Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 09 - BTL - Finall
Nhóm 09 - BTL - Finall
DANH 2
3
• Phan Thanh Huy 1913551
SÁCH 4
• Nguyễn Trung Nguyên 1910393
THÀN
• Hồ Đắc Phúc 2010522
5
H 7
8
• Huỳnh Phạm Đức Thuần 1915372
VIÊN 2
01 ĐA DẠNG SINH HỌC Ở VIỆT NAM
3
Chương 01
ĐA DẠNG SINH
HỌC
Ở VIỆT NAM
1 KHÁI NIỆM? HIỆN
TRẠNG? VAI TRÒ?
ĐA DẠNG SINH HỌC
TẠI VIỆT NAM
5
KHÁI NIỆM
Đa dạng sinh học có thể được hiểu là sự phong phú, đa dạng về nguồn gen, giống,
loài sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên
Là nơi sinh sống và phát triển của nhiều loài hoang dã đặc
hữu, có giá trị, trong đó có những loài không tìm thấy ở
nơi nào khác trên thế giới.
7
Việt Nam được biết đến như là quốc gia
phong phú về các kiểu hệ sinh thái tự
nhiên
Các khu rừng đặc dụng tự nhiên
9
Hệ sinh thái núi đá vôi
10
Hệ sinh thái biển và hải đảo
11
Hệ sinh thái đất ngập nước tự nhiên
12
Các loài hoang dã
13
Tài nguyên di truyền
Nguồn tài nguyên di truyền ở Việt Nam rất phong phú và đa dạng
với nhiều giá trị kinh tế, sinh thái khác nhau.
Thời gian qua, cũng do nhận thức của người dân còn yếu kém, hệ
thống pháp luật liên quan chưa hoàn thiện và tổ chức quản lý tài
nguyên không chặt chẽ nên Việt Nam đã bị mất nhiều nguồn gen
quý hiếm.
14
Sinh vật biến đổi gen
Bước đầu thành công trong việc chuyển một số gen có ý nghĩa
kinh tế như kháng thuốc diệt cỏ, kháng sâu, bệnh, pro-vitamin A,...
vào cây lúa, bắp cải, ngô, đu đủ, cây hoa...
Tuy nhiên, những thành công này mới chỉ đạt đến quy mô thí
nghiệm hoặc thử nghiệm ở phạm vi hẹp, nhưng chưa đưa ra triển
khai trong sản xuất.
15
Các loài ngoại lai xâm hại môi trường
16
VAI TRÒ
Đa dạng sinh học có tầm quan trọng vô cùng to lớn đối với sự phát triển của
con người như: cung cấp lương thực, thực phẩm, chất dinh dưỡng, nguồn gen
cho cây trồng vật nuôi,…
17
17
Vai trò trực tiếp
Cung cấp nguyên, vật liệu cho các sản phẩm dùng trong cuộc
sống
19
19
Vai trò trực tiếp
24
Vai trò gián tiếp
25
Vai trò gián tiếp
26
Vai trò gián tiếp
Điều hòa
khí hậu
29
29
- Bối cảnh dân số đông
33
Khai thác quá mức ở các vùng
biển gần bờ với những phương
thức đánh bắt lạc hậu, thậm chí
huỷ diệt hàng loạt, quy hoạch sử
dụng đất ven biển chưa tốt đã làm
suy giảm đáng kể đa dạng sinh học
biển.
34
HẬU QUẢ
- Việc khai thác một cách quá mức các nguồn tài nguyên đa dạng sinh học dẫn
đến những tác động xấu tới đa dạng sinh học, gây suy thoái đa dạng sinh học,
…
35
HẬU QUẢ
02 PHÁ RỪNG
Nguyên nhân
suy thoái 03 BUÔN BÁN TRÁI PHÉP
ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
SỰ DU NHẬP
05 CÁC LOÀI NGOẠI LAI
SỰ DI DÂN
06 CỦA CON NGƯỜI
37
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Ô nhiễm dầu
38
PHÁ RỪNG
- Làm mất.
- Thu hẹp môi
trường sống của
các loài sinh vật.
43
Chương
Luật đa dạng sinh học Nghị định số 160/2013/NĐ- Nghị định 160/2013/NĐ-
20/2008/QH12 được sửa CP được sửa đổi Điều 7 CP
đổi bổ sung bởi luật số thông qua Nghị định
35/2018/QH14. 64/2019/NĐ-CP
46
LUẬT BẢO VỆ ĐA DẠNG SINH HỌC
47
LUẬT BẢO VỆ ĐA DẠNG SINH HỌC
48
CHÍNH SÁCH BẢO VỆ ĐA DẠNG SINH
HỌC
1 Ưu tiên bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, đặc thù hoặc đại
diện cho một vùng sinh thái, bảo tồn loài thuộc Danh mục loài
nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; bảo đảm kiểm soát việc
tiếp cận nguồn gen.
2 Bảo đảm kinh phí cho hoạt động điều tra cơ bản, quan trắc, thống
kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học và quy hoạch bảo
tồn đa dạng sinh học; đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật cho khu bảo
tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học của Nhà nước; bảo đảm sự
tham gia của Nhân dân địa phương trong quá trình xây dựng và
thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học.
49
CHÍNH SÁCH BẢO VỆ ĐA DẠNG SINH
HỌC
3 Khuyến khích và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá
nhân đầu tư, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, tri thức truyền
thống vào việc bảo tồn, phát triển bền vững đa dạng sinh học.
4 Phát triển du lịch sinh thái gắn với việc xóa đói, giảm nghèo, bảo
đảm ổn định cuộc sống của hộ gia đình, cá nhân sinh sống hợp
pháp trong khu bảo tồn; phát triển bền vững vùng đệm của khu bảo
tồn.
5 Phát huy nguồn lực trong nước, ngoài nước để bảo tồn và phát
triển bền vững đa dạng sinh học. 50
2 CÁC BIỆN PHÁP BẢO
VỆ
ĐA DẠNG SINH HỌC
TẠI VIỆT NAM
51
Xây dựng hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn
52
Xây dựng hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn
Khu bảo tồn thiên nhiên Thần Vườn Quốc Gia Côn Đảo
Sa
53
Bảo vệ tối đa sự hoang dã của các khu bảo tồn, vườn quốc gia
Khu hệ ĐNN Bàu Sấu - Môi VQG Xuân Thủy - nơi dừng chân và
trường sống của loài cá sấu trú đông của các loài chim nước di cư
xiêm
56
Bảo tồn đa dạng sinh học ở các khu dân cư
Đây cũng là môi trường tự nhiên của các loại chim, các loại côn trùng và
bò sát, và cũng là nơi con người sinh sống.
Giúp: môi trường sống sạch hơn, đảm bảo cân bằng giữa các loại có hại
như ruồi, muỗi… và các thiên địch của chúng như thằn lằn, …
Góp phần bảo vệ đa dạng sinh học trên toàn thành phố, và đi đến cả
nước. 57
Tạo sự thuận lợi phát triển sinh học đồng ruộng
Nơi này cũng tồn tại hệ sinh thái lớn gồm các loài chim cỡ nhỏ, sâu bọ, và
các loài thủy sinh ở các ruộng lúa nước, như cá, tôm, ốc,…
Bảo vệ đa dạng sinh thái ở đồng ruộng có thể đem lại ích lợi to lớn, đặc
biệt là cho con người.
58
Bảo vệ tốt rặng san hô và thảm cỏ biển
Rặng san hô và các thảm cở đáy biển là mái nhà của rất nhiều loại
cá, và cũng là nguồn sản xuất oxy cho các loài dưới biển.
Và nếu thảm cỏ dưới đáy biển bị hư hại, nồng độ oxy trong nước
biển sẽ giảm mạnh, và có thể gây ra chết ngạt các loài cá trên diện
rộng.
59
Bảo vệ tốt rặng san hô và thảm cỏ biển
Tổ đồng quản lý giúp bảo vệ hệ sinh thái rạn san hô và đa dạng sinh
học của vùng biển ven bờ
60
Trồng nhiều loại cây tốt hơn một loại cây
Trồng đa dạng nhiều loại cây xen lẫn, để bảo vệ tính đa dạng của môi
trường.
Các loại cây khác nhau có quan hệ tương hỗ lẫn nhau, tạo nên các đặc
trưng sinh học độc đáo của từng khu vực, và cũng là nhà cho nhiều loại
động vật khác nhau.
Việc hạn chế trồng một loại cây sẽ gây tổn thất tới mối quan hệ đó và làm 61
Trồng cây dọc kênh, mương, ao, hồ
Giúp bảo vệ đa dạng sinh thái, vừa có thể có thiều cây xanh, và bóng mát.
Hơn thế nữa, bộ rễ của cây có thể gia cố bờ nước, chống sạt lở.
Đây cũng là nơi ở của một số loài động vật như chim và loài gặm nhấm,
góp phần đa dạng sinh học.
62
Xây dựng vành đai xanh quanh khu vực đô thị, làng bản
Góp thêm cây xanh cho nơi sinh sống của con người, tăng diện tích lá phổi
xanh cho khu dân cư, giảm áp lực cho khu đô thị.
VAC là hệ thống sản xuất nông nghiệp tổng hợp bao gồm Vườn (sản xuất trồng trọt),
Ao (nuôi trồng thủy sản) và Chuồng (chăn nuôi gia súc gia cầm).
Tận dụng phụ phẩm và phế phẩm của một quy trình để trở thành chất đầu vào cho quy
trình khác, tận dụng triệt để đa dạng sinh học để mang lại lợi nhuận lớn nhất.
Chất thải của gia súc gia cầm có thể làm thành phân bón cho vườn trồng trọt, phụ phẩm
của trồng trọt có thể chế biến làm thức ăn cho vườn và ao.
64
Canh tác ruộng bậc thang nơi đất dốc
Chống xói mòn đất, tận dụng nước mưa, địa hình để tưới tiêu cánh đồng từ
trên cao.
65
Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp kết hợp vùng cửa sông
Kết hợp các loại hình khác nhau của nông nghiệp.
Lợi dụng địa hình để nuôi trồng thủy canh sản xuất thủy hải sản.
Trồng cây bảo vệ đất xói mòn, chắn cát và ngập mặn.
Vừa bảo vệ đang dạng sinh học vùng nước lợ vừa nâng cao sản xuất.
66
Kiểm soát chặt chẽ cây con biến đổi gen
Ở các đời cây con có thể xuất hiện các tính trạng đặc biện, hoặc các biến
đổi di truyền giúp chúng có những đặc điểm vượt trội, hoặc các tính trạng
xấu.
Quản lý chặt chẽ các biến đổi này giúp ta phát hiện kịp thời các tính trạng
nổi trội và cần thiết để nhanh chóng nhân giống, và loại bỏ sớm các tính
trạng không mong muốn ở cây trồng.
67
Tổ chức tốt hoạt động du lịch không săn bắn và gây hại môi trường
68
Tuyên truyền cho mọi người biết bảo vệ đa dạng sinh học
69
Tích cực trồng cây xanh
70
Tích cực trồng cây xanh
71
03
KẾT LUẬN
72
Kết Luận
Đa dạng sinh học có vai trò quan trọng đặc biệt đối với sự
phong phú trong Sinh học Việt Nam.
Theo Báo cáo Đánh giá toàn cầu về Đa dạng sinh học và Dịch
vụ sinh thái của Liên Hợp Quốc năm 2019, Việt Nam là một
trong những quốc gia có mức độ suy thoái đa dạng sinh học
cao nhất thế giới, đứng thứ 16/156. 73
Kết Luận
Thực hiện nhiều chương trình và chính sách bảo vệ môi trường:
quy hoạch sử dụng đất, giám sát và quản lý tài nguyên thiên
nhiên, tăng cường giáo dục, nâng cao nhận thức của người dân.
Cần có sự hợp tác và nỗ lực từ tất cả các bên liên quan, bao
gồm cả chính phủ, các tổ chức phi chính phủ, các nhà khoa
học, các doanh nghiệp và cộng đồng. 74
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE
75