn: Các quan hệ lợi ích kinh tế mâu thuẫn nhau vì
các chủ thể kinh tế có thể hành động theo những phương
thức khác nhau để thực hiện các lợi ích của mình. Sự khác
nhau đến mức đối lập thì trở thành mâu thuẫn.
Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích
kinh tế
Các quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản
trong nền kinh tế thị trường
 Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao
động
- Lợi ích kinh tế của người sử dụng lao động thể hiện tập trung ở
lợi nhuận mà họ thu được trong quá trình kinh doanh. Lợi ích
kinh tế của người lao động thể hiện tập trung ở thu nhập (trước
hết là tiền lương, tiền thưởng) mà họ nhận được từ việc bán sức
lao động của mình cho người sử dụng lao động.
- Sự thống nhất và mâu thuẫn đó thể hiện qua lợi nhuận và tiền
công.
 Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng
lao động
Những người sử dụng lao động vừa là đối tác,
vừa là đối thủ của nhau, từ đó tạo ra sự thống
nhất và mâu thuẫn về lợi ích kinh tế giữa họ.
Những người sử dụng lao động liên kết và cạnh
tranh với nhau trong ứng xử với người lao
động, với những người cho vay vốn, cho thuê
đất, với nhà nước, trong chiếm lĩnh thị trường.
 Quan hệ lợi ích giữa những người lao động

Người lao động không chỉ phải quan hệ với người sử


dụng lao động, mà còn phải quan hệ với nhau.
Nếu những người lao động thống nhất được với
nhau, họ có thể thực hiện được các yêu sách của
mình (ở một chừng mực nhất định) đối với giới
chủ (những người sử dụng lao động).
 Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm
và lợi ích xã hội
- Người lao động, người sử dụng lao động đều
là thành viên của xã hội nên mỗi người đều
có lợi ích cá nhân và có quan hệ chặt chẽ với
lợi ích xã hội.
- Nếu người lao động và người sử dụng lao
động làm việc theo đúng các quy định của
pháp luật và thực hiện được các lợi ích kinh
tế của mình thì họ đã góp phần phát triển nền
kinh tế, thực hiện lợi ích kinh tế của xã hội
và ngược lại.
- Sự tồn tại và phát triển của cộng đồng, xã
hội quyết định sự tồn tại, phát triển của
cá nhân nên lợi ích xã hội đóng vai trò
định hướng cho lợi ích cá nhân và các
hoạt động thực hiện lợi ích cá nhân.
- Lợi ích xã hội là cơ sở của sự thống nhất
giữa các lợi ích cá nhân, tạo ra sự thống
nhất trong hoạt động của các chủ thể
khác nhau trong xã hội.
- Các cá nhân, tổ chức hoạt động trong cùng
ngành, cùng lĩnh vực, liên kết với nhau
trong hành động để thực hiện tốt hơn lợi
ích riêng (lợi ích cá nhân, tổ chức) của họ
hình thành nên “lợi ích nhóm”.
- Các cá nhân, tổ chức hoạt động trong các
ngành, lĩnh vực khác nhau nhưng có mối
liên hệ với nhau, liên kết với nhau trong
hành động để thực hiện tốt hơn lợi ích
riêng mình hình thành nên “nhóm lợi ích”.
 Phương thức thực hiện lợi ích kinh tế trong
các quan hệ lợi ích chủ yếu

- Thứ nhất, thực hiện lợi ích knh tế theo nguyên


tắc thị trường
- Thứ hai, thực hiện lợi ích kinh tế theo chính sách
của Nhà nước và vai trò của các tổ chức xã hội
2. Vai trò nhà nước trong đảm bảo
hài hoà các quan hệ lợi ích
a. Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi ch hoạt
động tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế
b. Điều hoà lợi ích giữa cá nhân - doanh nghiệp - xã hội
c. Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng
tiêu cực đến sự phát triển xã hội
d. Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế

You might also like