Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Trực Tuyến
Bài Giảng Trực Tuyến
BÀI 10 ss
HÓA TRỊ
Bài 10
HÓA TRỊ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO?
HÓA TRỊ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO?
gán cho H hóa trị I khác liên kết với bao nhiêu
2. Kết luận:
2. Kết luận:
1. Quy tắc:
Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và
hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số
và hóa trị của nguyên tố kia.
II. QUY TẮC HÓA TRỊ
1. Quy tắc:
a b
Tổng quát: cho công thức hóa học A X B Y
với: A, B là ký hiệu hóa học của các nguyên tố
x, y là các chỉ số
a, b lần lượt là hóa trị của A, B
Ta có: a.x = b.y
II. QUY TẮC HÓA TRỊ
1. Quy tắc:
II I
Ví dụ: Từ công thức Ca(OH)2 , ta có
II . 1 = I . 2
Quy tắc này vận dụng chủ yếu cho các
hợp chất vô cơ.
II. QUY TẮC HÓA TRỊ
2. Vận dụng:
a. Tính hóa trị của một nguyên tố.
Ví dụ 1: Tính hóa trị của S trong hợp chất H2S.
I a
Gọi a là hóa trị của S trong H2S
Theo quy tắc hóa trị, ta có: I . 2 = a . 1
a= I.2 = II
1
Vậy, S có hóa trị II
II. QUY TẮC HÓA TRỊ
2. Vận dụng:
a. Tính hóa trị của một nguyên tố.
Ví dụ 2: Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeCl3.
a I
Gọi a là hóa trị của Fe trong FeCl3
Theo quy tắc hóa trị, ta có: a . 1 = I . 3
a=
I . 3 = III
1
Vậy, Fe có hóa trị III
II. QUY TẮC HÓA TRỊ
2. Vận dụng:
b. Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị.
Ví dụ 1:
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi
lưu huỳnh hóa trị IV và oxi.
II. QUY TẮC HÓA TRỊ
2. Vận dụng:
b. Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị.
Ví dụ 1: IV II
Gọi CTHH của hợp chất cần tìm là SxOy
Theo quy tắc hóa trị, ta có: IV . x = II . y
x II 2 1
= = = x = 1; y = 2
y IV 4 2
Vậy, CTHH của hợp chất cần tìm là SO2
II. QUY TẮC HÓA TRỊ
2. Vận dụng:
b. Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị.
Ví dụ 2:
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi
natri hóa trị I và nhóm SO4 hóa trị II.
II. QUY TẮC HÓA TRỊ
2. Vận dụng:
b. Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị.
I II
Ví dụ 2: Gọi CTHH của hợp chất cần tìm là Na (SO )
x 4 y
Hóa trị
Hóa trị I Hóa trị II Hóa trị III
thay đổi
ss