Professional Documents
Culture Documents
Niêm Mạc Miệng
Niêm Mạc Miệng
Vị trí: Lớp bề mặt của Vị trí : MM của khẩu cái Vị trí: MM của lợi dính,
LM cứng, lợi dính mặt lưng lưỡi , SM
4 l ớp :
3 lớp • Lớp đáy:
• Lớp đáy: là lớp sinh sản • có khả năng phân bào
• Lớp trung gian: gồm các • tạo ra lá đáy của màng
4 lớp: đáy, gai, hạt, sừng
TB hình đa diện, xếp đáy
( TB lớp sừng có X)
chồng lên nhau • Lớp gai: mất khả năng
• Lớp bề mặt:các TB ngoài phân bào do đã biệt hoá
cùng dẹt thành dạng vảy • Lớp hạt:TB dẹt lại, gồm 3-
5 hàng TB
• Lớp sừng:TB dẹt, k có
nhân, bào tương chứa đầy
chất sừng
LIÊN QUAN ĐẾN LS
Biểu mô k sừng hoá => biểu mô sừng hoá: Khi bị tổn
thương do cọ sát hoặc hoá học => dạng quá sản
sừng
+ Thường gặp ở niêm mạc má k sừng hoá,
dưới dạng đường trắng hình cung nằm ngang mức
mặt nhai răng hàm trên và hàm dưới khi cắn khớp
Ở BN có thói quen nghiến răng, 1 vùng lớn niêm
mạc má trở thành dạng quá sản sừng
Mô sưng hoá khi bị tổn thương cũng có thể biệt hoá
thành quá sản sừng
- Quá sản sừng có thể xảy ra do nhiệt độ của khói
thuốc hoặc đồ uống nóng ở khẩu cái cứng dưới dạng
viêm niêm mạc miệng do acid nicotinic.
Lớp đệm của niêm mạc miệng
Tấtcả các biêu mô đều có lớp Nhóm sợi chính trong lớp đệm
đệm nằm ở sâu dưới màng là sợi collagen
đáy
Lớp đệm gồm 2 lớp: Nhú và
Đặc
Lớp nhú
• Nằm ở phía trên
• Gồm: mô liên kết lỏng lẻo, mạch máu, thần kinh
• Giữa lớp nhú và các lớp sâu hơn của lớp đệm là đám rối
mạch máu để nuôi dưỡng niêm mạc và có các mạch máu đi
vào nhú mô liên kết
Lớp đặc
• Nằm ở sâu hơn
• Gồm: mô liên kết đặc với một lượng lớn lớp sợi
• Lớp dưới niêm mạc thường chứa mô liên kết lỏng lẻo: mô mỡ
hoặc các tuyến nước bọt
• LM không có nhú mô liên kết và mạng lưới các nhú biểu mô
giao nhau
• MM có nhiều nhú mô liên kết giúp cho niêm mạc săn chắc cân
thiết cho quá trình nói, ăn, nhai
CÁC VÙNG KHÁC NHAU TRONG KHOANG MIỆNG
Gồm 6 vùng:
Niêm mạc
môi và má
Niêm mạc
xương ổ răng
Lining
mucosa
Sàn miệng và
bụng lưỡi
Khẩu cái
mềm
Lợi dính
Masticatory
mucosa
Khẩu cái
cứng
Niêm mạc môi và má: màu hồng
Vùng/ đục, bóng ẩm, có thể có những
biểu hiện vùng nhiễm sắc melanin và các hạt
Fordyce
Khẩu cái hay vòm miệng gồm 2 phần: khẩu cái - Giới hạn phía trước và 2 bên bởi cung
cứng và khẩu cái mềm. răng lợi, phía sau liên tiếp với khẩu cái
mềm. - Là 1 nếp cân cơ di động bám vào
Phân chia ổ mũi ở phía trên vs khoang miệng ở - Xương: mỏm khẩu cái của xương hàm phía sau của khẩu cái mềm.
phía dưới. Đại thể trên và mảnh ngang của 2 xương khẩu - Cân, cơ, niêm mạc
cái.
- Niêm mạc dính trực tiếp vào xương.
- NM thuộc loại LM.
- NM thuốc loại MM.
- Gồm: BM lát tầng không sừng
Niêm - Gồm: BM lát tầng sừng hóa dày + lớp
hóa mỏng + lớp đệm dày với
mạc đệm dày với nhiều nhú mô liên kết.
nhiều nhú mô liên kết, thấy rõ
lớp elastic.
Vi
thể - Phần giữa không có tầng DNM.
Dưới - Tầng DNM mỏng
- Phần bên có tầng DNM mỏng, nửa trước
niêm - Chứa mô mỡ và các tuyến nước
chứa mô mỡ, nửa sau chứa tuyến nước bọt
mạc bọt nhỏ.
nhỏ.
Lợi dính
Lợi là phần niêm mạc miệng bao phủ xương ổ
răng và bám quanh quanh cổ răng và
Đại thể:
Lợi khỏe mạnh thường có màu hồng đục, màu sắc khác nhau ở
tùng vùng và từng cá thể.
Bề mặt có hạt lấm tấm da cam.
Theo vị trí và chức năng, chia lợi thành 3 phần:
+ Lợi dính: bao quanh vùng chân răng, dính với xương. Phân biệt
với niêm mạc xương ổ răng bằng đường niêm mạc lợi.
+ Lợi tự do: ngăn cách với răng bằng khe răng lợi, bờ cổ chạy quanh
cổ răng tạo cổ răng sinh lý.
+ Lợi nhú: là phần nhô cao nằm giữa 2 răng, có hình tháp đỉnh nhọn
ở các răng trước và đỉnh lõm ở các răng sau.
Cấu tạo mô học:
Đặc điểm
- thuộc loại MM, bao gồm lớp đệm là mô lk sợi, phủ bên
Niêm mạc ngoài là BM lát tầng kiểu malpighy.
- Lớp BM ngăn cách với lớp đệm bởi màng đáy hình lượn
sóng tạo nhú chân bì và mào biểu mô.
- Không có
Dưới niêm - Lớp đệm bám trực tiếp vào xương hàm tạo thành màng
mạc xương nhày giống như KC cứng.
Đường ranh giới niêm mạc lợi
Phân biệt NM xương ổ răng (LM) hồng đậm và lợi dính (MM) hồng đục.
Tại sao lại có sự khác nhau về màu sắc như vậy?
Thành phần ghép Lớp đệm + biểu mô sừng hóa Lớp đệm
Mặt lưng lưỡi đước cấu tạo bởi cả 2 loại niêm mạc là SM và MM. MM được phủ trên bề mặt cơ lưỡi, SM được phủ trên lưng lưỡi và nhú
lưỡi.
Có 4 dạng nhú lưỡi là: dạng chỉ, dạng nấm, dạng lá, dạng đài.
Nhú lưỡi
Đặc điểm Nhú dạng chỉ Nhú dạng nấm Nhú dạng dài Nhú dạng lá
- Chiếm số lượng nhiều nhất, hình - nằm xen kẽ và có SL ít hơn nhú - Có hình nấm, kích thước lớn, - Có 4-11 dải chạy dọc
Đặc điểm nón chóp nhọn. dạng chỉ. thấp hơn bề mặt NM lưỡi, ở mặt bên phần sau
- Làm cho lưỡi có có bề mặt mềm - Có hình nấm, màu đỏ, nổi cao trên bao quanh bởi 1 rãnh vòng. của lưỡi.
lâm sàng mại bề mặt lưỡi. - Có 9-11 nhú xếp thành hình
chữ V, chia lưỡi thành 2 phần.
-Cấu trúc nhọn với 1 lớp BM sừng - cấu tạo bởi 1 khối mô lk đầu phình - BM phủ giống BM niêm mạc - cấu trúc đơn giản, bản
hóa dày nằm trên lớp đệm, không gọi là nhú chính, từ đó nẩy ra các nhú miệng. BM mặt bên chứa chất là nếp gấp của NM
Cấu trúc phụ khác.
có nụ vị giác. nhiều nụ vị giác. lưỡi.
vi thể - Bề mặt BM có sự tăng sinh keratin - BM sừng hóa/cận sừng hóa mỏng - Lớp DNM có tuyến nước bọt - BM giống BM NM
tạo hình ảnh cây giáng sinh phủ đầy nằm trên lớp đệm, mặt bên có thể có Von ebner đổ vào rãnh vòng. miệng, mặt bên có chứa
tuyết. nụ vị giác với SL thay đổi. nụ vị giác.
Hình ảnh
vi thể
- Những vị trí hay bị nhiễm sắc trong miệng là lợi dính của nhóm răng trước, đặc biệt là nhóm
răng cửa.
-Mức độ nhiễm sắc do gen quy định và là lành tính, tuy nhiên nó có thể tăng trong một số bệnh
nội tiết.
-Khi thấy sự thay đổi mạnh sắc tố trong mô miệng cần làm XN sinh thiết và mô học để loại trừ
các thương tổn ác tính.
Thời gian đổi mới, sửa chữa và sự lão hóa của niêm
mạc miệng
1. Thời gian đổi mới .
2. Quá trình sửa chữa .
3. Sự lão hóa của niêm mạc miệng .
4. Ứng dụng lâm sàng .
Thời gian đổi mới
Thời gian đổi mới trung bình của các mô trong miệng
Khẩu cái cứng 24 ngày
Nụ vị giác 10 ngày
=> Tóm lại cùng với sự lão hóa , hoạt động tự sửa chữa của niêm mạc giảm sút , thời gian sửa chữa + đổi mới tăng lên .
Ứng dụng lâm sàng
Nhasĩ cần chú ý thời gian đổi mới của NMM khi chẩn
đoán các thương tổn.
thương tổn là các sang chấn , sau khi loại bỏ nguyên
nhân . Qúa trình lành thương cần khoảng 2 tuần .
thương tổn là các tác nhân LÝ - HÓA - NHIỄM
kHUẨN
=> KHÔNG NÊN GIẢ ĐỊNH -> làm sinh thiết chẩn
đoán .
tuổi càng cao nha sĩ càng phải cân nhắc ảnh hưởng của
sự lão hóa khi điều trị .
Thank you!