Professional Documents
Culture Documents
2016 Slide6 Clause Logic
2016 Slide6 Clause Logic
Ngoài ra ngôn ngữ biểu diễn tri thức cần được cung
cấp cơ chế lập luận (reasoning mechanism).
Lập luận tự động (automated reasoning) được
hiểu là một quá trình tính toán, nó lấy đầu vào là các
công thức (các đặc tả hình thức của các tri thức đã
biết) và cho ra các công thức mới (các đặc tả hình
thức của các tri thức mới).
Lập luận trong các ngôn ngữ biểu diễn tri thức được
tiến hành bằng các sử dụng các luật suy diễn (rule
of inference) cho phép ta suy ra một công thức từ
một tập nào đó các công thức.
Tổng quan tri thức và lập luận
Các phương pháp biểu diễn tri thức
họa.
Mô hình (model) của một công thức là một minh
họa sao cho công thức đó đúng trong minh họa này.
Bảng giá trị chân lý
Là một phương pháp xác định xem một
công thức có thỏa được hay không ?
P Q ⌉P P∧Q P∨Q P→Q P↔Q
False False True False False True True
False True True False True True False
True False False False True False False
True True False True True True True
Một công thức chứa n biến thì có 2^n minh họa hay bảng chân lý sẽ có 2^n dòng
Sự tương đương
Hai công thức A và B được gọi là tương đương nếu
chúng có cùng một giá trị chân lý trong mọi minh họa.
Ví dụ
A→B ≡ ⌉A∨B
A↔B ≡ (A→B)∧(B→A)
⌉(⌉A) ≡ A
Các phép biến đổi tương đương
Luật De Morgan ⌉(A∨B) ≡ (⌉A)∧ (⌉B)
⌉(A∧B) ≡ (⌉A) ∨(⌉B)
Luật giao hoán A∨B ≡ B∨A, A∧B ≡ B∧A
Luật kết hợp (A∨B) ∨C ≡ A∨ (B∨C)
(A∧B) ∧ C ≡ A∧ (B∧C)
Luật phân phối A ∧ (B∨C) ≡ (A ∧ B)∨(A ∧ C)
A ∨ (B ∧ C) ≡ (A ∨ B) ∧(A ∨ C)
Dạng chuẩn tắc
Để dễ dàng viết các chương trình máy tính
chúng ta chuẩn hóa các công thức đưa chúng về
dạng chuẩn hội, tức là hội của các câu tuyển.
Áp dụng thủ tục sau :
Bỏ các dấu kéo theo →: A→B = ⌉A∨B
Chuyển các dấu phủ định ⌉ vào sát các ký hiệu
mệnh đề bằng luật De Morgan
Áp dụng luật phân phối
A ∨ (B ∧ C) = (A ∨ B) ∧(A ∨ C)
Luật suy diễn
Một công thức H được xem là hệ quả logic của
một tập công thức G = {G1,…,Gm} nếu từ G1,
… , Gm ta có thể suy ra H (trong bất cứ minh
họa nào mà G đúng thì H cũng đúng
Khi có một cơ sở tri thức, ta muốn sử dụng các
tri thức trong cơ sở này để suy ra tri thức mới
mà nó là hệ quả logic của các công thức trong
cơ sở tri thức.
Được thực hiện bằng cách sử dụng các luật suy diễn
17
Luật suy diễn (tiếp)
Một luật suy diễn gồm hai phần: một
tập các điều kiện và một kết luận
Ta sẽ biểu diễn các luật suy diễn dưới
dạng “phân số”:
trong đó tử số là danh sách các điều kiện
còn mẫu số là kết luận của luật
mẫu số là công thức mới được suy ra từ
các công thức ở tử số
Procedure Robinson;
Input : tập G các công thức, công thức cần chứng minh H.
Begin
1. Thêm ⌉H vào G;
2. Đưa G về tập các câu tuyển theo dạng chuẩn tắc hội.
2. Repeat
2.1 Chọn hai câu A, B thuộc G.
2.2 If (A, B phân giải được) then
Thêm câu mới Res(A, B) vào G.
Until (Nhận được câu rỗng or Không sinh ra được câu mới);
3. If (nhận được câu rỗng) then Chứng minh được H;
Else Không chứng minh được H;
End;
Thuật toán phân giải
Ví dụ minh họa
⌉P∨Q (1)
⌉Q∨R (2)
⌉R∨S (3)
⌉U∨⌉S (4)
Kết luận ⌉P, ⌉U .
P (5), U(6). G = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
Lời giải theo thuật toán phân giải
(1) & (2) : ⌉P∨R (7). G = {3, 4, 5, 6, 7}
(3) & (7) : ⌉P∨S (8). G = {4, 5, 6, 8}
(4) & (8) : ⌉U∨⌉P (9). G = {5, 6, 9}
(5) & (9) : ⌉U (10). G = {6, 10}
(6) & (10) : câu rỗng
Tổng kết
Tri thức và lập luận là một lĩnh vực trung tâm
và đầy thách thức của Trí tuệ nhân tạo.
Có rất nhiều cách để biểu diễn tri thức nhưng
đa số là biểu diễn bằng ngôn ngữ hình
thức, logic mệnh đề là một trong những
cách như thế.
Logic mệnh đề với cú pháp, ngữ nghĩa, các
luật suy diễn và các thuật toán xây dựng trên
đó cung cấp cho ta một phương pháp mạnh
để biểu diễn tri thức.
Bài tập
Áp dụng thuật giải Robinson để chứng minh
mệnh đề P dựa vào các mệnh đề sau
⌉A∨⌉B ∨P (1)
⌉C∨⌉D ∨P (2)
⌉E∨ C (3)
A (4)
E (5)
D (6)