Professional Documents
Culture Documents
Các Kĩ Thuật Sinh Học Để Phát Hiện/ Chuẩn Đoán Vi Sinh Vật: Gvhd: Ths. Đinh Thị Lan Anh
Các Kĩ Thuật Sinh Học Để Phát Hiện/ Chuẩn Đoán Vi Sinh Vật: Gvhd: Ths. Đinh Thị Lan Anh
Nhóm 1:
Trần Thị Hồ Ngọc Thảo 19150455
Đinh Thị Hoài Thu 19150463
Huỳnh Ngọc Trân 19150483
Nguyễn Tài Trung 19150496
Châu Thị Thúy Vy 19150521
Hoàng Thị Yến 19150534
CÁC KĨ THUẬT SINH HỌC PHÂN TỬ ĐỂ PHÁT HIỆN/CHUẨN ĐOÁN VI
SINH VẬT
TỔNG QUAN
PHƯƠNG
PHƯƠNG PHƯƠNG
PHÁP MIỄN
PHÁP VI SINH PHÁP SINH
DỊCH ĐÁNH
HỌC HỌC PHÂN TỬ
DẤU
MIỄN DỊCH
Nhuộm HUỲNH PCR
QUANG
GIẢI
MIỄN DỊCH TRÌNH TỰ
PHÓNG XẠ GENE
WGS
HÓA MÔ
MIỄN DỊCH
I. PHƯƠNG PHÁP VI SINH HỌC
1. Nhuộm Gram: quan sát hình thể và cách bắt màu Gram của
Vi khuẩn
0.0001
Miễn dịch phóng xạ
0.0001
Miễn dịch enzyme
Hóa mô miễn dịch -
Điểm quyết định kháng nguyên (epitope):
phần trên phân tử kháng nguyên có khả
năng liên kết đặc hiệu vào phần liên kết
với kháng nguyên trên phân tử kháng thể
II. PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH ĐÁNH DẤU
1. Miễn dịch huỳnh quang
- 1944, Coons, Creech và Jones.
- Nguyên tắc: sự kết hợp giữa kháng nguyên và kháng
thể có gắn chất huỳnh quang, tín hiệu huỳnh quang
được khuếch đại và được đo dưới nguồn sáng là tia
cực tím.
Phân loại:
+ Kĩ thuật miễn dịch huỳnh quang trực tiếp
+ Kĩ thuật miễn dịch huỳnh quang gián tiếp
II. PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH ĐÁNH DẤU
1. Miễn dịch huỳnh quang
a. Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp
- Một kháng nguyên gắn với một kháng
thể huỳnh quang trực tiếp.
- Dùng để phát hiện sự hiện diện của
kháng nguyên, được đánh dấu huỳnh
quang với FITC (fluorescein
isothiocyanate – màu vàng) hoặc
Tetramethyl rhodamine isothiocyanate
(TRITC)
- Phát huỳnh quang: 450 – 520nm; 520 –
800nm.
- Kháng nguyên cần phát hiện có màu
xanh lục.
- Phát hiện vi khuẩn với nồng độ rất thấp.
II. PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH ĐÁNH DẤU
1. Miễn dịch huỳnh quang
a. Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp
Ủ với huyết
Ủ với kháng
thanh nghi Loại bỏ
thể globulin Quan sát
Mô gắn lên ngờ chứa kháng thể
có gắn chất dưới kính
phiến kính kháng thể không đặc
huỳnh hiển vi
kháng kháng hiệu
quang.
nguyên
II. PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH ĐÁNH DẤU
1. Miễn dịch huỳnh quang
ELISA
ELISA
CẠNH
SANdWICH
TRANH
II. PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH ĐÁNH DẤU
2. Miễn dịch enzyme - ELISA
a. ELISA trực tiếp.
1 kháng nguyên – 1 kháng thể
Kháng nguyên được cố định trên đĩa và được phát hiện bằng
kháng thể đặc hiệu có đánh dấu HRP.
Enzyme có vai trò xúc tác cho các phản ứng tạo màu và được đo
bằng máy quang phổ.
II. PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH ĐÁNH DẤU
2. Miễn dịch enzyme - ELISA
b. ELISA gián tiếp.
II. PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH ĐÁNH DẤU
2. Miễn dịch enzyme - ELISA
b. ELISA gián tiếp.
II. PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH ĐÁNH DẤU
2. Miễn dịch enzyme - ELISA
c. ELISA sandwich
- Được sử dụng phổ biến nhất.
- Sử dụng cặp kháng thể phù hợp để phát hiện kháng nguyên, kháng nguyên
nằm ở giữa 2 kháng thể.
- KT1: phủ trên bề mặt các giếng – cố định kháng nguyên
- KT2: tạo điều kiện phát hiện kháng nguyên.
II. PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH ĐÁNH DẤU
2. Miễn dịch enzyme - ELISA
c. ELISA sandwich
II. PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH ĐÁNH DẤU
2. Miễn dịch enzyme - ELISA
c. ELISA cạnh tranh
- Sử dụng cặp kháng nguyên – kháng nguyên mẫu và kháng nguyên được đánh
dấu. Kháng thể không được đánh dấu.
- Kháng nguyên cạnh tranh để liên kết với kháng thể.
II. PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH ĐÁNH DẤU
2. Miễn dịch enzyme - ELISA
c. ELISA cạnh tranh
II. PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH ĐÁNH DẤU
2. Miễn dịch enzyme - ELISA
Direct elisa Indirect elisa Elisa Elisa cạnh tranh
sandwich
Ưu điểm Đơn giản Độ nhạy cao Độ nhạy cao Độ nhạy cao
Nhanh Tính linh Độ đặc hiệu Tính linh hoạt
chóng hoạt cao cao cao
Ít sai sót Đặc hiệu cao
PHÁT HIỆN
PHÁT HIỆN
DỰA TRÊN
DỰA TRÊN
THUỐC
ĐẦU DÒ
NHUỘM
PHÁT HIỆN DỰA
TRÊN THUỐC
NHUỘM
Các loại thuốc nhuộm được sử dụng:
không đặc hiệu liên kết với DNA sợi
kép bất kì được tạo ra trong quá
trình khuếch đại này, tạo ra ánh
sáng huỳnh quang tăng cường, cho
phép xác định nồng độ DNA ban đầu
dựa trên mẫu chuẩn
NGUYÊN TẮC
PHÁT HIỆN DỰA TRÊN ĐẦU DÒ
Các loại đầu dò được sử dụng: như một “kẻ bám đuôi” liên kết với trình tự mục
tiêu,nó có tính đặc hiệu và độ nhạy cảm cao.
NGUYÊN TẮC
https://microbenotes.com/radioimmunoassay-principle-uses-
and-limitations/