Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 65

NỘI TIẾT

THAI KỲ
Nhóm 1-CLB Sản Phụ khoa

1, Hoàng Trọng Sáng


2, Hà Thị Nguyên
3,Hà Minh Hiếu
4,Lữ Bách Huy
5, Nguyễn Tri Nhất
TỔNG QUÁT
1
Hormone Steroid

2
Hormone Protein

3
Hormone trong chuyển dạ
1 2 3

Progesteron hCG Prostaglandin

Estrogen hPL Oxytocin


Prolactin

Chuyển
STEROID Protein
dạ
PROGESTERONE
Trước tuần thứ 10 của thai kỳ:
Progesterone do hoàng thể sản xuất
chủ yếu
Từ tuần 7-10 là giai đoạn chuyển tiếp

Sau tuần thứ 10 của thai kỳ, bánh nhau


là nguồn sản xuất progesterone chủ
yếu
=> sự tăng dần progesterone trong
huyết thanh mẹ trong suốt thai kỳ.
Tác dụng
*Progesterone:
Đ/v cơ tử cung :
⚫ -làm mếm cơ tử cung, giảm nhạy với oxytoxin và các nhân tố gây co.
⚫ -hiệp đồng với estrogen , làm tăng phát triển cơ tử cung.
Đ/v cổ tử cung:
⚫ -Ức chế tiết chất nhầy,
Đ/v âm đạo:
⚫ -làm phát triển biểu mô âm đạo.
Đ/v vú:
⚫ Làm phát triển ống dẫn sữa.
⚫ hiệp đồng với estrogen lầm phát triển vú toàn diện.
TÁC DỤNG

Quá
Gđ làm Gđ thai trình
tổ sớm phát
triển
Giai đoạn làm tổ
Biến đổi cấu trúc và chức năng nội mạc tử cung => chấp
nhận phôi
⚫Nội mạc tử cung dày lên
⚫Phát triển các mạch máu dài và thẳng
⚫Biểu mô tuyến tiết các yếu tố tăng trưởng
⚫Các phần tử kết dính tế bào (CAMs) tạo môi trường
thích hợp cho phôi phát triển

Progesterone giúp phôi tồn tại và phát triển


Giai đoạn thai sớm
⚫Ức chế miễn dịch

Chống lại sự đào


thải phôi bào
Quá trình phát triển của thai
Giảm co thắt cơ tử cung
⚫Ức chế các gen của protein liên quan đến co thắt cơ tử
cung (CAPs)
⚫Ức chế hoạt động estrogen tại tử cung
⚫Ức chế Ca2+ nội bào và tăng cAMP nội bào
⚫Ảnh hưởng đến hoạt động của thụ thể oxytocin
Ứng dụng
⚫Dự phòng sẩy thai và sinh non
Phác đồ điều trị dọa sẩy (bv Từ Dũ)
⚫  Nghỉ ngơi tuyệt đối trong thời gian ra huyết âm đạo hay
đau bụng, đau lưng.
⚫ - Hoạt động nhẹ nhàng, tránh giao hợp ít nhất 2 tuần sau
khi ngưng ra máu.
⚫ - Giảm co: Spasfon 40mg 1-2 viên (uống) x 3 lần/ngày.
⚫ - Hỗ trợ hoàng thể: Progesterone tự nhiên nhằm giảm co
bóp tử cung là chính và hỗ trợ hoàng thể trong 3 tháng
đầu:
+ Utrogestan 100mg 1 viên x 3 lần/ngày (đặt ÂĐ).
+ Utrogestan 100mg 1 viên x 3 lần/ngày (uống).
⚫ - Vitamine E. 400 UI 1v ngày.
ESTROGEN
ESTROGEN
⚫Tác dụng của estradiol mạnh gấp 12 lần estrone và gấp
80 lần estriol nên khi nói đến tác dụng của estrogen là
nói đến tác dụng của estradiol.
⚫Khi có thai, estriol được sản xuất khoảng 50ng/24h
( gấp khoảng 1000 lần khi không có thai) và là hormon
được sản xuất nhiều nhất so với các loại estrogen khác
trong thai kì.
⚫Nhau thai sản xuất một lượng lớn estrogen từ sử
dụng tiền chất steroid trong máu mẹ và tuyến thượng
thận của bào thai.
⚫Trong giai đoạn này, người phụ nữ mang thai ở trạng
thái cường estrogen
⚫Trong 2-4 tuần đầu của thai kỳ, sự gia tăng nồng độ
hCG đóng vai trò quan trọng trong sản xuất estradiol
của hoang thể. Sự sản xuất progesterone và estrogens
của hoàng thể sẽ giảm đáng kể từ tuần thứ 7. Từ đó,
nhau thai sẽ thay thế vai trò này
TÁC DỤNG
Đ/v cơ tử cung :
⚫ -Làm phát triển cơ tử cung(tăng độ dài và độ lớn)
⚫ -tăng nhạy với oxytoxin và các nhân tố gây co.
Đ/v niêm mạc tử cung :
⚫ -kích thích phân bào, gây quá sản niêm mạc tử cung.
⚫ -khi tụt đột ngột gây bong niêm mạc tử cung, chảy máu kinh nguyệt,
Đ/v cổ tử cung:
⚫ -làm tăng tiết,làm trong và loãng chất nhầy, mở cổ tử cung khiến
tinh trùng dễ xâm nhập.
Đ/v âm đạo:
⚫ -làm phát triển và dày biểu mô biểu mô âm đạo.
⚫ -làm biểu mô âm đạo chứa glycogen , trực khuẩn Doderline biến
glyccogen thành accid lactic gây toan, hạn chế sự phát triển của vi
khuẩn gây bệnh.
TÁC DỤNG
⚫Estradiol điều hòa sự sản xuất progesterone
⚫Tác động vào hệ tim mạch mẹ
⚫Phát triển tuyến vú và các ống dẫn sữa
HCG
HORMONE
HCG
(Human chorionic gonadotropin)
⚫hCG là một glycoprotein
bao gồm hai tiểu đơn vị
alpha và beta.
⚫Trọng lượng phân tử
35.000 dalton.
HCG FSH
NGUỒN GỐC
❖hCG được chế tiết bởi nguyên bào nuôi trong:
⚫Có thai
⚫Bệnh lý tế bào nuôi
⚫Ung thư biểu mô màng đệm
XÉT NGHIỆM
⚫phương pháp sinh vật
⚫phương pháp miễn dịch
+ Xét nghiệm ngưng kết latex: xác định hCG có trong
nước tiểu; nhanh, dương tinh sau khi thụ tinh 28 ngày
+ Xét nghiệm miễn dịch phóng xạ, miễn dịch men: xét
nghiệm beta hCG trong máu, dương tính khoảng 8 ngày
sau khi thụ tinh.
Vai trò

Vài trò
Duy trì chức năng
hoàng t hể

Thúc đẩy biệt hóa


giới tính nam thai
nhi
Ứng dụng lâm sàng
⚫Phát hiện và theo dõi thai nghén
• Đa thai • Sẩy thai
• Bệnh lá • Thai lưu
nuôi • GEU
• HC Down
Tăng Giảm
HPL
(Human Placenta Lactogen)
ĐẠI CƯƠNG
⚫Hormone được sản xuất và bài tiết bởi tế bào nuôi của
nhau thai.
⚫Cùng với Prolactin và GH tạo thành nhóm Protein
Hormones có sự tương đồng về cấu trúc hóa học và
hoạt tính sinh học.
⚫Nồng độ tăng tương ứng với sự phát triển của thai
nhi qua các thời kỳ.
ĐẶC ĐIỂM HÓA HỌC
⚫Chuỗi Polypeptid đơn.
⚫M= 22kDa. Gồm 191 acid amin.
⚫Gồm 5 gen nằm trên NST số 17.
⚫Được tiết ra khoảng 1g/ngày.
⚫ Tìm thấy:
Trong huyết thanh mẹ: 2-3 tuần
sau khi thụ tinh.
Trong nhau thai: 5-10 ngày sau
khi thụ tinh.
⚫ Nồng độ đỉnh: tuần 34-36
⚫ Thời gian bán hủy: 15 phút
⚫ Tương quan khối lượng nhau
thai.
VAI TRÒ
⚫Tăng ly giải mỡ -> Tăng acid béo tự do trong máu ->
Cung cấp năng lượng cho việc chuyển hóa ở mẹ và
dinh dưỡng thai nhi.
⚫Kích thích tiết insulin, giảm đề kháng insulin
⚫Chức năng chính liên quan đến tạo sữa
VAI TRÒ
⚫ THÍCH NGHI VỚI VIỆC ⚫ THÍCH NGHI CỦA NÃO
MANG THAI: NGƯỜI MẸ:
- Chuẩn bị cho việc tiết sữa: - Thay đổi hành vi: giảm lo
tăng kt tuyến vú. lắng, quan tâm hơn đến trẻ
- Thích nghi với sự phát em,...
triển của thai: thay đổi tuần - Thay đổi hormone chuẩn bị
hoàn và hô hấp, chuyển hóa cho tiết sữa: feedback
glucose, hệ miễn dịch, giữ (-) prolactin,..
nước. - Đáp ứng nhu cầu chuyển
- Tăng kích thước tử cung và hóa: tắc kinh, tăng cảm giác
thúc đẩy sự phát triển của thèm ăn và dự trữ chất béo.
nhau thai. - Giảm sốt, giảm stress.
Xét nghiệm HPL
⚫Tăng trong: ⚫Giảm trong:
- Nhiễm độc thai nghén. - Đa thai.
- Ung thư nhau. - U lá nuôi nhau thai.
- Suy nhau thai. - Thai trứng nguyên vẹn.
- Chửa trứng. - Tiểu đường.
- Bất đồng nhóm máu Rh
mẹ con.
PROLACTIN
Prolactin là gì?
Prolactin (viết tắt là PRL):
- là một là hormone peptide
- do tuyến yên tiết ra
- có trọng lượng phân tử là 22.000 dalton
Prolactin được tiết ra từ đâu?
Ngoài ra khi có thai,
Prolactin có các nguồn cung
cấp khác như:
- Thuỳ trước tuyến yên của bà mẹ.
- Thuỳ trước tuyến yên của thai nhi.
- Tổ chức màng rụng của tử cung.
Nồng độ của Prolactin trong máu ?

• Ở phụ nữ:
✔ Trưởng thành khỏe mạnh, không có thai: 127-637
µU/mL
✔ Phụ nữ có thai là 200 – 4500 µU/mL
✔ Phụ nữ mãn kinh là 30-430 µU/mL
• Ở nam giới:
Bình thường là 98 – 456 µU/mL
Sự thay đổi Prolactin sinh lý

Ở phụ nữ mang thai và cho con bú, PRL tăng


• Sau bữa ăn nhiều thịt
• sau giao hợp, kích thích núm vú
• sau tập thể dục hoặc khi bị căng thẳng (stress). 
Sự thay đổi của Prolactin trong
thai kỳ
Vai trò của Prolactin
• Prolactin có vai trò kích thích các tuyến sữa sản
xuất sữa
• Prolactin trong nước ối giúp cho điều hòa
chuyển hóa muối và nước đối với thai nhi
• Tác động lên nhiều chức năng khác của tế bào
như: trao đổi chất và điều hòa hệ thống miễn
dịch, ảnh hưởng sâu sắc đến sự tạo máu, sự sinh
mạch máu và tham gia điều hòa quá trình đông
máu thông qua một số con đường.
Prolactin và lâm sàng:
⚫Các phương pháp kích thích tuyến sữa hoạt động hiệu
quả:
✔ Xoa đáy tử cung đều đặn ngay sau khi sinh
✔Xoa bóp đầu vú nhẹ trước khi cho bú
✔Cho mẹ và bé nằm da kề da
✔Cho bú theo khung giờ
Tránh thai bằng phương pháp cho bú vô
kinh:
⚫Phương pháp dựa trên cơ sở trẻ bú mẹ tác động lên
vùng dưới đồi, ảnh hưởng đến mức độ và nhịp điệu
của sự tiết các hormon giải phóng, ức chế sự phóng
noãn.
⚫Điều kiện áp dụng cho những phụ nữ thỏa mãn 3 tiêu
chí là cho con bú hoàn toàn, chưa có kinh nguyệt
trở lại và con dưới 6 tháng tuổi.
⚫Hiệu quả tránh thai lên đến 98%.
HORMONE
TRONG CHUYỂN DẠ
Prostaglandin

Oxytocin
Cho tới nay người ta chưa biết rõ
ràng và đầy đủ những nguyên nhân
phát sinh những cơn co chuyển dạ.
Người ta đã đưa ra nhiều giả thuyết
để giải trình, có một số giả thuyết
được chấp nhận.
 
Prostaglandin
⚫Phát hiện vào năm 1930 từ dịch tuyến tiền liệt
⚫Được hình thành từ acid arachidonic dưới xúc tác của
15-hydroxyprostaglandin dehydrogenase từ màng rụng
và màng ối
Prostaglandin
⚫Xuất hiện ở nước ối, màng rụng và cơ tử cung
⚫Được sản xuất tăng dần trong thời kỳ thai nghén và
đạt giá trị cao nhất lúc bắt đầu cuộc chuyển dạ

⚫Xuất hiện ở nước ối, màng rụng và cơ tử cung


⚫Được sản xuất tăng dần trong thời kỳ thai nghén và
đạt giá trị cao nhất lúc bắt đầu cuộc chuyển dạ
Tác dụng:
⚫Tăng co bóp cơ tử cung, góp phần vào sự chín muồi cổ
tử cung và đóng vai trò cơ bản trong khởi phát chuyển
dạ
Khởi phát chuyển dạ bằng Prostaglandin
trên LS
⚫Nội sinh:
i. Bấm ối
ii. Lóc ối
iii. Laminaria, Dilapan, Lamicel
iv. Sonde Foley
⚫ Ngoại sinh:
i. Misoprostol (Pros E1)
ii. Diniprostone (Pros E2)
Oxytocin
⚫Được tìm ra vào năm 1952
⚫Được tiết ra từ thùy sau tuyến yên của mẹ trong
chuyển dạ
⚫Không có vai trò trong khởi phát chuyển dạ
⚫Làm tăng nhanh quá trình chuyển dạ đang diễn ra
thông qua tăng cơn co tử cung
Khởi phát chuyển dạ bằng Oxytocin trên LS

⚫Vê núm vú kích thích tuyến yên tiết ra oxytocin


⚫Tiêm oxytocin ngoại sinh: Tại Việt Nam sử dụng phác
đồ liều thấp (Glucose 5% 500 ml + 5 IU oxytocin)

You might also like