Professional Documents
Culture Documents
NLKT - C3 Tai Khoan
NLKT - C3 Tai Khoan
NLKT - C3 Tai Khoan
GHI SỔ KÉP
04/30/23
MỤC TIÊU
Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có thể:
o Giải thích được khái niệm, tính chất và kết cấu của tài khoản kế toán;
o Áp dụng được nguyên tắc ghi sổ kép để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào các tài khoản kế toán;
o Nắm vững nguyên tắc và phương pháp đối chiếu, kiểm tra số liệu trên các tài
khoản kế toán;
o Hiểu rõ mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, giữa tài khoản
và các báo cáo tài chính.
o Vận dụng được Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam để thiết lập hệ thống tài
khoản trong 1 doanh nghiệp.
04/30/23 2
NỘI DUNG
1. Tài khoản kế toán
2. Ghi sổ kép và định khoản kế toán
3. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
4. Kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép kế toán.
5. Mối quan hệ giữa tài khoản và báo cáo tài chính
6. Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
04/30/23 3
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Khái niệm tài khoản kế toán
o Kết cấu của tài khoản kế toán
o Cách ghi chép vào tài khoản
04/30/23 4
KHÁI NIỆM TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
04/30/23 5
KHÁI NIỆM TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Tài khoản được mở cho từng đối tượng kế toán cụ thể
o Mỗi tài khoản có một tên gọi phù hợp với đối tượng kế toán mà nó phản
ánh
• Ví dụ:
TK tiền mặt, TK hàng hóa...
TK phải trả người bán, TK phải trả người lao động
TK vốn đầu tư của chủ sở hữu
04/30/23 6
KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
oCác đối tượng kế toán thường biến động theo 2 xu hướng là tăng lên
hoặc giảm đi.
oTài khoản dùng để theo dõi sự biến động tăng, giảm của từng đối tượng
kế toán. Do đó, TK có kết cấu chia làm 2 bên.
Bên trái gọi là bên Nợ (Debit)
Bên phải gọi là bên Có (Credit)
04/30/23 7
KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o TK có thể được trình bày dưới dạng chữ T như sau:
04/30/23 8
KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho đối tượng kế toán tăng
hoặc giảm được phản ánh vào TK kế toán gọi là số phát sinh.
o Nếu số phát sinh bên Nợ > số phát sinh bên Có TK có số dư Nợ
và ngược lại nếu số phát sinh bên Nợ < số phát sinh bên Có TK
có số dư Có.
Số dư Nợ Số dư Có
04/30/23 9
KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Ví dụ 1:
04/30/23 10
KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Ví dụ 2:
04/30/23 11
KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o TK Tài sản
o TK Nguồn vốn
o TK phản ánh quá trình kinh doanh
• TK Doanh thu và thu nhập (gọi tắt là TK Doanh thu)
• TK Chi phí
• TK Xác định kết quả
04/30/23 14
TÀI KHOẢN TÀI SẢN
o Tài khoản tài sản có kết cấu được quy định như sau:
• Số phát sinh tăng ghi bên Nợ
• Số phát sinh giảm ghi bên Có
• Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Nợ
Assets
Debit / Dr. Credit / Cr.
Chapter
3-23
04/30/23 15
TÀI KHOẢN TÀI SẢN
o Ví dụ 3
• Tiền mặt tồn quỹ tại doanh nghiệp vào ngày 1/1/x là 50.000.000đ. Trong tháng có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt như sau:
•Phiếu thu 01, ngày 2/1/x, khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt 10.000.000đ
•Phiếu chi 01, ngày 3/1/x, chi tạm ứng cho nhân viên đi công tác 5.000.000đ
•Phiếu chi 02, ngày 15/1/x, mua hàng hóa nhập kho thanh toán bằng tiền mặt 8.000.000đ
•Phiếu chi 03, ngày 20/1/x, nộp tiền mặt vào ngân hàng 15.000.000
oYêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Tiền mặt” dưới dạng chữ T
04/30/23 16
TÀI KHOẢN TÀI SẢN
o Ví dụ 3
Bên Nợ TK Tiền mặt Bên Có
Số dư đầu kỳ 50.000.000
(1) 10.000.000 5.000.000 (2)
8.000.000 (3)
15.000.000 (4)
Cộng phát sinh 10.000.000 28.000.000
Số dư cuối kỳ 32.000.000
04/30/23 17
TÀI KHOẢN TÀI SẢN
Tài khoản Tiền mặt
Tháng 01/x
Chứng từ Số tiền
TK
DIỄN GIẢI
Số Ngày đối ứng Nợ Có
04/30/23
Số dư ngày 31/01/x 32.000.000 18
TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN
o Tài khoản Nguồn vốn (Nợ phải trả & Vốn chủ sở hữu) có kết cấu được
quy định như sau:
• Số phát sinh tăng ghi bên Có
• Số phát sinh giảm ghi bên Nợ
Liabilities & Owner’s Equity
• Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Có Debit / Dr. Credit / Cr.
Chapter
3-24
04/30/23 19
TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN
o Ví dụ 4: Khoản phải trả nhà cung cấp tại doanh nghiệp vào
ngày 1/1/x là 150.000.000đ. Trong tháng 1/x, có các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh như sau: TK ................................
1.Chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp
30.000.000đ
2.Mua hàng hóa nhập kho thanh toán chưa thanh toán cho
nhà cung cấp 40.000.000đ
3.Vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán tiền hàng cho nhà cung
cấp 100.000.000đ
oYêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Phải trả cho ngưới bán” dưới
dạng chữ T
04/30/23 20
TÀI KHOẢN PHẢN ÁNH QUÁ TRÌNH KINH DOANH
o Để theo dõi và phản ánh quá trình kinh doanh, kế toán có các tài khoản:
• TK Doanh thu
• TK Chi phí
• TK Xác định kết quả
o Các TK Doanh thu, TK Chi phí và TK Xác định kết quả không có số dư cuối kỳ,
chỉ sử dụng tạm thời trong 1 chu kỳ kinh doanh nên gọi là các TK tạm thời.
o Các TK tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu có số dư tồn tại qua các chu kỳ
kinh doanh nên được gọi là các TK thường xuyên.
04/30/23 22
TÀI KHOẢN DOANH THU, THU NHẬP
o Kết cấu của tài khoản doanh thu, thu nhập như sau:
•Số phát sinh giảm ghi bên Nợ (kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh)
Chapter
3-26
04/30/23 23
TÀI KHOẢN DOANH THU, THU NHẬP
o Ví dụ 5: Công ty A có tài liệu liên quan đến doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ trong tháng 12/x như sau:
TK ..........................
1.Bán hàng chưa thu tiền trị giá 50.000.000đ
2.Bán hàng hóa thu bằng chuyển khoản 100.000.000đ
3.Cuối tháng, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh
oYêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” dưới dạng chữ T
04/30/23 24
TÀI KHOẢN CHI PHÍ
o Kết cấu của tài khoản chi phí như sau:
•Số phát sinh giảm ghi bên Có (kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh)
•Không có số dư cuối kỳ
Expense
Debit / Dr. Credit / Cr.
Normal Balance
Chapter
3-27
04/30/23 26
TÀI KHOẢN CHI PHÍ
o Ví dụ 6: Công ty A có tài liệu liên quan đến chi phí bán
hàng trong tháng 12/x như sau:
1.Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền thuê cửa hàng giới TK ..........................
thiệu sản phẩm 25.000.000đ
2.Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng
100.000.000đ
3.Cuối tháng, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh
oYêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Chi phí bán hàng” dưới
dạng chữ T
04/30/23 27
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
o TK XĐ KQKD dùng so sánh doanh thu và chi phí có liên quan đến doanh thu để
xác định KQKD mỗi kỳ kế toán
o Kết cấu của tài khoản XĐ KQKD như sau:
•Bên Nợ:
–Kết chuyển chi phí
–Kết chuyển lãi nếu doanh thu > chi phí
•Bên Có: Debit/Dr. TK Xác định kết quả
Credit/Cr.
–Kết chuyển doanh thu
- Kết chuyển chi - Kết chuyển
–Kết chuyển lỗ nếu doanh thu < chi phí phí doanh thu
- Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ
•Không có số dư cuối kỳ
04/30/23 29
CÁCH GHI CHÉP VÀO TÀI KHOẢN- TỔNG KẾT
Assets Liabilities
Debit / Dr. Credit / Cr.
Debit / Dr. Credit / Cr. Owners’ Equity
Debit / Dr. Credit / Cr.
Normal Balance
Normal Balance
Chapter Normal Balance
3-24
Chapter Chapter
3-23 3-25
Chapter Chapter
04/30/23 30
3-27 3-26
CÁCH GHI CHÉP VÀO TÀI KHOẢN – TỔNG KẾT
TỔNG SỐ DƯ NỢ CÁC
TỔNG SỐ DƯ NỢ CÁC
TÀI KHOẢN = TÀI KHOẢN
04/30/23 31
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
d Phương pháp xác định giá trị của đối tượng kế toán
04/30/23 32
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG đối với nguyên tắc
phản ánh trên các tài khoản nguồn vốn:
04/30/23 33
GHI SỔ KÉP
04/30/23 34
KHÁI NIỆM
Ghi sổ kép là cách thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
tài khoản có liên quan theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và
theo đúng quan hệ đối ứng tài khoản.
04/30/23 35
NGUYÊN TẮC GHI SỔ KÉP
o Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít nhất phải ghi vào 2 tài khoản kế toán.
oKế toán ghi Nợ cho tài khoản này phải ghi Có cho tài khoản khác
oSố tiền ghi Nợ và số tiền ghi Có trong 1 nghiệp vụ phải bằng nhau.
04/30/23 36
NGUYÊN TẮC GHI SỔ KÉP
NVKT PHAÙT SINH PHÖÔNG TRÌNH KT
CO NÔÏ
04/30/23 37
NGUYÊN TẮC GHI SỔ KÉP
o Hệ quả của nguyên tắc ghi sổ kép là một mối quan hệ cân đối được xác lập:
04/30/23 38
ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
Định khoản kế toán là việc phân tích nội dung kinh tế của nghiệp vụ
kinh tế phát sinh để xác định cần ghi Nợ tài khoản nào, ghi Có tài
khoản nào và số tiền phải ghi vào các tài khoản là bao nhiêu.
04/30/23 39
ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
•Xác định các đối tượng kế toán có liên quan do ảnh hưởng bởi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh
•Xác định xu hướng biến động của các đối tượng đó
•Xác định tính chất (loại, kết cấu) của tài khoản sử dụng
04/30/23 40
ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
VD: Vào 02/01/X anh Tèo tiến hành đầu tư 100 trđ bằng tiền mặt để mở văn
phòng quảng cáo. Kế toán văn phòng quảng cáo lập định khoản và ghi sổ như
thế nào?
Tiền mặt + Tiền mặt TK TS Nợ TK TM: 100tr
VĐT CSH + VĐT CSH TK NV Có TK VĐTCSH:100tr
04/30/23 42
ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
o Ví dụ 8
• Mua một thiết bị sản xuất, giá mua 500 trđ. Doanh nghiệp thanh toán 400 trđ
bằng chuyển khoản, còn lại sẽ thanh toán vào kỳ sau
• Yêu cầu: lập định khoản kế toán
TSCĐHH + TSCĐHH TK TS Nợ TK TSCĐHH: 500trđ
TGNH - TGNH TK TS Có TK TGNH: 400 trđ
PT Nbán + PTNbán TK NV Có TK PTNB: 100 trđ
04/30/23 43
ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
o Ví dụ 8
• Định khoản:
Nợ TK Tài sản cố định hữu hình 500 trđ
Có TK Tiền gửi ngân hàng 400 trđ
Có TK Phải trả người bán 100 trđ
Đây là định khoản phức tạp, từ định khoản này có thể tách thành 2 định khoản giản đơn:
Nợ TK Tài sản cố định hữu hình 400 trđ
Có TK Tiền gửi ngân hàng 400 trđ
Nợ TK Tài sản cố định hữu hình 100 trđ
Có TK Phải trả người bán 100 trđ
04/30/23 44
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
d Ghi số tiền của NVKT phát sinh vào các TK có liên quan
04/30/23 45
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
d Xác định quan hệ Nợ, Có của các TK trong NVKT phát sinh
04/30/23 46
KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ KẾ TOÁN CHI TIẾT
o Kế toán tổng hợp
o Kế toán chi tiết
o Mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
04/30/23 47
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
o Khái niệm: Là việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản
tổng hợp (TK cấp 1) để phản ánh các đối tượng kế toán một cách khái quát.
o Ví dụ:
–TK Nguyên vật liệu: cung cấp thông tin tổng quát về tình hình nhập, xuất, tồn
kho của tất cả các loại nguyên vật liệu của DN.
–TK Phải trả người bán: cung cấp thông tin tổng quát về tình hình thanh toán
với người bán của DN.
–...
04/30/23 48
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
04/30/23 49
TÀI KHOẢN TỔNG HỢP
Sổ cái Năm X
Tên tài khoản: Nguyên vật liệu
Số hiệu: 152 Đvt: Triệu đồng
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh
tháng ghi đối ứng
sổ Số Ngày
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 250
11/7/X 203 11/7/X Mua NVL A 111 150
20/7/X 304 20/7/X Xuất dùng SXSP 621 100
04/30/23
Cộng SPS 150 10050
KẾ TOÁN CHI TIẾT
o Khái niệm: Là việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản chi
tiết (TK cấp 2, 3...) để phản ánh các đối tượng kế toán một cách cụ thể, tỉ mỉ.
o Ví dụ: TK Tiền mặt gồm các TK chi tiết:
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng tiền tệ
04/30/23 51
KẾ TOÁN CHI TIẾT
TK cấp 3
TK cấp 1 TK cấp 2 Sổ chi tiết
04/30/23 52
KẾ TOÁN CHI TIẾT
o Ví dụ 9:
• Giả sử công ty A là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm may mặc, có nguyên vật
liệu bao gồm:
Vật liệu chính: bông, xơ
• Yêu cầu: Hãy mở các TK tổng hợp và chi tiết liên quan đến nguyên vật liệu ở
công ty A
04/30/23 53
KẾ TOÁN CHI TIẾT
o Ví dụ 9:
TK Nguyên vật liệu
Đối tượng: Phải trả nhà cung cấp M ĐVT: triệu đồng
Ngày Chứng từ Diễn giải TK SPS Số dư
tháng đối
ghi sổ Số Ngày ứng Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ 900
Trả nợ 500
Mua vật liệu 300
Cộng SPS 500 300
04/30/23
Số dư cuối kỳ 700 55
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Ví dụ 11
Tên vật liệu: Bông
Đơn vị tính: Kg Đơn vị tính: 1.000đ
Ngaøy Soá hieäu Dieãn giaûi Ñôn Nhaäp Xuaát Toàn
giaù
PNK PXK SL ST SL ST SL ST
56
04/30/23
KẾ TOÁN CHI TIẾT
04/30/23 57
MỐI QUAN HỆ GIỮA KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ KẾ
TOÁN CHI TIẾT
o Kết cấu của TK chi tiết phải phù hợp với kết cấu của TK tổng hợp
o Việc ghi chép tiến hành đồng thời trên TK tổng hợp và TK chi tiết
o Hệ quả:
04/30/23 58
Ví dụ 12:
TK Nguyên liệu vật liệu:
SDDK: 1.000đ (A: 600, B: 400) Chi tiết NVL - A
(1) Nhập A 200đ, B: 200đ 600
(2) Xuất A: 700đ (1) 200 700 (2)
(3) Nhập B: 500đ
Tính SDCK? 200 700
100
Tổng hợp
TK NLVL
1.000 Chi tiết NVL - B
400
(1) 400 700 (2)
(1) 200
(3) 500
(3) 500
900 700
700
1.200
1.100
04/30/23 59
KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU GHI CHÉP KẾ TOÁN
o Để kiểm tra, đối chiếu số liệu, kế toán thường dùng:
•Bảng cân đối tài khoản
•Bảng tổng hợp chi tiết
04/30/23 60
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
o Đây là một công cụ của kế toán dùng để thực hiện việc đối chiếu, kiểm tra số
liệu đã được ghi chép trên các tài khoản tổng hợp (tài khoản cấp 1).
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Tháng ... Năm...
Tổng cộng
04/30/23 61
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
o Nguyên tắc xây dựng bảng này dựa vào tính cân đối của phương trình kế toán,
hệ quả của cấu tài khoản và hệ quả của nguyên tắc ghi sổ kép.
Tổng SPS bên Nợ của các Tổng SPS bên Có của các
tài khoản = tài khoản
04/30/23 62
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
o Bảng cân đối TK liệt kê tất cả các TK tổng hợp mà doanh nghiệp sử dụng.
o Căn cứ vào số liệu ghi chép trên các TK, gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ
và số dư cuối kỳ để chuyển vào các cột số liệu phù hợp ở bên Nợ hoặc bên Có.
o Đối chiếu, kiểm tra: tổng cộng số liệu của tất cả các cột. Số liệu ở hai bên Nợ và
Có ở mỗi cột “Số dư đầu kỳ”, “Số phát sinh trong kỳ” và “Số dư cuối kỳ”phải bằng
nhau. Nếu có chênh lệch giữa hai bên Nợ và Có ở mỗi cột sẽ là dấu hiệu cho thấy
việc ghi chép số liệu trên tài khoản tổng hợp đã xảy ra sai sót.
04/30/23 63
o Ví dụ 13: BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Năm N
Tài khoản Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Tiền mặt 1.000 50 78 972
TGNH 10.000 100 522 9.578
Hàng hóa 5.000 1.500 0 6.500
TSCĐ HH 0 500 0 500
Vay và nợ thuê 1.500 200 400 1.700
TC
Phải trả NB 500 600 1.300 1.200
Vốn ĐT của CSH 13.000 0 1.450 14.450
04/30/23 64
Ví dụ 14: Tại một DN có các tài liệu sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/12/X Đvt: 1.000.000 đồng
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
1. Tiền mặt 30 1. Vay và nợ thuê tài chính 20
2. Nguyên vật liệu 20 2. Phải trả người bán 10
3. Tài sản cố định 500 3. Vốn đầu tư của CSH 520
Tổng cộng tài sản 550 Tổng cộng nguồn vốn 550
04/30/23 70
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
o Căn cứ để lập bảng tổng hợp chi tiết là dựa vào sổ chi tiết.
o Bảng này sẽ liệt kê toàn bộ số dư đầu kỳ, tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát
sinh Có, số dư cuối kỳ trên các sổ chi tiết của từng tài khoản tổng hợp tương
ứng. Mỗi một đối tượng theo dõi chi tiết được ghi một dòng vào bảng.
o Tổng cộng số liệu trên bảng này phải khớp với số dư đầu kỳ, tổng số phát sinh
Nợ, tổng số phát sinh Có, số dư cuối kỳ của tài khoản tổng hợp.
04/30/23 71
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
o Kết cấu của Bảng tổng hợp chi tiết được xây dựng tùy thuộc vào đối tượng
kiểm tra đối chiếu và yêu cầu quản lý, không có mẫu thống nhất chung,
ngoài thước đo bằng tiền còn có thể sử dụng kết hợp các loại thước đo
khác.
04/30/23 72
Ví dụ 15:
Lấy số liệu ví dụ 12, yêu cầu lập bảng tổng hợp chi tiết TK 152 - NLVL
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
TK 152 - NLVL
Tháng 6 Năm N
Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Tên NVL
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
A 600 200 700 100
B 400 700 0 1.100
TK NLVL
1.000
(1) 400 700 (2)
(3) 500
900 700
04/30/23 1.200 73
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
Ví dụ 16: TK PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
NĂM N
Tên người Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
bán Nợ Có Nợ Có Nợ Có
M 900 500 300 700
N 400 100 200 500
… … … … …
TK 331 - PTNB
SD: 2.000
500 300
100 200
120 50
… …
Coäng PS: 800 600
SD: 1.400
04/30/23 74
MOÁI QUAN HEÄ GIÖÕA TK VÔÙI CAÙC
BCTC
Quy trình kế toán:
o Đầu kỳ: Mở Tài khoản
o Trong kỳ: phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào TK
o Cuối kỳ: khóa sổ các TK và lập BCTC
• Số dư các TK tài sản và nguồn vốn Bảng CĐKT
• Số liệu trên các TK doanh thu, chi phí, TK XĐKQKD Báo cáo kết quả kinh
doanh
• Số liệu cuối kỳ sẽ là căn cứ để tiếp tục mở sổ cho kỳ sau
04/30/23 75
HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN DN
o Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
04/30/23 76
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN DN
o Hệ thống tài khoản kế toán là một tập hợp tất cả các tài khoản sử dụng được
sắp xếp dựa trên những nguyên tắc nhất định.
o Về thực chất, hệ thống tài khoản chính là mô hình thông tin được thiết lập và
hoạch định trước nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của bản thân đơn vị và yêu cầu
thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin khác.
04/30/23 77
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN DN
o Ở Việt Nam, Nhà nước ban hành hệ thống tài khoản kế toán bắt buộc, thống
nhất trên toàn quốc, sử dụng trong công tác kế toán của các doanh nghiệp thuộc
các lĩnh vực sản xuất kinh doanh và các thành phần kinh tế khác nhau.
o Hệ thống tài khoản này bao gồm:
• Các qui định và hướng dẫn về nội dung ghi chép trên từng tài khoản.
04/30/23 78
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN DN
oNhà nước quy định các TK cấp 1 và cấp 2. Các doanh nghiệp căn cứ vào Bảng hệ
thống tài khoản kế toán và yêu cầu quản lý của mình để lựa chọn vận dụng các
tài khoản cần thiết sử dụng và được phép mở thêm các tài khoản chi tiết (sổ chi
tiết) để phục vụ cho yêu cầu quản lý tại đơn vị.
04/30/23 79
KÝ HIỆU TÀI KHOẢN
o Theo hệ thống TK kế toán hiện hành, số hiệu TK cấp 1 có 3 chữ số, số hiệu TK
cấp 2 có 4 chữ số, trong đó:
• Chữ số thứ nhất: chỉ loại TK
04/30/23 80
KÝ HIỆU TÀI KHOẢN
TAØI X X X X
KHOAÛN
Loại TK
Nhóm TK
TK cấp 2
04/30/23 81
KÝ HIỆU TÀI KHOẢN
112 - TGNH 1 1 2 1
Loại 1- TS
TK cấp 1 TGNH
TK cấp 2 (1121-
TGNH VND)
04/30/23 82
PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN
o Là việc sắp xếp những TK khác nhau vào từng nhóm, từng loại theo những đặc
trưng nhất định của TK.
o TK thường được phân loại như sau:
•Theo mức độ khái quát của đối tượng kế toán phản ánh trong TK
04/30/23 83
PHÂN LOẠI TK THEO MỨC ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA ĐỐI TƯỢNG
KT PHẢN ÁNH TRONG TK
o TK tổng hợp
o TK chi tiết
04/30/23 84
PHÂN LOẠI TK THEO NỘI DUNG KINH TẾ
04/30/23 85
PHÂN LOẠI TK THEO NỘI DUNG KINH TẾ
8
04/30/23 86
PHÂN LOẠI TK THEO NỘI DUNG KINH TẾ
Loaïi 7: Thu nhaäp khaùc Thu nhaäp Loaïi 8: Chi phí khaùc
9
04/30/23 87
PHÂN LOẠI TK THEO MỐI QUAN HỆ TK VỚI CÁC BCTC
TK loại 1, 2, 3, 4 TK loại 5, 6, 7, 8, 9
04/30/23 88
PHÂN LOẠI TK THEO CÔNG DỤNG VÀ KẾT CẤU
o Căn cứ vào công dụng (biểu hiện qua tác dụng của TK trong việc phản ánh, kiểm tra
và thông tin) của TK để sắp xếp vào từng loại giống nhau.
– Sau đó, căn cứ vào công dụng cụ thể và kết cấu của TK để tiếp tục chia chúng vào
các nhóm TK có công dụng và nguyên tắc ghi chép giống nhau.
o Theo cách này, TK được phân loại gồm:
•Loại TK cơ bản
•Loại TK nghiệp vụ
04/30/23 89
LOẠI TK CƠ BẢN
Gồm 3 nhóm:
•TK phản ánh tài sản
04/30/23 90
LOẠI TK CƠ BẢN
• Dùng để điều chỉnh lại các chỉ tiêu đã phản ánh ở TK cơ bản, nhằm cung cấp số liệu
xác thực về tình hình tài sản, nợ phải trả tại thời điểm báo cáo
• Ví dụ:
– Hao mòn TSCĐ (TSCĐ sử dụng lâu dài nên bên cạnh xác định nguyên giá, còn phải xác định
giá trị còn lại sau quá trình sử dụng)
– Các TK dự phòng giảm giá tài sản: dự phòng giảm giá HTK, dự phòng giảm giá chứng khoán
kinh doanh...
– Các TK trên dùng để điều chỉnh giảm cho số liệu đã phản ánh trên TK cơ bản nên có
kết cấu ngược lại với TK mà nó điều chỉnh.
04/30/23 93
o LOẠI TK NGHIỆP VỤ
• Là nhóm những TK dùng để tập hợp số liệu cần thiết, từ đó sử dụng các
phương pháp nghiệp vụ để xử lý số liệu
• Nhóm TK này được chia thành:
- Nhóm TK tập hợp và kết chuyển
- Nhóm TK so sánh
04/30/23 94
o LOẠI TK NGHIỆP VỤ
04/30/23 95
04/30/23 96